Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo đồ án đề tài xây DỰNG hệ THỐNG WEBSITE bán LAPTOP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 50 trang )

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

****************

BÁO CÁO ĐỒ ÁN

Đề tài: XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE BÁN LAPTOP
Học phần: Project I
Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Việt Trung
Lớp: ITVUW17B
Sinh viên thực hiện
1. Nguyễn Văn Hoàng Anh
2. Nguyễn Việt Anh
3. Nguyễn Phúc Tuấn

Tháng 12 năm 2021


MỤC LỤC

GIỚI THIỆU..............................................................................................................

I.

1.1. Nhóm sinh viên thực hiện ......................................................................................................
1.2. Cách thức thực hiện ...............................................................................................................
1.3.

Công nghệ sử dụng trong project .........................................................................................


KHẢO SÁT HỆ THỐNG ............................................................

II.

Mô tả hệ thống ..............................................................................

2.
2.1.

Nghiệp vụ ............................................................

2.2.

Mô tả nghiệp vụ ...................................................

Mẫu biểu ........................................................................................

3.

4. Đánh giá hệ thống cũ ..................................................................................................................


Ưu điểm ................................................................



Nhược điểm ..........................................................

5. Yêu cầu đối với hệ thống mới .....................................................................................................
5.1.


Yêu cầu của hệ thống bán hàng ...........................

5.2.

u cầu về chương trình .......................................

III.Xây dựng mơ hình chức năng .................................................................................................
1. Xác định các tác nhân ...............................................................................................................
2. Các thông tin đầu ra đầu vào của hệ thống .........................................................................
2. Biểu đồ Use case tổng quát hệ thống.......................................................................................

Đặc tả CA sử dụng ......................................................................

3.
3.1.

CA đăng nhập .....................................................

3.2.

Tìm kiếm .............................................................

3.1.

CA quản lý sản phẩm .........................................

3.2.

CA quản lý giỏ hàng ...........................................


3.3.

CA quản lý đơn hàng .........................................

3.4.

CA quản lý bình luận .........................................

3.5.

CA thống kê báo cáo ..........................................

Mơ hình hóa tương tác trong các Use case ................................

4.
4.1.

Biểu đồ trình tự CA đăng nhập .........................

5.1.

CA Tìm kiếm........................................................

5.2.

Biểu đồ trình tự CA quản lý sản phẩm .............

5.3.


Biểu đồ trình tự CA thêm vào giỏ hàng ............

5.4.

Biểu đồ trình tự Đặt hàng ..................................

5.5.

Biểu đồ trình tự quản lý đơn hàng ....................


5.6. Biểu đồ trình tự CA quản lý bình luận

5.7. Biểu đồ trình tự CA thống kê báo cáo

6.Sơ đồ lớp..................................................................................................................

IV.THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ...............................................................................

1.Bảng Danh mục ......................................................................................................

2.Bảng Sản phẩm .......................................................................................................

3.Bảng Thành viên .....................................................................................................

4.Bảng Comment ........................................................................................................

5.Bảng Đơn hàng .......................................................................................................

6.Bảng chi tiết đơn hàng ............................................................................................


7.Sơ đồ quan hệ ..........................................................................................................
V. THIẾT KẾ GIAO DIỆN..............................................................................................................

1.Giao diện người dùng .............................................................................................

3.1. Trang chủ .............................................

3.2. Tìm kiếm ..............................................

3.3. Chi tiết sản phẩm ................................

3.4. Tìm kiếm theo danh mục ...................

3.5. Giỏ hàng ..............................................

3.6. Đặt hàng ..............................................

4.Giao diện quản trị ..................................................................................................

4.1. Trang chủ quản trị ..............................

4.2. Quản lý danh mục ...............................

4.3. Quản lý sản phẩm ...............................

4.4. Quản lý bình luận ...............................

4.5. Quản lý tài khoản ...............................


4.6. Quản lý đơn hàng ...............................


GIỚI THIỆU
1.1. Nhóm sinh viên thực hiện
Nhóm chúng em gồm 3 thành viên cùng lớp IT-VUW17B Đại học Bách Khoa Hà Nội:
I.

Nguyễn Phúc Tuấn - 20187351
Nguyễn Văn Hoàng Anh – 20187290
Nguyễn Việt Anh – 20187292
1.2.

Cách thức thực hiện
Project bắt đầu được tiến hành từ ngày 14/10/2021 và kết thúc vào
30/12/2021, tất cả 12 tuần
Năm tuần đầu tiên nhóm chúng em giành ra để phân tích thiết kế hệ
thống và tìm hiểu các kiến thức liên quan đến lập trình web, 6 tuần sau
là giai đoạn phân chia công việc để tạo ra sản phẩm demo với nhưng gì
đã tìm hiểu, tuần cuối cùng là để test và hoàn thiện sản phẩm. Phân
chia cơng việc trong project:
Nguyễn Phúc Tuấn:
-

Phân tích thiết kế hệ thống.

-

Giao diện người dùng.


-

Giao diện admin.

-

Chức năng tìm kiếm.

Nguyễn Văn Hồng Anh:
-

Chức năng quản lí đơn hàng

-

Thống kê

-

Đặt hàng

-

Thiết kế CSDL

-

Giỏ hàng.

-


Quản lí danh mục

-

Quản lí thành viên

-

Quản lí sản phẩm.

-

Quản lí bình luận

Nguyễn Việt Anh:


1.3.

Công nghệ sử dụng trong project
Fontend: HTML, CSS, Javascript, Bootstrap
Backend: PHP
Database: MySQL sever lưu trữ dữ liệu
Mã nguồn được lưu trữ tại:
Link Github: />
AI.

KHẢO SÁT HỆ THỐNG


1. Hiện trạng

Cửa hàng Quang Linh chuyên cung cấp các sản phẩm laptop, cách quản lý của
cửa hàng mang tính thủ cơng truyền thống bằng cách khách hàng đến mua hàng trực
tiếp tại cửa hàng

2. Mô tả hệ thống

2.1.

2.2.

Nghiệp vụ
-

Quản lý bán hàng

-

Quản lý sản phẩm

-

Thống kê, báo cáo
Mơ tả nghiệp vụ

➢ Lập hóa đơn

Khi khách hàng muốn mua hàng, họ xem hàng và tìm hiểu thơng tin về sản
phẩm cần mua. Thơng tin sản phẩm bao gồm: mã sản phẩm, tên sản phẩm, hãng, đơn

giá. Sau khi khách hàng lựa chọn được các mặt hàng mong muốn, họ sẽ đem ra quầy
thu ngân để thanh tốn. Thu ngân sẽ lập hóa đơn, và tính tốn tổng tiền phải trả. Thu
ngân thơng báo cho khách hàng về thơng tin hóa đơn của khách bao gồm: tên hàng, số
lượng, đơn giá, tổng tiền. Khách hàng có quyền hủy bỏ hóa đơn và khơng mua hàng
nữa hoặc họ có thể đổi mua sản phẩm khác hoặc giảm mua số lượng hàng. Thu ngân
sẽ thay đổi thông tin lập hóa đơn và tiến hành in hóa đơn thanh toán cho khách hàng


và lưu hóa đơn. Trong hóa đơn ghi rõ: mã hóa đơn, mã nhân viên, ngày lập, mã hàng,
số lượng, đơn giá và tổng tiền. kết thúc phiên bán hàng, khách hàng được mang hàng
đã mua và hóa đơn ra khỏi cửa hàng.
➢ Quản lý sản phẩm

Khi thủ kho muốn quản lý thông tin sản phẩm, họ sẽ quản lý thông tin mặt hàng
thông qua danh sách các mặt hàng. Sửa đổi thơng tin sản phẩm khi có biến đổi xảy ra
và xóa sản phẩm khi đã hết hàng. Quản lý có quyền tra cứu thơng tin các mặt hàng và
cập nhật thông tin mặt hàng trong danh sách mặt hàng từ đó kiểm sốt mặt hàng có
trong cửa hàng.
➢ Thống kê báo cáo

Khi quản lý cửa hàng muốn lập thống kê doanh thu của cửa hàng định kì theo
tháng, theo quý, theo năm. Họ sẽ tra cứu các hóa đơn từ ngày, tháng, năm đến ngày,
tháng, năm. Tổng hợp tổng tiền các hóa đơn thành thống kê doanh thu theo tháng, quý,
năm. Thông tin thống kê doanh thu theo tháng gồm có: mã thống kê doanh thu, mã hóa
đơn, ngày thống kê, tổng tiền của hóa đơn, tổng tiền doanh thu. Sau khi tính tốn, điền
đầy đủ thơng tin thống kê, quản lý cửa hàng sẽ lưu lại thông tin thống kê hóa đơn bán
hàng.


3. Mẫu biểu

-

Hóa đơn bán hàng


-

Thống kê

4. Đánh giá hệ thống cũ
➢ Ưu điểm
❖ Cơ cấu quản lý của cửa hàng chặt chẽ và logic, nếu thực hiện đúng các

nguyên tắc của quy trình quản lý thì cơng việc được tiến hành chính xác
đảm bảo yêu cầu.
❖ Bên cạnh đó phương tiện để quản lý là giấy tờ sổ sách nên có thể

lấy và xem, tra cứu hàng tồn kho được tiến hành không cần
những điều kiện cơng nghệ cầu kỳ như máy móc, trang thiết bị
hiện đại…


Hỗ trợ ôn
➢ Nhược điểm
❖ Tra cứu thông tin về hàng hố, khách hàng, lượng hàng cịn trong

kho...nhiều khi rất mất nhiều thời gian, thiếu chính xác.

❖ Việc lưu trữ các thơng tin về hàng hố, khách hàng, tài chính… phải sử dụng nhiều


loại giấy tờ, sổ sách nên rất cồng kềnh cho lưu trữ. Gặp nhiều khó khăn khi phục hồi
dữ liệu bị mất.
❖ Tốn nhiều thời gian tổng hợp, báo cáo, thống kê.
❖ Không đáp ứng được nhu cầu thông tin phục vụ hàng ngày, đặt hàng từ xa

và mở rộng cửa hàng trong tương lai.

5. Yêu cầu đối với hệ thống mới

5.1. Yêu cầu của hệ thống bán hàng
-

Khách hàng đặt hàng từ xa không cần phải đến cửa hàng

-

Khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy thông tin chi tiết các loại sản phẩm
mà họ quan tâm.

-

Khách hàng có thể gửi ý kiến phản hồi, góp ý đến Website để góp phần
làm Website thêm phong phú và phát triển.

-

Hệ thống có phân quyền riêng cho từng đôi tượng sử dụng đối với một số
chức năng nào đó

-


Khách hàng có thể chọn mua các loại sản phẩm mà họ cần dựa trên khả năng tài
chính và chức năng cần thiết bằng cách thêm vào giỏ hàng

-

Trang chủ sẽ hiển thị danh sách các sản phẩm mới nhất và bán chạy nhất giúp cho
người dùng có thể dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm.

5.2. Yêu cầu về chương trình
❖ Đảm bảo tính bảo mật của dữ liệu.
❖ Hỗ trợ người cập nhật sửa đổi, tìm kiếm thơng tin… thơng qua các form và

tính tốn các thơng số.

❖ Quản lý các đơn hàng, lập báo cáo định kì đột xuất, chính xác, nhanh chóng.
9


Hỗ trợ ơn
❖ Có thể cho biết tình hình bán hàng (thống kê được danh sách các mặt hàng hiện

có, đã hết, còn tồn hay bán chạy nhất…)

❖ Lưu trữ thông tin, khả năng lưu trữ lâu dài và phục hồi thơng tin dễ dàng.
❖ Chương trình phải được thiết kế giao diện đẹp, khoa học, dễ sử dụng, có đầy đủ

các chức năng cần thiết như tìm kiếm, lọc danh sách, tính tốn…

BI.


Xây dựng mơ hình chức năng
1. Xác định các tác nhân

Website được xây dựng phục vụ hai đối tượng chính là Người quản lý, nhân viên,
Khách hàng với các chức năng sau:
➢ Người quản lý


Đăng nhập



Quản lý thông tin sản phẩm



Quản lý thông tin danh mục



Quản lý thơng tin nhân viên



Quản lý bình luận



Quản lý thơng tin khách hàng




Quản lý đơn hàng



Thống kê

➢ Nhân viên:


Đăng nhập



Quản lý thơng tin sản phẩm



Xem, trả lời ý kiến, góp ý và bình luận của khách hàng.



Xem, xố các thơng tin của khách hàng nhưng không được quyền thay đổi
thông tin đó.
Xem đơn hàng




10


Hỗ trợ ôn
➢ Khách hàng


Xem thông tin sản phẩm



Quản lý giỏ hàng



Tìm kiếm sản phẩm



Bình luận sản phẩm

2. Các thơng tin đầu ra đầu vào của hệ thống

Thông tin đầu vào:
-

Thông tin khách hàng

-


Thông tin sản phẩm

-

Thông tin danh mục

-

Thông tin giỏ hàng

-

Đơn đặt hàng

Thông tin đầu ra
-

Chi tiết về sản phẩm

-

Chi tiết đơn hàng

-

Các bình luận

11



Hỗ trợ ôn

2. Biểu đồ Use case tổng quát hệ thống

12


Hỗ trợ ôn
3. Đặc tả CA sử dụng

3.1.

CA đăng nhập

Tên use case
Tác nhân
Mơ tả
Kích hoạt
Điều kiện trước
Điều kiện sau
Kịch bản chính

13


Hỗ trợ ôn

Kịch bản thay thế

Ngoại lệ

Quyền ưu tiên
Tần suất sử dụng
Quy tắc nghiệp vụ
Yêu cầu đặc biệt
Giải quyết vấn đề
Ghi chú

14


Hỗ trợ ơn

3.2.

Tìm kiếm

Tên ca sử dụng
Tác nhân
Mục đích
Mơ tả

Dịng sự kiện
chính

Dịng sự kiện
phụ
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện

15



Hỗ trợ ơn

3.1.

CA quản lý sản phẩm
a. Mơ tả tóm tắt
-

Tên ca sử dụng: Quản lý sản phẩm

Mục đích: ca sử dụng cho phép nhân viên/quản lý có thể kiểm tra những
thơng tin của sản phẩm và có thể thêm, sửa, xóa sản phẩm trong hệ thống.
-

Tác nhân: Nhân viên và quản lý

b. Các luồng sự kiện
-

Luồng sự kiện chính:

Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên muốn thêm, sửa, xóa hoặc kiểm tra
những thơng tin về sản phẩm trong hệ thống


Nhân viên quản lý nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập của mình.

Hệ thống sẽ hiển thị các lựa chọn : Thêm - Sửa – Xóa hoặc Kiểm tra thơng

tin về sản phẩm



Hệ thống sẽ u cầu chọn công việc mà họ muốn thực hiện.

Nếu chọn “Thêm một sản phẩm”, luồng sự kiện con Thêm một sản phẩm
sẽ được thực hiện.


Nếu chọn “Sửa thơng tin sản phẩm”, luồng sự kiện con Sửa thông tin sản
phẩm sẽ được thực hiện.


Nếu chọn “Xố một sản phẩm”, luồng sự kiện con Xố một sản phẩm
sẽ được thực hiện

-

Luồng sự kiện con: Thêm một sản phẩm



Hệ thống hiển thị form thêm sản phẩm vào hệ thống

Hệ thống yêu cầu nhập thông tin sản phẩm, bao gồm: Mã sản phẩm, tên sản
phẩm, hình ảnh, mơ tả sản phẩm, đơn giá, số lượng.




Nhân viên nhập thông tin được yêu cầu.

Hệ thống tạo ra mã số tự động (duy nhất) và gán cho sản phẩm. Sản phẩm
được thêm và lưu vào hệ thống


Sửa đổi thông tin sản phẩm
16


Hỗ trợ ơn


Hệ thống u cầu nhân viên nhập mã số sản phẩm



Nhân viên nhập vào mã số sản phẩm.



Hệ thống kiểm tra mã số sản phẩm vừa nhập có tồn tại hay khơng?



Nếu khơng tồn tại thì thực hiện luồng A1.



Hệ thống hiển thị thơng tin về sản phẩm có mã số vừa nhập.




Nhân viên thực hiện việc sửa thơng tin sản phẩm.



Hệ thống nhắc thủ kho việc sửa thơng tin sản phẩm



Nhân viên xác nhận lại việc sửa thơng tin sản phẩm



Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện



Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập mã số sản phẩm.



Nhân viên nhập vào mã số sản phẩm



Hệ thống kiểm tra mã số sản phẩm vừa nhập có tồn tại hay khơng?




Nếu khơng tồn tại thì thực hiện luồng A1.



Hệ thống hiển thị thơng tin về sản phẩm có mã số vừa nhập.



Hệ thống nhắc nhân viên xác nhận việc xố sản phẩm.



Nhân viên xác nhận lại việc xố sản phẩm



Thơng tin sản phẩm đó sẽ bị xố khỏi hệ thống.

-

Các luồng rẽ nhánh



Hệ thống thơng báo lỗi.

Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập vào một mã số sản phẩm khác hoặc huỷ
bỏ thao tác xoá hoặc sửa.




Nếu nhân viên nhập mã số sản phẩm khác thì quay lại luồng Xố hoặc Sửa



Nếu nhân viên chọn hủy ca sử dụng sẽ kết thúc.

c. Tiền điều kiện
Nhân viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống
17


Hỗ trợ ôn
d. Hậu điều kiện

Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về sản phẩm sẽ được
thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ
thống ở trong trạng thái chưa thay đổi
3.2. CA quản lý giỏ hàng
Thêm vào giỏ hàng
a) Tên ca sử dụng: Thêm vào giỏ hàng
b) Mô tả: Use Case này cung cấp chức năng thêm một Item vào giỏ hàng.
c) Tác nhân: Khách hàng
d) Các luồng sự kiện

Use Case bắt đầu khi Actor click vào button Add To Cart của một sản
phẩm cụ thể.




Hệ thống sẽ tạo một giỏ hàng rồi thêm sản phẩm vào giỏ hàng.



Hệ thống thơng báo thêm sản phẩm thành cơng và lưu dữ liệu.

Nếu đã có sản phẩm trong giỏ hàng hệ thống chỉ thêm số lượng sản phẩm
vào giỏ hàng.


e) Tiền điều kiện: khơng có
f) Hậu điều kiện: khơng có

Đặt hàng
a) Tên ca sử dụng: Đặt hàng
Mô tả: Use Case này cung cấp chức năng tạo đơn hàng đã lựa chọn xong
và quyết định mua những sản phẩm trong giỏ hàng.
Tác nhân: khách hàng
Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính:
18


Hỗ trợ ơn


Use Case bắt đầu khi Actor click vào "Đặt hàng".




Hệ thống u cầu khách hàng nhập form thơng tin đặt hàng



Hệ thống hiện thơng báo u cầu xác nhận đặt hàng



Hệ thống hiển thị thơng điệp báo cho Actor biết đã tạo đơn đặt hàng
thành công và nhân viên công ty sẽ sớm liên lạc với khách hàng,
đồng thời hệ thống lưu trữ dữ liệu đặt hàng vào Database

Luồng sự kiện thay thế:


Nếu Actor hủy yêu cầu khi hệ thống yêu cầu xác nhận việc đặt hàng,
hệ thống sẽ đưa Actor trở lại màn hình quản lý sản phẩm trong giỏ
hàng.

Tiền điều kiện: khơng có
Hậu điều kiện: khơng có
3.3.

CA quản lý đơn hàng

a)

Tên ca sử dụng: quản lý đơn hàng


b)

Mô tả: Use case này cho phép người quản lý, nhân viên quản lý các đơn

hàng
c)

Tác nhân: Nhân viên, quản lý

d)

Các luồng sự kiện

Luồng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người quản lý xem, xóa đơn hàng trong hệ
thống.


Người lý chọn chức năng quản lý đơn hàng.
19


Hỗ trợ ơn


Hệ thống hiển thị giao diện quản lý đơn hàng.



Người quản lý chọn chức năng muốn thi hành (xóa đơn hàng).

✓ Nếu người quản lý chọn “Xóa đơn hàng”, luồng sự kiện “Xóa

đơn hàng” sẽ được thực thi.

Xóa đơn hàng:


Người quản lý đơn hàng cần xóa.



Người quản lý chọn xóa đơn hàng.



Hệ thống hiện thơng báo u cầu người quản lý xác nhận muốn
xóa đơn hàng.



Người quản lý xác nhận muốn xóa đơn hàng.



Hệ thống thực hiện xóa đơn hàng.



Hệ thống thơng báo đã xóa đơn hàng thành cơng.


Luồng sự kiện thay thế:


Hủy bỏ u cầu xóa đơn hàng: nếu trong luồng sự kiện “Xóa đơn hàng”,

người quản trị quyết định khơng xóa đơn hàng, u cầu xóa đơn hàng sẽ bị hủy và
luồng sự kiện sẽ trở lại trạng thái trước đó của luồng sự kiện tương ứng.


Sản phẩm được chọn có số lượng bằng 0: nếu trong luồng sự kiện “Thêm

đơn hàng”, sản phẩm được chọn có số lượng bằng 0, hệ thống sẽ thơng báo lỗi.
Người quản trị có thể chọn sản phẩm khác.


Sản phẩm được chọn có số lượng lớn hơn số lượng hiện có trong cơ sở dữ

liệu: nếu trong luồng sự kiện “Thêm đơn hàng”, sản phẩm được chọn có số
lượng lớn hơn số lượng hiện có trong cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ thơng báo lỗi.
Người quản trị có thể nhập vào số lượng mới.
f.

Tiền điều kiện: đăng nhập thành công vào hệ thống
20


Hỗ trợ ơn
g.

Hậu điều kiện:




Nếu luồng sự kiện “Xóa đơn hàng” thực hiện thành cơng, đơn hàng sẽ được

xóa ra khỏi hệ thống.


Ngược lại trạng thái hệ thống khơng thay đổi.

3.4.

CA quản lý bình luận

a)

Tên ca sử dụng: quản lý bình luận

b)

Mơ tả: Use Case cho phép nhân viên và người quản lý quản lý phản

hồi, bình luận về sản phẩm
c)

Tác nhân: Nhân viên, người quản lý

d)

Các luồng sự kiện


Luồng sự kiện chính:
• Use case này được thực hiện khi người quản trị muốn thêm, xóa,

bình luận


Người quản trị chọn chức năng quản lý bình luận.



Hệ thống hiển thị giao diện danh sách các bình luận theo mã sản
phẩm, ngày giờ.



Người quản trị chọn chức năng cần thi hành.
✓ Nếu người quản trị chọn chức năng “Thêm bình luận”, luồng sự

kiện “Thêm bình luận” sẽ được thực thi.

✓ Nếu người quản trị chọn chức năng “Xóa bình luận”, luồng sự

kiện “Xóa bình luận” sẽ được thực thi.

Thêm bình luận:


Hệ thống u cầu người quản trị nhập thơng tin của bình luận


21


Hỗ trợ ơn


Khi người quản trị cung cấp đầy đủ thông tin, hệ thống sẽ lấy mã
sản phẩm tương ứng với sản phẩm và tạo mã bình luận mới cho
sản phẩm được thêm vào ( mã bình luận là duy nhất). bình luận
mới được lưu vào cơ sở dữ liệu (mã bình luận, nội dung, mã sản
phẩm, ngày giờ).



Hệ thống thơng báo đã thêm bình luận mới thành cơng.

Xóa bình luận:


Người quản trị chọn bình luận cần xóa.



Người quản trị chọn xóa bình luận.



Hệ thống hiện thơng báo u cầu người quản trị xác nhận muốn
xóa bình luận.




Người quản trị xác nhận muốn xóa bình luận.



Hệ thống thực hiện xóa bình luận.



Hệ thống thơng báo đã xóa bình luận thành cơng.

Luồng sự kiện thay thế:


Từ chối xác nhận: nếu trong các luồng sự kiện trên, người quản
trị từ chối xác nhận các thao tác tương ứng, hệ thống sẽ trở lại
trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.

f.

Tiền điều kiện: đăng nhập thành công hệ thống

g.

Hậu điều kiện: Nếu use case thực hiện thành cơng, bình luận sẽ được

thêm, xóa ra khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.

3.5.


CA thống kê báo cáo



Tên ca sử dung: Thống kê báo cáo



Tác nhân: người quản lí
22


Hỗ trợ ôn

Mô tả: Đưa ra những thống kê về hàng bán, doanh thu theo tháng, theo quý,



năm


Luồng sự kiện chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lý chọn thống kê. Người quản lý sẽ chọn

mốc thời gian cần thống kê.
Hê tḥống sẽ hiển thi thôngg̣ tin hàng bán
-

Hiển thị bảng thống kê theo doanh thu , số lượng...và in hoặc lưu báo


cáo của hệ thống.


Luồng sự kiện phụ : không cập nhập được tự cơ sở dữ liệu thì làm lại



Tiền điều kiện: Đăng nhập vào hệ thống



Hậu điều kiện: đưa ra báo cáo thống kê

23


Hỗ trợ ơn
4. Mơ hình hóa tương tác trong các Use case

4.1.

Biểu đồ trình tự CA đăng nhập

24


Hỗ trợ ơn

5.1.


CA Tìm kiếm

25


×