BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ
--- * ---
ĐỀ TÀI
BÁO CÁO DỰ ÁN KINH DOANH CỬA HÀNG
THỜI TRANG LOCAL BRAND ASTRO
Môn học
: Quản Trị Dự Án
Học kỳ
: 2133
Lớp MH
: QT303DV01_0300
Giảng viên hướng dẫn
: TS. Trần Thị Út
Nhóm sinh viên thực hiện
: Nhóm Người Việt
1. Nguyễn Ngọc Dung 2190662
2. Võ Thị Ngọc Quí 22000562
3. Phan Duy Anh 2190700
4. Vũ Thu Thảo 2193891
5. Trương Minh Nam 22000068
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ
--- * --ĐỀ TÀI
BÁO CÁO DỰ ÁN KINH DOANH CỬA HÀNG
THỜI TRANG LOCAL BRAND ASTRO
2
LỜI CẢM ƠN
Tơi là nhóm trưởng nhóm “Người Việt” – Nguyễn Ngọc Dung, xin gửi lời cảm ơn đầu tiên
đến Trường Đại học Hoa Sen và Khoa Kinh tế & Quản trị đã mang đến môn học ý nghĩa,
thực tiễn “Quản trị dự án”. Qua mơn học, nhóm chúng tơi đã áp dụng sâu sắc các kiến
thức và kĩ năng để kết hợp chặt chẽ các yếu tố như: kế hoạch xây dựng dự án, quản lý dự
án và thực hiện một dự án.
Bài báo cáo sẽ khơng thể hồn thành một cách chỉnh chu nếu thiếu sự hỗ trợ tận tình
của Cơ Trần Thị Út - giảng viên hướng dẫn trong q trình nhóm thực hiện dự án này.
Bên cạnh đó, tơi cũng xin chân thành cảm ơn các bạn quản lý, nhân viên cửa hàng và các
nhà phân phối đã cung cấp nguồn thông tin khoa học đáng tin cậy giúp nhóm hồn thiện
đề tài qua việc tham khảo. Đây là lần đầu tiên nhóm thực hiện dự án nên vẫn cịn thiếu
kinh nghiệm, chúng tơi rất mong được lắng nghe ý kiến đóng góp từ giảng viên để có thể
hạn chế tối đa những sai sót khơng đáng có.
Và lời cuối cùng, sau những ngày tháng làm việc cùng nhau, tôi xin gửi lời cảm ơn đến
các bạn thành viên trong nhóm, những thành viên đã hỗ trợ nhau rất nhiều. Tơi cảm thấy
tự hào vì được làm việc cùng các bạn!
Xin chân thành cảm ơn.
3
TĨM TẮT DỰ ÁN
Thời trang local brand nói chung và áo thun nói riêng hiện nay rất được ưa chuộng và sử
dụng rộng rãi khắp mọi nơi. Người dùng có thể dễ dàng mua một chiếc áo thun từ thương
hiệu nội địa với mức giá phải chăng mà không phải chi khoản tiền cao như các áo thun
thương hiệu nổi tiếng như Nike hoặc Adidas,.. nhưng họ vẫn sở hữu được những chiếc áo
thun chất liệu may tương tự, đảm bảo sự thoải mái và thoáng mát, bền bỉ và đa dạng về
thiết kế. Với số vốn 800.000.000 VNĐ nhóm chúng tôi đã quyết định thử sức với dự án
Cửa hàng thời trang ASTRO nhằm mang đến cho mọi người một không gian mua sắm với
những sản phẩm hợp xu hướng hiện nay.
Vốn đầu tư: 700,000,000 VNĐ (100% chủ sở hữu)
Thời gian thực hiện dự án dự kiến kéo dài trong 3 năm từ 1/08/2022- 1/08/2025
Địa điểm kinh doanh: 357A đường Nguyễn Ảnh Thủ, phường Trung Mỹ Tây, Quận 12,
Thành phố Hồ Chí Minh
Cửa hàng chúng tơi tập trung bán các loại áo thun với giá dao động từ 280.000 - 340.000
và các phụ kiện khác giá từ 65.000 - 130.000 nhằm bảo đảm được khả năng mua hàng cho
các khách hàng thu nhập trung bình trở lên. Bên cạnh đó, cửa hàng thời trang ASTRO cịn
sử dụng cách thức đặt hàng trên trang web và các trang thương mai điện tử như Shopee
nhằm mang lại giá tốt cho khách hàng.
Trước khi hình thành dự án này, chúng tơi sẽ khơng lường trước rằng có nhiều phần phát
sinh cũng như những rủi ro khơng thể tiên đốn trước được. Với tổng mức đầu tư ban đầu
là 700,000,000 VNĐ, dự đoán sẽ mất 3 năm vận hành duy trì sự ổn định, lãi sẽ hình thành
vào năm thứ nhất.
NPV của dự án là 2,382,975,076 đồng > 0. Đây là con số phù hợp được tính tốn
kỹ lưỡng và hồn tồn thi hành được.
IRR = 191.82% cao hơn lãi suất vay vốn ngân hàng là 12 %, dự án đáng để đầu
tư. Thời gian hoàn vốn là 8,4 tháng .
Cuối cùng, bản tóm tắt này chủ đích, tun bố dự án của chúng tơi hồn tồn thiết thực,
để có thể đánh giá kỹ hơn, xin mời hãy đọc các phần sau.
4
Họ và tên
Nguyễn Ngọc
Dung
BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC
Hồn
thành
Võ Thị Ngọc
Q
100%
Phan Duy Anh
100%
Vũ thu thảo
100%
Trương Minh
Nam
100%
100%
5
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................
TĨM TẮT DỰ ÁN..............................................................................................................
BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC....................................................................................
MỤC LỤC...........................................................................................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH....................................................................................................
BỐI CẢNH HĨA DỰ ÁN.................................................................................................
1.Lý do chọn dự án.....................................................................................
2.Mục tiêu của dự án..................................................................................
3.Phương pháp nghiên cứu dự án...............................................................
NỘI DUNG........................................................................................................................
1.Phân tích thị trường.................................................................................
1.1Phân tích mơi trường vĩ mơ...............................
1.2Phân tích vi mơ..................................................
1.3Phân tích ma trận SWOT...................................
1.4Phân tích thị trường...........................................
2.Cơ cấu tổ chức.........................................................................................
2.1Nội dung kế hoạch.............................................
2.2Cơ cấu nhân sự..................................................
2.3Cơ cấu tuyển dụng và mức lương dự kiến của c
3.Kế hoạch thực hiện..................................................................................
3.1Xác định dự án...................................................
3.2Tổ chức/ Hoạch định dự án...............................
3.3Kế hoạch tiếp thị................................................
4.Khía cạnh tài chính..................................................................................
4.1Vốn đầu tư ban đầu...........................................
6
4.2 Dự báo sản lượng và chi phí.................................................................................. 47
4.3 Chi phí hằng tháng................................................................................................. 51
4.4 Chi phí sản xuất hằng năm..................................................................................... 52
4.5 Dự báo doanh thu 3 năm........................................................................................ 53
4.6 Chi phí vận hàng và lợi nhuận thuần trong 3 năm................................................. 55
4.7 Đánh giá dự án....................................................................................................... 56
5. Kế hoạch quản lý rủi ro............................................................................................... 57
5.1. Mục tiêu................................................................................................................ 57
5.2. Các rủi ro có thể xảy ra......................................................................................... 57
5.3. Ma trận rủi ro........................................................................................................ 59
5.5 Tồn tại................................................................................................................... 61
6. Kế hoạch kiểm soát chất lượng................................................................................... 62
KẾT LUẬN........................................................................................................................ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................. 64
PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 65
7
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Logo Thương Hiệu Astro...................................................................................... 10
Hình 2: Logo Thương Hiệu................................................................................................ 11
Hình 3: Tơng Màu Pastel Cool And Warm......................................................................... 15
Hình 4: Dân Số Theo Độ Tuổi............................................................................................ 21
Hình 5: Cửa Hàng Của Bad Habits.................................................................................... 23
Hình 6: Gian Hàng Tại The New Playground.................................................................... 24
Hình 7: Dữ Liệu Google Bản Đồ Khu Vực Đường Nguyễn Ảnh Thủ, Quận 12................26
Hình 8: Bảng Giá May Gia Cơng Áo Thun Cổ Trịn Sơ Bộ............................................... 33
Hình 9: Bảng Giá In Tag Quần Áo..................................................................................... 33
Hình 10: Mẫu Thiết Kế Phác Họa...................................................................................... 36
Hình 11: Mẫu Thiết Kế Phác Thảo..................................................................................... 37
Hình 12: Các Sản Phẩm Của Cửa Hàng Astro................................................................... 39
Hình 13: Hình Ảnh Khảo Sát Đánh Giá Khách Hàng Bằng Story Trên Ứng Dụng
Instagram..................................................................................................................... 40
Hình 14: Thẻ Tích Điểm Và Thơng Tin Cửa Hàng............................................................ 41
8
DANH MỤC BẢNG
Bang 1: Độ Tuổi Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát............................................................ 12
Bang 2: Ước Lượng Dân Số Theo Độ Tuổi Năm 2019...................................................... 21
Bang 3: Phân Tích Swot Và Các Chiến Lược Thực Hiện Kinh Doanh..............................26
Bang 4: Lương Nhân Viên Được Trả Mỗi Ngày................................................................ 31
Bang 5: Lương Nhân Viên Phải Trả Theo Tháng............................................................... 32
Bang 6: Bảng Kế Hoạch Tiến Độ Thiết Kế Dự Án............................................................ 35
Bang 7: Chi Phí Marketing Năm 1..................................................................................... 42
Bang 8: Chi Phí Mặt Bằng................................................................................................. 43
Bang 9: Chi Phí Tài Sản Cố Định...................................................................................... 45
Bang 10: Chi Phí Văn Phịng Phẩm................................................................................... 46
Bang 11: Chi Phí Dụng Cụ Vệ Sinh................................................................................... 46
Bang 12: Chi Phí Khác....................................................................................................... 47
Bang 13: Chi Phí Đầu Tư Ban Đầu.................................................................................... 47
Bang 14: Bảng Giá Gia Công Sản Phẩm............................................................................ 47
Bang 15: Dự Báo Chi Phí Sản Xuất Sản Phẩm Tháng Đầu Tiên........................................ 49
Bang 16: Ước Lượng Sản Phẩm Bán Năm 1...................................................................... 50
Bang 17: Ước Lượng Sản Phẩm Bán Năm 2...................................................................... 50
Bang 18: Ước Lượng Sản Phẩm Bán Năm......................................................................... 51
Bang 19: Chi Phí Hoạt Động Hằng Tháng Của Năm 1...................................................... 51
Bang 20: Chi Phí Hoạt Động Hằng Tháng Của Năm 2...................................................... 52
Bang 21: Chi Phí Hoạt Động Hằng Tháng Của Năm 3...................................................... 52
Bang 22: Chi Phí Sản Xuất Năm 1..................................................................................... 52
Bang 23: Chi Phí Sản Xuất Năm 2..................................................................................... 53
Bang 24: Chi Phí Sản Xuất Năm 3..................................................................................... 53
Bang 25: Dự Báo Doanh Thu Năm 1................................................................................. 54
Bang 26: Dự Báo Doanh Thu Năm 2................................................................................. 54
Bang 27: Dự Báo Doanh Thu Năm 3................................................................................. 55
Bang 28: Lợi Nhuận Thuần Trong 3 Năm.......................................................................... 56
Bang 29: Báo Cáo Tài Chính............................................................................................. 57
Bang 31: Mức Độ Rủi Ro Xảy Ra...................................................................................... 59
Bang 32: Mức Độ Ảnh Hưởng Của Rủi Ro....................................................................... 61
9
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu Đồ 1: Giới Tính Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát.................................................... 12
Biểu Đồ 2: Độ Tuổi Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát....................................................... 12
Biểu Đồ 3: Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát Nghề Nghiệp............................................... 13
Biểu Đồ 4: Thu Nhập Của Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát............................................. 13
Biểu Đồ 5: Điều Quan Tâm Của Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát................................... 14
Biểu Đồ 6: Màu Sắc Yêu Thích Của Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát.............................14
Biểu Đồ 7: Nguồn Cảm Hứng Của Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát...............................15
Biểu Đồ 8: Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát Thường Sẽ Đi Mua Sắm Với Ai?................15
Biểu Đồ 9: Tần Suất Mua Sắm Của Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát..............................16
Biểu Đồ 10: Số Tiền Chi Ra Mỗi Lần Mua Sắm Của Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát....16
Biểu Đồ 11: Khoảng Thời Gian Mỗi Lần Mua Sắm Của Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát
17
Biểu Đồ 12: Mức Độ Quan Tâm Thương Hiệu Của Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát......17
Biểu Đồ 13: Địa Điểm Mua Quần Áo Cửa Hàng Của Khách Hàng Tham Gia Khảo Sát...18
10
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ Đồ 1: Sơ Đồ Tổ Chức................................................................................................... 28
Sơ Đồ 2: Sơ Đồ Gantt........................................................................................................ 35
Sơ Đồ 3: Quy Trinh Sản Xuất Áo Của Astro...................................................................... 35
Sơ Đồ 4: Quy Trình Thiết Kế............................................................................................. 37
11
BỐI CẢNH HÓA DỰ ÁN
1. Lý do chọn dự án
Xu hướng về thời trang luôn luôn là một chủ đề được các tín đồ từ giới trẻ cho đến những
người lớn tuổi tìm kíếm khơng ngừng từ trước đến nay. Bởi đó khơng chỉ là nhu cầu thiết
yếu đơn thuần mà thời trang còn là một trong những yếu tố quan trọng giúp cho con người
dễ dàng thể hiện cá tính, phong cách và tơn lên vẻ đẹp của họ.
Theo khảo sát được thực hiện bởi Astro, số tiền trung bình mà người mua sẵn sàng chi tiêu
cho dịng áo thun local brand là 300.000- 700.000 VNĐ mỗi tháng:
9,7% chi dưới 300.000 VNĐ mỗi tháng
26,1% chi 700.000- 1.000.000 VNĐ mỗi tháng
22,7% chi nhiều hơn 1 triệu đồng mỗi tháng
Năm 2018 là dấu mốc đã đánh dấu các Local Brand được ra đời hàng loạt, là dấu ấn ngoạn
mục trong ngành thời trang Việt Nam. Có thể nói giới trẻ ưa chuộng dòng thời trang này
lên đến con số 99,9%. Và đối với giới trẻ thì đây khơng chỉ là một trào lưu, mà các hãng
local brand Vietnam còn là một cơn sốt về thời trang khi đem đến nhiều mẫu thiết kế khá
ấn tượng và đẹp mắt. Không cần phải là những thương hiệu nổi tiếng của quốc tế, các
local brand nhỏ giữa lòng Sài Gòn cũng đủ khiến giới trẻ mê mệt và đang rất ưa chuộng.
Nắm bắt được xu hướng và điều kiện thuận lợi này, nhóm chúng tôi đã quyết định Lập Dự
Án kinh doanh thời trang Local Brand Astro. Cửa hàng chuyên thiết kế và sản xuất những
chiếc áo thun với chất lượng tốt, giá bán phù hợp với mức thu nhập trung bình của học
sinh, sinh viên nhưng vẫn đảm bảo chất liệu vải mặc bền bỉ, thoải mái. Đây được xem là
một ý tưởng về lợi thế cạnh tranh không chỉ đem lại giá trị tốt hơn cho khách hàng mà
còn dễ dàng giúp mở rộng được nhóm khách hàng “tiềm năng” của thương hiệu Astro
trong tương lai. Logo của thương hiệu này được trình bày ở Hình 1,2.
Hình 1: Logo thương hiệu Astro
12
Nguồn: Hình ảnh tự thiết kế
Hình 2: Logo thương hiệu
Nguồn: Hình ảnh tự thiết kế
2. Mục tiêu của dự án
Nhóm chúng tôi quyết định lựa chọn lập Dự án về lĩnh vực thời trang với những mong
muốn thiết kế và phát triển những sản phẩm mang thương hiệu riêng biệt. Để có thể hiểu
rõ hơn về lĩnh vực này, chúng tơi đã tìm hiểu về thời trang của giới trẻ hiện nay, xây dựng
lên những chiến lược đi vào hoạt động kinh doanh. Trong khoảng thời gian nghiên cứu dự
án này, nhóm sẽ có thêm nhiều kinh nghiệm, nắm bắt xu hướng hiện đại và đề xuất những
chiến lược phù hợp với thị trường, nâng cao chất lượng kinh doanh để có được khoản lợi
nhuận tối ưu.
Mục tiêu chính mà nhóm tơi muốn hướng đến:
Xây dựng cửa hàng thời trang để phục vụ cho giới trẻ
Phát triển và mở rộng qui mô dự án (cung cấp đa dạng mẫu áo thun và phụ
kiện phối đồi, mở thêm một chi nhánh trong vịng 3 năm)
3.
Phương pháp nghiên cứu dự án
Chúng tơi lựa chọn 3 phương pháp để nghiên cứu dự án:
Tìm hiểu những thông tin trên các nguồn tin đáng tin cậy.
Thu thập thông tin từ các cửa hàng cửa hàng thời trang Local brand có sản
phẩm chính là áo thun khu vực quận 12, quận 1 và quận 3.
Thực hiện khảo sát nhu cầu sử dụng bằng bảng khảo sát và thu thập được 238 số
phiếu từ 22% học sinh THPT Tây Thạnh, quận Tân Phú ; THPT Võ Trường Toản,
Quận 12, TP HCM , 63% sinh viên trường Đại học Hoa Sen và 15% những người
đã đi làm.
13
Kết quả khảo sát được trình bày lần lược bên dưới :
Giới tính
Biểu đồ 1: Giới tính khách hàng tham gia khảo sát
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )
Độ tuổi:
Biểu đồ 2: Độ tuổi khách hàng tham gia khảo sát
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )
Độ tuổi
Dưới 16
Từ 16-23
Trên 23
Tổng số
(
Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )
Thông qua Biểu đồ 1 và Biểu đồ 2 thì thấy được độ tuổi khách hàng tham gia
khảo sát từ 16+ đến 23+ chiếm tổng số 96,6% so với khách hàng Dưới 16+ chiếm
0,8%
14
và trên 23+ chiếm 2,6%. Nhóm khách hàng đa số là sinh viên chiếm đại đa số
theo Biểu đồ 3
Nghề nghiệp:
Biểu đồ 3: Khách hàng tham gia khảo sát Nghề nghiệp
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )
Thu nhập:
Biểu đồ 4: Thu nhập của khách hàng tham gia khảo sát
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )
Vì đa phần là sinh viên nên mức thu nhập trung bình của khách hàng tham
gia khảo sát dưới 3.000.000 VNĐ là cao nhất, chiếm 48,7%. Nhóm khách hàng
này sẽ là đối tượng chủ yếu mà nhóm Astro hướng đến.
Yếu tố quan tâm của khách hàng
15
Biểu đồ 5: Điều quan tâm của khách hàng tham gia khảo sát
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )
Sau khi làm khảo sát với Biểu đồ số 5 thì cho ra kết quả hai điều khiến cho
khách hàng quan tâm cực kỳ lớn là Chất Liệu và Màu Sắc của một chiếc áo thun.
Màu sắc yêu thích
Biểu đồ 6: Màu sắc yêu thích của khách hàng tham gia khảo sát
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )
Có thể thấy được rằng các bạn trẻ hiện tại ưu tiên chọn tơng màu trung tính như
trắng, đen, kem, beige.. thì đó là những màu sắc cực kì an tồn và dễ phối đồ. Tiếp
theo sẽ là các tông màu hiện đại như Pastel, đây là gam màu gọi một cách chuyên
môn hơn là “Mutel Color”. Kiểu màu phấn phấn, một một sự pha loãng của các tơng
màu nóng làm cho màu sắc nhẹ nhàng hơn và tơng màu nóng lại mang tính ngọt
ngào hơn.
16
Hình 3: Tơng màu pastel cool and warm
(Nguồn: color-hex.com)
Cuối cùng vẫn là các tơng màu bình thường mang sắc nóng như đỏ, cam, vàng… và mang
sắc lạnh như xanh lá, xanh dương, tím..
Nguồn cảm hứng/ động lực cho việc mua quần áo mới
Biểu đồ 7: Nguồn cảm hứng của khách hàng tham gia khảo sát
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )
Khách hàng trẻ tuổi sẽ quan tâm về chương trình khuyến mãi bởi vì điều đó
đem lại động lực lớn để họ quyết định mua quần áo mới, chiếm tổng biểu đồ khảo
sát lên tới 58%. Nếu sản phẩm đẹp và mang tính xu hướng nhưng khơng có chính
sách giảm giá thì khách hàng sẽ dễ dàng bỏ qua và tham khảo sản phẩm ở nơi khác.
Khách hàng đi mua sắm với ai ?
Biểu đồ 8: Khách hàng tham gia khảo sát thường sẽ đi mua sắm với ai?
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )
Tần suất mua sắm
17
Biểu đồ 9: Tần suất mua sắm của khách hàng tham gia khảo sát
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )
Qua Biểu đồ 8 và Biểu đồ 9 có thể cảm nhận được thì tâm lý khách hàng ở độ tuổi 16+
đến 23+ sẽ muốn đi cùng với các bạn bè đồng trang lứa và tần suất mua hàng sẽ từ 1-5 lần/
năm.
Khả năng chi trả cho mỗi lần mua sắm
Biểu đồ 10: Số tiền chi ra mỗi lần mua sắm của khách hàng tham gia
khảo sát ( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )
Thời điểm chi tiêu nhiều cho việc mua quần áo mới
18
Biểu đồ 11: Khoảng thời gian mỗi lần mua sắm của khách hàng tham
gia khảo sát ( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )
Với mỗi lần mua sắm 41,6% khách hàng sẽ chi từ 300.000 VNĐ đến 700.000 VNĐ. Kế
đến sẽ là từ 700.000 VNĐ đến hơn 1.000.000 VNĐ. Các bạn trẻ sẽ mua hàng không phân
biệt mùa nào. Tuy nhiên thì thời điểm cao trào hơn là mỗi lần dịp tết sắp đến. Thời điểm
này khách hàng sẽ mua quần áo nhiều hơn so với bất kì sản phẩm nào khác.
Mức độ quan tâm về thương hiệu khi mua quần áo của khách hàng
Biểu đồ 12: Mức độ quan tâm thương hiệu của khách hàng tham gia khảo sát
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )
Địa điểm mua quần áo
Biểu đồ 13: Địa điểm mua quần áo cửa hàng của khách hàng tham gia khảo sát
( Nguồn :Số liệu điều tra tháng 6 năm 2022 )
Khách hàng mong muốn tìm hiểu về sản phẩm chủ yếu thơng qua website chính thức
hoặc các trang chính thức của thương hiệu tại Facebook hoặc Instagram. Vì điều này giúp
tiết kiệm thời gian, dễ xem sản phẩm và đánh giá khách quan.
Vì người làm khảo sát trên thuộc nhóm khách hàng mục tiêu chính của dự án, nên việc
tham khảo thơng tin đối với nhóm học sinh, sinh viên,. sẽ giúp chúng tôi thu thập được
19
những kết quả phù hợp nhất để đánh giá thị hiếu khách hàng trong tương lai. Với những
thông số sau khi làm khảo sát này đã giúp ích cho chúng tơi trong việc nắm được hành
vi tiêu dùng của nhóm khách hàng trọng tâm mà thương hiệu đang hướng đến.
Kết quả khảo sát tổng quan :
Kết quả khảo sát cho thấy nhóm khách hàng trọng tâm của đề án chính là sinh viên, có
thu nhập từ dưới 3.000.000 cho đến 5.000.000 đồng/ tháng. Kết quả khảo sát giúp nhóm
xác định được kế hoạch lập giá bán sản phẩm trong 3 năm kinh doanh phù hợp với khả
năng tài chính của nhóm khách hàng trọng tâm.
Yếu tố được quan tâm nhiều nhất khi mua một chiếc áo đối với đa số người làm khảo sát là
" Chất liệu ", sau đó là " màu sắc" và nhóm màu được u thích nhất là màu trung tín
( màu đen, trắng, xám, beige, và xanh jean ), nhóm màu được u thích thứ hai là màu
pastel. Kết quả khảo sát này là một phần cơ sở để nhóm xác định được nhóm màu sản
phẩm được u thích, có khả năng được tiêu thụ cao nhất bởi khách hàng trọng tâm
Yếu tố thúc đẩy động lực mong muốn mua quần áo mới của khách hàng được đánh giá
cao nhất chính là " Chương trình khuyến mãi ", thứ hai là " bạn bè". Đối với nhóm khảo
sát này thì họ có xu hướng đi mua sắm với bạn bè cao hơn so với việc đi mua sắm một
mình hoặc với người thân. Chính vì thế mà chúng tôi đã cùng nhau lên kế hoạch tiếp thị,
marketing hấp dẫn nhằm xây dựng hình ảnh thương hiệu trong giai đoạn đầu kinh doanh,
sau đó là ước lượng sản phẩm tiêu thụ để có thể đưa ra các chương trình khuyến mãi giảm
giá phù hợp nhưng vẫn đảm bảo doanh thu sau khi chiết khấu vẫn đảm bảo khả năng sinh
lời ổn định.
Tần suất mua sắm được lựa chọn nhiều nhất khi đi mua sắm là 1-5 lần / năm và khả năng
chi trả cho mỗi lần mua là từ 300.000-700.000 đồng/lần. yếu tố khảo sát này giúp nhóm
thực hiện dự án chọn lọc trên 5 thời điểm tốt nhất trong năm là những dịp lễ truyền thống
như tết, giáng sinh, ngày hội mua sắm blackfriday nhằm thực hiện chiến lược tiếp thị hiệu
quả nhất có thể. Nhóm cho rằng khả năng chi trả khi mua sắm của khách hàng có khả
năng tăng lên theo từng năm sau khi kết hợp phân tích với kết quả khảo sát thu nhập cá
nhân ở trên.
Mức độ quan tâm đến thương hiệu của khách hàng đối với việc mua quần áo rơi vào
khoảng 50%. Đây được xem một kết quả khách quan, có nhiều cơ hội cho những
thương hiệu Local brand mới thành lập trong việc tiếp cận người tiêu dùng.
Nhóm khảo xác thường tham khảo qua trang web hoặc trang thông tin cửa hàng trên
mạng xã hội để mua sắm online hoặc tham khảo hình ảnh sản phẩm trước khi mua sắm
trực tiếp. => Nhóm kết hợp kinh doanh online trên trang Instagram, facebook website, ,
quảng cáo hình ảnh thương hiệu thông qua các Social Media .
20
NỘI DUNG
1. Phân tích thị trường
1.1 Phân tích mơi trường vĩ mô
1.1.1 Môi trường kinh tế
Cơ hội: Việt Nam là đất nước đang phát triển, có chỉ số GDP tăng trưởng đều hàng năm.
Theo Tổng cục Thống kê, tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý I năm 2022 ước tính tăng
5,03% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn tốc độ tăng 4,72% của quý I năm 2021 và
3,66% của quý I năm 2020
Về sử dụng GDP quý I năm 2022, tiêu dùng cuối cùng tăng 4,28% so với cùng kỳ năm
trước; tích lũy tài sản tăng 3,22%; xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 5,08%; nhập khẩu
hàng hóa và dịch vụ tăng 4,20%.
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đạt 68,1%, tăng 0,4 điểm phần trăm so với quý trước
và giảm 0,6 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước, lao động 15 tuổi trở lên có việc
làm ước tính là 50 triệu người, tăng 132,2 nghìn ngươi so vơi cùng kỳ năm trươc.
Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động của cả nước quý I năm 2022 ước tính là 2,46%,
trong đó tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị là 2,88%; khu vực nông thôn là 2,19%.
(Tổng cục thống kê, 2022)
Thách thức:
Xung đột giữa Nga và U-crai-na đã tạo ra một cuộc khủng hoảng nhân đạo lớn ảnh hưởng
đến hàng triệu người và là một cú sốc ảnh hưởng nặng nề đến tăng trưởng tồn cầu. Giá
các loại hàng hóa trên thị trường tăng cao, tạo áp lực lớn đến lạm phát toàn thế giới. Dự
báo gần đây về tăng trưởng toàn cầu năm 2022 của các tổ chức quốc tế đều giảm so với
các dự báo đưa ra trước đó. Điều này bao gồm cả yếu tố liên quan đến khả năng chi tiêu
và hành vi tiêu dùng của người dân.
(Tổng cục thống kê, 2022)
Theo nghiên cứu của NielsenIQ trên đại diện các châu lục:
Có đến 81% người tiêu dùng sẽ tiếp tục cơ cấu lại chi tiêu trong năm 2021 và 66%
người tiêu dùng đã thay đổi cách họ mua sắm. Họ ngày càng tập trung vào việc hợp lý
hóa chi tiêu và cố gắng kiểm sốt ví tiền của mình.
1.1.2 Mơi trường văn hóa xã hội
Theo kêt qua Tơng điêu tra dân sô Viêt Nam năm 2019, 55,5% dân số có độ tuổi dưới 35,
tầng lớp trung lưu đang hình thành – hiện chiếm 13% dân số và dự kiến sẽ lên đến 26%
vào năm 2026.
SỐ LIỆU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI ( ƯỚC LƯỢNG)
Độ tuổi ( năm)
Dưới 15
15-64
21
Trên 64
Bang 2: Ước lượng dân số theo độ tuổi năm 2019
Nguồn:(dữ liệu tham khảo tháng 6 năm 2022)
Hình 4: Dân số theo độ tuổi
(Nguồn: />Theo nghiên cứu về "Hành vi tiêu dùng sản phẩm may mặc của thanh niên đơ thị: Một
tiếp cận xã hội học giới" 20/01/2022 :
Có 49,3% nữ giới chi cho may mặc so với chỉ 23,3% nam giới. Cụ thể là nam giới thường
mua trang phục mới khi đồ dùng đã cũ, nữ giới thường mua trang phục mới khi có khuyến
mại.
Theo McGrath & Otnes, nam giới tập trung nhiều hơn vào lợi ích về chức năng cua
sản phẩm, do đo, nam giới thường chỉ mua sắm khi thực sự có nhu cầu.
1.2 Phân tích vi mô
1.2.1 Phân khúc khách hàng – thị trường mục tiêu
Nhân khẩu học:
-Nhóm khách hàng học sinh - sinh viên
-Thu nhập trung bình: dưới 3.000.000 vnđ/tháng
-Sống tại thành phố hồ chí minh chủ yếu và trên mọi tỉnh khắp Việt Nam
-Thuộc nhóm giới tính chung
Tâm lý học:
-Những người có đam mê về thời trang và yêu thích việc mua
sắm -Yêu thích văn hố nghệ thuật được thể hiện trên quần áo
-Nhu cầu trang phục vừa túi tiền nhưng vẫn đẹp và đảm bảo được chất lượng
tốt -Có sở thích đối với Local Brand
Nhóm khách hàng tập trung
Gồm 3 nhóm chính bao gồm nhóm học sinh, sinh viên, và những người đã đi làm. Độ
tuổi của các nhóm này dao động từ 16-26 tuổi.
22
Đặc điểm của 3 phân khúc khách hàng mà nhóm hướng đến:
Học sinh : học sinh là đối tượng còn đang đi học nên đa số thu nhập cá nhân phần lớn là
nguồn tài chính do ba mẹ hỗ trợ. Tuy nhiên đây lại là nhóm khách hàng có sức ảnh hưởng lớn
đến thương hiệu thời trang local brand vì các bạn ở lứa tuổi khá trẻ, sự nhạy bén trong việc
tiếp thu thông tin, trending, cùng với tâm lý mong muốn được quan tâm, thì đây được xem là
nhóm khách hàng không những tiềm năng mà nhu cầu của các bạn đối với sản phẩm cịn
được xem là góp phần tạo nên sự thay đổi về thời trang theo thời gian. Lứa tuổi học sinh dành
phần lớn thời gian cho việc học hành nên hoạt động chính của các bạn họp nhóm, học hành,
đi chơi. Phong cách thường trẻ trung, thoải mái, trang phục dễ vận động.
Sinh viên: Đây được xem là nhóm khách hàng tiềm năng chính vì theo khảo sát thì sinh
viên có mức thu nhập trung bình, nguồn tài chính cá nhân từ lương và gia đình hỗ trợ. Vì
vẫn cịn đi học nên trang phục sinh viên sẽ phù hợp với môi trường giáo dục, cần lịch sự,
thoải mái nhưng khơng kém phần cá tính, nổi bật. Tuy nhiên thì nhận thức và kiến thức về
thời trang của nhóm khách hàng này khá tốt nên họ sẽ có nhiều sự lựa chọn để so sánh ,
đánh giá kỹ lưỡng về sản phẩm hơn so với nhóm khách hàng học sinh.
Nhân viên- người đã đi làm : Vì tính chất cơng việc đa dạng nên đây là nhóm khách hàng
mà Astro khó nắm bắt hơn vì phong cách ăn mặc của họ tùy vào tính cách, mục đích đi
làm hay đi chơi, hay du lịch. Tuy nhiên ưu điểm ở nhóm khách hàng này đó chính là khả
năng tài chính tốt và tự do. Chỉ cần cảm thấy hài lịng và u thích, thì việc sẵn sàng chi
trả cho những sản phẩm phần lớn sẽ không thành vấn đề đối với họ.
1.2.2 Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay, ngành kinh doanh thời trang Local Brand là ngành đang phát triển tại thị trường
Việt Nam. Với mức sống được nâng cao thì ngày càng có nhiều người u thích mua sắm
nhiều hơn. Điều đó khiến dự án của chúng tơi sẽ gặp những bất lợi vì cịn rất nhiều đối thủ
cạnh tranh sẽ xuất hiện. Sau đây là những đối thủ cạnh tranh mà chúng tơi đã tìm kiếm
được trong thời gian qua.
1.2.2.1 BAD HABITS
Local brand BAD HABITS ra đời vào tháng 3/2017, sở hữu cho mình định hướng phong
cách thời trang đường phố rõ rệt cùng vibe “hiện đại”, “chất, ngầu”, và có phần trưởng
thành. Bên cạnh đó, chất lượng sản phẩm là điều Bad Habits ln đặc biệt quan tâm. Chất
vải cao cấp 100% cotton co giãn 2 chiều đem lại sự hiện đại cùng cảm giác thoải mái nhất
cho người mặc, sản phẩm có chất lượng cao ngang bằng các thương hiệu thời trang quốc
tế lại luôn được điều chỉnh giá thành một cách rất hợp lý với phân khúc khách hàng. Sau
đây là hình ảnh trưng bàu các sản phẩm phụ kiện và trang trí trong cửa hàng quần áo Bad
Habits (Hình ).
23
Hình 5: Cửa hàng của BAD HABITS
(Nguồn: badhabitsstore.vn )
Giá Thành Sản Phẩm: 350.000 VNĐ – 550.000 VNĐ
Ưu Điểm:
Có đội ngũ thiết kế riêng của ang.
Chất vải dày, đứng form.
Hình in bền cao dù giặt máy.
Đa dạng về sản phẩm.
Nhược điểm:
Áo có size rộng hơn nhiều so với các ang khác
Vải cotton 100% nên thiếu sự thấm hút, co giãn đối với vải.
Marketing:
Hợp tác cùng các bạn KOL có lượt tương tác cao trên nền tảng mạng xã hội Instagram
để quảng bá hình ảnh sản phẩm.
Có nhiều cửa hàng riêng và gian hàng tại các khu mua sắm đặc biệt là The
New Playground.
Chạy quảng cáo digital mkt trên instagram.
Có thương hiệu song song đi kèm là Bad Rabit Club để đẩy độ quan tâm và phủ sóng.
Đánh giá: Là một hãng local brand rất nổi tiếng với các sản phẩm bắt
mắt. Giá thành ổn, độ phủ sóng của thương hương rất là lớn ở Việt Nam.
1.2.2.2 WHEN I’M NASTY
Ra đời vào cuối tháng 10 năm 2016 – khoảng thời gian thịnh hành nhất của Streetwear
Việt Nam. Là dòng sản phẩm khá được ưa chuộng từ các bạn nữ, đặc biệt là các bạn nữ có
phong cách bánh bèo. Với những gam màu tươi sáng, kêt hợp với logo nằm sau lưng áo và
bên ngực trái giúp tô điểm cho các bạn nữ mỗi khi khốc trên mình. Dưới đây là gian
hàng bán sản phẩm của “WIN“.
24
Hình 6: Gian hàng tại The New Playground
(Nguồn: )
Giá Thành Sản Phẩm: 350.000 VNĐ - 500.000 VNĐ
Ưu Điểm:
Được thiết kế bởi chủ shop với chủ đề xoay quanh là hình ảnh em bé.
Chất vải dày, đứng form, đẹp
Hình in màu sắc, đa dạng, khẳng định được phong cách thương hiệu trên thị trường local
brand
Nhược điểm:
Cổ áo thun bị giãn khi giặt máy
Hình in dễ tróc màu nếu khơng dùng túi giặt
Nhiều sản phẩm hay bị lỗi nhỏ như bung chỉ. Hình in khơng được rõ nét.
Marketing: Hợp tác với KOL để quảng bá thương hiệu. Chạy quảng cáo trên
nhiều nền tảng. Có shopee để khách hàng có nhiều cách thức mua hàng. Định giá
sản phẩm không quá đắt so với mặt bằng chung. Khẳng định phong cách thương
hiệu rất tốt.
Đánh giá: Là một local brand cũng khá nổi tiếng. Ngoài trừ vấn đề cổ áo bị
giãn và hình in khơng quá xuất sắc thì mọi thứ về sản phẩm cực kỳ tốt và bắt mắt
cho các bạn trẻ hiện nay.
Đó là một số đối thủ cạnh tranh của chúng tôi, đa phần đều là những cửa hàng đã có tên
tuổi trên 4 năm và có được lượng khách ổn định nhờ sự uy tín, chất lượng và giá cả phải
chăng. Ngồi ra cịn những store bán áo thun online chưa kể đến, vì thế chúng tơi cần
phải có một chiến lược kinh doanh và chiến lược marketing hợp lí để có thể cạnh tranh
với các đối thủ cịn lại.
1.3 Phân tích ma trận SWOT
MƠ HÌNH SWOT
25