Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo đề án THƯƠNG mại điện tử WEBSITE TIẾNG ANH GIAO TIẾP 1 1 ENGLISH SECOND SOUL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.63 KB, 48 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

------------

------------

BÁO CÁO ĐỀ ÁN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

WEBSITE
TIẾNG ANH GIAO TIẾP 1-1

ENGLISH - SECOND SOUL
Lớp học phần: 211IS2104
Giảng viên: Phạm Mạnh Cường
Nhóm thực hiện: Nhóm 9
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHĨM 9
Phan Thị Bích Dâng
Nguyễn Trần Thảo Huyền
Trần Thị Mỹ Linh
Trần Thị Kim Loan
Võ Ngọc Tường Vy


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH ..........................................................
I. Tổng quan về đề tài. .....................................................................................................
1.

Lý do chọn đề tài ....................................................


2.

Khái quát đề tài ......................................................

3.

Mục tiêu kinh doanh .............................................

II.

Dịch vụ cung cấp ...................................................

III.

Phân tích thị trường .............................................

1.

Quy mơ phát triển của thị trường ............................

2.

Tiềm năng phát triển của thị trường ........................

IV.

Khách hàng mục tiêu .............................................

1.


Về tuổi tác .............................................................

2.

Về thu nhập ..........................................................

3.

Về hành vi người tiêu dùng ....................................

3.

Về tâm lý học ........................................................

V. Phân tích đối cạnh tranh ..............................................................................................
1.

Đối thủ tiềm ẩn: Các trung tâm Tiếng Anh .............

2.

Đối thủ gián tiếp: Các ứng dụng học Tiếng Anh miễ

3.

Đối thủ trực tiếp: Các ứng dụng học Tiếng Anh giao

4.

Đánh giá chung về đối thủ .....................................


5. Phân tích mơ hình của ESS .........................................................................................
VI. Phân bổ vốn, mơ hình doanh thu ..................................................................................
1.

Vốn ......................................................................

2.

Phân bổ vốn ..........................................................

3. Mơ hình doanh thu: phí giao dịch ................................................................................
VII. Kế hoạch tuyển dụng nhân sự, các bộ phận tổ chức trong doanh nghiệp .......................
1.

Cơ cấu tổ chức ......................................................

2.

Mô tả vị trí cơng việc .............................................
1


3.Bảng lương nhân viên .........................................................
VIII. Giải pháp cơng nghệ .................................................................................................

1.Hình thức giao dịch .............................................................
2. Mơ hình kinh doanh ...................................................................................................

3.Xây dựng website .................................................................

IX. Thanh tốn và giao hàng ..............................................................................................
1.Hình thức giao hàng ...........................................................

2.Hình thức thanh tốn ..........................................................
X. Marketing và bán hàng ................................................................................................

1.Mang website đến với khách hàng tiềm năng, đối tác .............

2.Kế hoạch Marketing lâu dài .................................................
XI. Chính sách bảo mật .....................................................................................................

1.Mục đích .............................................................................

2.Thu thập thơng tin ...............................................................

3.Lưu trữ và bảo mật thông tin riêng .......................................

4.Sử dụng thông tin khách hàng .............................................
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG WEBSITE ...................................................................................
I. Tổng quan về website .....................................................................................................

1.Khái quát, ý tưởng chủ đạo của website ................................

2.Hỗ trợ khách hàng và các yêu cầu ........................................
II. Bố cục cơ bản ...............................................................................................................
III. Các thành phần chính của website ...............................................................................

1.Header ................................................................................

2.Banner ................................................................................


3.Trang chủ ...........................................................................

4.Trang sản phẩm ..................................................................

5.Trang liên hệ .......................................................................

6.Footer .................................................................................
CHƯƠNG 3: TỔNG KẾT.....................................................................................................

I. Ưu điểm .............................................................................
2


II.

Nhược điểm:....................................................................................................................... 41

III.

Cách khắc phục:................................................................................................................. 42

1.

Mở rộng ngôn ngữ giảng dạy và quy mô phát triển........................................................... 42

2.

Nghiên cứu thị trường để thấu hiểu khách hàng............................................................... 43


3.

Phát triển sản phẩm bằng công nghệ đột phá.................................................................... 43

4.

Phát triển dịch vụ................................................................................................................ 43

5.

Phát triển các cộng đồng học tiếng anh cùng ứng dụng.................................................... 43

CHƯƠNG KẾT: LỜI CẢM ƠN VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 43
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................ 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................. 44

3


CHƯƠNG 1: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
I.

Tổng quan về đề tài.

1. Lý do chọn đề tài

Trong thời đại công nghệ 4.0, tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng
rãi nhất thế giới. Hiện nay, hơn 53 quốc gia và vùng lãnh thổ sử dụng tiếng Anh là ngơn
ngữ chính. Vì thế, việc thành thạo tiếng Anh mang đến cho chúng ta nhiều lợi ích.


Tuy nhiên 1 số số liệu cụ thể cho thấy
- Chỉ 8,77% ứng viên sử dụng được tiếng Anh.

Theo một kết quả khảo sát về hiện trạng việc làm của lao động trẻ do báo Người Lao
Động thực hiện: Trong tổng số 1.017 ứng viên được khảo sát, có 92,22% có bằng cấp
chuyên mơn từ trung cấp trở lên; trong đó có 57,12% có bằng cấp CĐ-ĐH thì chỉ có
8,77% ứng viên cho biết là giao tiếp và sử dụng được ngoại ngữ cho cơng việc, ít nhất có
chứng chỉ ngoại ngữ trình độ C, hoặc IELTS, TOEFL... Trong khi đó, có đến 43,27% ứng
viên chỉ dừng lại ở chứng chỉ B ngoại ngữ hoặc tương đương trình độ B (xếp theo thời
lượng học ngoại ngữ trong q trình học chun mơn); thậm chí chỉ ghi chung chung: Anh
văn giao tiếp. 47,95% cịn lại chỉ mới học qua sơ cấp, không thể giao tiếp được bằng
ngoại ngữ. Từ số liệu trên có thể thấy được thực trạng việc học và dạy tiếng Anh tại các
trường tiểu học, trung học phổ thông và đại học tại Việt Nam. Việc áp dụng các giáo trình
dạy tiếng Anh tại các trường mang lại hiệu quả không cao. Sau 12 năm học tiếng Anh ở
bậc tiểu học, bậc phổ thơng, thậm chí, hết 3, 4 năm đại học, khơng ít học sinh, sinh viên
khơng thể nghe, nói, đọc, viết thành thạo và nhuần nhuyễn.

Mặt khác, Áp lực thi cử nên giáo viên và học sinh thường có tư tưởng: Dạy và
học chỉ để vượt qua kỳ thi. Môn học không được chú trọng như một kỹ năng cần phải
có trong cuộc sống; trong cơng việc mà giống như một môn truyền dạy và tiếp thu kiến
thức thông thường. Theo đó, sẽ chỉ được tập trung vào đọc hiểu, viết câu, ngữ pháp
chứ không tập trung vào kỹ năng nghe, nói thành thạo. 12 năm học có khi chỉ đọc, hiểu
văn bản chứ khơng thể viết hồn chỉnh đoạn văn, một câu chuyện và tất nhiên, không
thể giao tiếp trôi chảy. Cũng không thể phủ nhận nguyên nhân căn bản dẫn đến tình
trạng trình độ ngoại ngữ của học sinh sinh viên còn nhiều hạn chế. Ở nhiều trường
học, nhất là ở vùng nông thôn, vùng cao, vùng sâu vùng xa trang thiết bị phục vụ việc
dạy và học còn nghèo nàn, lạc hậu.
4



Trước đây, người học muốn học tiếng Anh giao tiếp thì phải tìm kiếm các trung
tâm tiếng Anh với giá thành đắt đỏ nhưng cũng chưa chắc đạt hiệu quả cao. Bên cạnh
đó, nhiều người bận rộn cơng việc, họ làm việc từ sáng đến tối khơng có thời gian ra
trung tâm học thì sẽ như thế nào? Vì thế, để bắt cập được tâm lý người học, nhóm
chúng em đã thành lập “Mơ hình giao tiếp tiếng Anh 1-1” - English - second soul
(ESS). Người học chỉ cần một chiếc điện thoại thơng minh hoặc một chiếc laptop có
kết nối Internet thì có thể học mọi lúc mọi nơi.
Với đội ngũ giáo viên giảng dạy chất lượng, hiệu quả, nắm bắt tâm lý người học,
English - second soul (ESS) hứa hẹn sẽ đem đến trải nghiệm hài lòng cho khách hàng
với chi phí hợp lý nhất.
2. Khái quát đề tài

English - second soul (ESS) là mơ hình dạy học giao tiếp tiếng Anh trực tuyến
được thành lập bởi công ty TNHH ESS chuyên cung cấp các khóa học giao tiếp tiếng
anh trực tuyến với 1 học viên và 1 gia sư trên nền tảng Website và Mobile App. Mơ
hình này cho phép học viên tự do lựa chọn gia sư, tự do lựa chọn thời gian học sao cho
phù hợp với thời gian rảnh của mình.
3. Mục tiêu kinh doanh
-

Xây dựng thương hiệu học giao tiếp tiếng Anh số 1 Việt Nam

-

Doanh thu trong 5 năm tới đạt khoảng 5 tỷ

AI. Dịch vụ cung cấp

English - second soul (ESS) là dịch vụ cung cấp tất cả các khóa học liên quan đến


giao tiếp trong cuộc sống, công việc, các kỹ năng về speaking trong các bài thi IELTS,
TOEIC, TOEFL…
Mô hình này cho phép kết nối với các gia sư đến từ khắp nơi trên toàn quốc và
cả nước ngoài thông qua nền tảng học trực tuyến. Các gia sư ở đây được chọn lọc kỹ
càng, đến từ nhiều lĩnh vực khác nhau như: kỹ sư, lập trình, kinh tế… Người học có
thể học 24/7, linh hoạt thời gian và có thể chọn gia sư theo mục đích học của mình.
Đến với English - second soul (ESS), sẽ khơng có một lộ trình học cụ thể dành
cho bạn, cái bạn mua là thời gian học và sau đó bạn có thể tự lựa chọn nội dung và lịch
học phù hợp với nhu cầu của cá nhân.

5


Đi sâu vào tìm hiểu mơ hình giao tiếp này thì nhóm chúng em cho khách hàng
lựa chọn:
-

Về thời gian học: Khách hàng có thể học 15 phút/buổi, 30 phút/buổi, 60
phút/buổi hoặc 90 phút/buổi

-

Về gia sư: Khách hàng tìm hiểu và chọn các gia sư sau đây. Chỉ cần gia sư
online thì bạn có thể học bất cứ lúc nào.

Gia sư

Trần

Mỹ


Linh

Nguyễn
Văn Bình

Đặng
Hịa

Võ Thị Lan
Hương

Văn


Nguyễn
Thị

Mỹ

Lan

Trần

Văn

Hưng

Trần


Minh

Nghĩa



Thị

Hồng Loan

Phan
Nhã

Văn


Hồng Anh

Nguyễn
Mai Trinh

MaiLan
Hương

BI. Phân tích thị trường
1. Quy mơ phát triển của thị trường

Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu như hiện nay, tiếng Anh chính là ngơn ngữ chung
được sử dụng nhiều nhất trong các giao dịch thương mại quốc tế, là cầu nối giữa các nước,
không chỉ để quan hệ, hợp tác làm ăn mà còn trao đổi kiến thức và những văn hóa mỗi

miền trên quả địa cầu này. Tại Việt Nam có rất nhiều người nước ngoài định cư,
8


cơng tác, sống và làm việc nơi đây. Ngồi ra tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung
cấp đều có điều kiện tốt nghiệp bằng một bằng ngoại ngữ, mà quan trọng nhất vẫn là
Anh ngữ. Không chỉ thế, xã hội ngày càng phát triển, đời sống khá giả hơn, các bậc
phụ huynh của các học sinh từ bậc Tiểu học đến Phổ thông đều nghĩ đến việc đầu tư
kiến thức ngoại ngữ cho con mình, do đó họ đã gửi con đi học kèm hoặc mời gia sư về
dạy tận nhà.
Với tình hình đó thì nhu cầu học tiếng anh ngày càng tăng, dự đoán tăng trưởng
của thị trường này là 10-30% mỗi năm theo sự phát triển của nền kinh tế. Dự đốn đây
là thị trường tỷ đơ.
2. Tiềm năng phát triển của thị trường

Theo tổng cục thống kê, q I-2020, thì có 5 triệu trẻ em bậc mầm non; 17 triệu học
sinh phổ thông và trên 1,5 triệu sinh viên đại học, cao đẳng, trung cấp. Với số lượng tuyển
mới sinh viên đại học hơn 400 nghìn sinh viên/ mỗi năm tương ứng với tăng 4,34% thì dự
đốn đến năm 2021 thì số lượng sinh viên đại học chạm ngưỡng 1,6 triệu sinh viên. Theo
đó, nhu cầu tham gia các lớp giảng dạy tiếng Anh ngày càng tăng.

Tiếng Anh là ngôn ngữ bắt buộc thứ 2 khi ngồi trên ghế nhà trường. Các học sinh
bậc tiểu học đã bắt đầu tiếp cận với tiếng Anh từ lớp 3. Khơng những vậy, nhiều gia
đình có điều kiện, đã gửi con em mình vào học mẫu giáo chất lượng cao, được làm
quen và giảng dạy tiếng Anh cơ bản như trẻ em người bản xứ với mục đích nhằm nâng
cao khả năng tư duy cùng khả năng ngôn ngữ của trẻ.
Ở Việt Nam, nhà nước cũng dành nhiều sự quan tâm về việc dạy và học ngoại

ngữ bằng cách đưa ra nhiều chính sách, đề án đẩy mạnh việc học Anh ngữ như đề án
“Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2000-2020” với

kinh phí dự tốn giai đoạn 2008-2010 là 1.060 tỷ đồng, giai đoạn 2011 – 2015 là 4.378
tỷ đồng, giai đoạn 2016 – 2020 là 4.300 tỷ đồng.
Đối tượng tham gia lớp Anh Ngữ hầu như khơng có giới hạn nào, từ học viên 3-4
tuổi, mầm non, tiểu học, trung học, người đi làm, doanh nghiệp đến những ai luyện thi
TOEFL, IELTS, TOEIC,… Bên cạnh đó khi người dùng đang sẵn sàng chi trả nhiều
hơn cho chi phí học Anh Ngữ và có nhiều sự lựa chọn.
Do đó, có thể nhận thấy tiềm năng phát triển của thị trường này.
IV. Khách hàng mục tiêu
1. Về tuổi tác
9


English - second soul (ESS) hướng đến mọi đối tượng cần giao tiếp tiếng Anh
để phục vụ cho công việc và học tập. Đặc biệt là hướng đến nhóm khách hàng từ 15-25
tuổi. Đây là nhóm khách hàng có khả năng tiếp cận nhanh, cập nhật sự thay đổi của
công nghệ. Đa số những người trong độ tuổi nhiều có trung bình 2 thiết bị được kết nối
Internet. Họ khơng ngần ngại sự thay đổi, ln muốn có những trải nghiệm tiện ích và
hiệu quả nhất. Thêm vào đó độ tuổi này rất cần thiết về tiếng Anh giao tiếp để chuẩn bị
cho một công việc với mức lương cao.
2. Về thu nhập

Đến với English - second soul (ESS), khách hàng có nhiều sự lựa chọn phù hợp
với thu nhập của mình. Mơ hình này hướng tới lượng khách hàng là học sinh, sinh viên
và sinh viên mới ra trường. Bởi vì thế, nhóm khách hàng mà mơ hình hướng tới có thu
nhập khoảng 3.000.000 - 6.000.000 đồng
3. Về hành vi người tiêu dùng

Quyết định đăng ký chương trình học của học viên mà English - second soul
(ESS) hướng tới ảnh hưởng nhiều từ những lời nhận xét, đánh giá của người học trước.
Họ có xu hướng sẽ đọc các bình luận từ những khách hàng trước: gia sư này dạy có

hay khơng, giá cả có hợp lý hay chưa?... Và một phần, họ cũng chịu ảnh hưởng rất lớn
từ sự giới thiệu của bạn bè xung quanh
Học viên thường quan tâm đến số lượt đăng kí của gia sư để đưa ra quyết định
của bản thân mình.
3. Về tâm lý học

Với sự phát triển không ngừng của Internet cùng với sự ảnh hưởng của dịch
Covid-19 đã làm thay đổi tới thói quen của mọi người. Việc học trực tuyến đã trở nên
phổ biến. Họ khơng thể tìm đến những trung tâm Tiếng Anh để học trực tiếp, thay vào
đó nằm ở nhà, lướt tìm những khóa học online so sánh chất lượng, giá cả và từ đó đưa
ra sự lựa chọn phù hợp nhất cho mình.
V. Phân tích đối cạnh tranh
1. Đối thủ tiềm ẩn: Các trung tâm Tiếng Anh

Nhu cầu sử dụng tiếng anh trải rộng từ học sinh, sinh viên đến người trưởng thành
đã đi làm, nhưng học ngữ pháp trên lớp là không đủ để áp dụng vào thực tế, do đó người
dân sẵn sàng chi nhiều tiền để tham gia các lớp học thêm ở trung tâm ngoại ngữ. Các
10


yếu tố tạo điều kiện cho thị trường giáo dục anh ngữ phát triển mạnh mẽ, đặc biệt sôi
động trong nhiều năm trở lại đây, một số trung tâm tiếng anh hàng đầu có thể kể đến ở
Việt Nam như Hệ thống Anh văn Hội Việt Mỹ (VUS), Công ty cổ phần Anh ngữ Apax,
Apollo English, Hội đồng Anh British Council, Trung tâm anh ngữ Yola, Wall Street
English,...

Hệ thống Anh văn Hội Việt Mỹ (VUS) thành lập hơn 20 năm với 40 cơ sở trên
cả nước, đội ngũ giáo viên chất lượng cao với 50% là giảng viên nước ngoài, tạo dựng
được sự tin tưởng từ phía phụ huynh và học viên, số lượng học viên tham gia đông
đảo, VUS mang về doanh thu thuần lên đến 1,714 tỷ đồng trong năm 2019, tăng 21%

so với năm 2018. Vốn điều lệ của VUS chỉ khoảng 20 tỷ đồng nhưng tình hình tài
chính của doanh nghiệp tăng trưởng rất ổn định trong những năm gần đây (năm 2016
Tập đồn tài chính quốc tế (IFC) và quỹ Aureos Đông Nam Á (ASEAF II) đã đầu tư
10 triệu USD vào VUS của Việt Nam), bỏ xa các trung tâm khác về lợi nhuận, lợi
nhuận trước thuế của VUS năm 2019 là 417 tỷ đồng, tăng đến 27% so với năm trước.
Công ty cổ phần Anh ngữ Apax là sự kết hợp giữa Tập đồn Giáo dục nổi tiếng
Chungdahm Learning (Hàn Quốc) và Cơng ty Cổ phần Tập đoàn giáo dục Egroup, chỉ
mới thành lập vào năm 2015, với sự phát triển mạnh mẽ, 2 năm sau đó Apax English sở
hữu hệ thống gồm 55 cơ sở ở các thành phố lớn và 10 tỉnh thành khác, là hệ thống trung
tâm anh ngữ có số lượng cơ sở lớn nhất nước ở thời điểm đó. Các khóa học của Apax chủ
yếu nhắm đến đối tượng là trẻ em với mức giá hợp lý, năm 2019 doanh thu thuần của
công ty tăng trưởng vượt bậc 64% lên mức 1,482 tỷ đồng. Tỷ suất lợi nhuận gộp
11


khá cao 49% (cao hơn cả VUS 43%) tuy nhiên lợi nhuận trước thuế doanh nghiệp có
đc chỉ là 143 tỷ đồng, do chi phí bán hàng của doanh nghiệp quá cao.
Apollo English thành lập từ năm 1995, là trung tâm tiếng anh đầu tiên 100% vốn
nước ngoài tại Việt Nam. thuộc phân khúc cao cấp với mức học phí trung bình khá
cao, sở hữu cho mình hơn 50 cơ sở dạy học trên cả nước, lớn hơn VUS nhưng doanh
thu thuần chưa bằng một nửa, doanh thu thuần năm 2019 của Apollo 800 tỷ đồng, tăng
28% so với năm trước. So với năm 2018 lợi nhuận tăng trưởng gần như bằng 0 thì
2019 lợi nhuận trước thuế của Apollo tăng 50% lên mức 104 tỷ đồng.
Ở phân khúc cao cấp có một tên tuổi lâu năm nữa là Hội đồng Anh British
Council, có mặt tại Việt Nam từ năm 1993, Hội đồng Anh được công nhận là một “Tổ
chức văn hóa, giáo dục nước ngồi độc lập và phi lợi nhuận” (theo nghị định 18/2001
CP-NĐ của Chính phủ Việt Nam năm 2009). Năm 2018 doanh thu của British Council
tăng vượt trội lên gấp 4 lần nhưng bước sang 2019 thì tăng trưởng chỉ ở mức 8%, thấp
hơn nhiều so với những trung tâm khác, thu về 442 tỷ đồng doanh thu thuần. Tỷ suất
lợi nhuận gộp của British Council khá cao 45% nhưng lợi nhuận trước thuế mang về

được chỉ có 44 tỷ đồng, giảm 20% so với 2018.
Trung tâm anh ngữ Yola ghi nhận tăng trưởng đều đặn về doanh thu những năm
gần đây, 2019 Yola có 326 tỷ đồng doanh thu, tăng trưởng 27%. Năm 2016 Yola bước
vào vòng đàm phán huy động vốn với quỹ MEF III và đến 2017 Yola công bố nhận 4,9
triệu USD từ quỹ MEF III của Mekong Capital, chỉ trong vòng 1 năm Yola nâng tổng
số trung tâm dạy từ 4 trung tâm lên 10 trung tâm (thời điểm Apax bùng nổ về số lượng
các cơ sở giảng dạy và thống lĩnh thị trường), không đi theo hướng mở rộng mô hình
như các thương hiệu khác, Yola tập trung vào chất lượng đầu ra của học viên và giảng
viên. 2019 vừa qua, quỹ đầu tư Kaizen Private Equity đã công bố đầu tư 10 triệu USD
vào Yola, kết quả kinh doanh của Yola đã nhận được những tác động tích cực, lợi
nhuận trước thuế năm 2019 thu được rất mỏng chỉ 2,4 tỷ đồng, nhưng là năm đầu tiên
ghi nhận có lãi trong 3 năm liên tiếp.
Wall Street English là một trong những thương hiệu tiếng Anh nhượng quyền lớn
nhất thế giới. Wall Street English Việt Nam (WSE VN) hoạt động dạng chuỗi ở phân khúc
đắt tiền, mức học phí thuộc dạng cao nhất, năm 2019 WSE VN có doanh thu ở mức cao
316 tỷ đồng, tuy nhiên bảng xếp hạng lợi nhuận thì WSE VN đứng cuối với mức lỗ 1.4 tỷ
đồng và tiếp tục thua lỗ năm thứ năm liên tiếp, tỷ suất lợi nhuận gộp cũng
12


chỉ ở mức 32%. Bên cạnh các dòng vốn đổ vào các trung tâm khác thì WSE VN có
động thái tháo chạy vốn và rút khỏi thị trường khi Myanmar Strategic Holdings (MSH)
mua lại WSE VN với giá trị khoảng 6 triệu USD hồi tháng 7/2020. MSH hiện cũng
đang điều hành Wall Street English Myanmar.

2. Đối thủ gián tiếp: Các ứng dụng học Tiếng Anh miễn phí

Ứng dụng
Duolingo



Memrise

Học
anh giao tiếp
TFlat

Oxford
Dictionary

tiếng


Cake - Tiếng
Anh giao tiếp
miễn phí

LingoDeer


Mondly
Learn English.
Speak English

Busuu


gian và động lực cho đến các vấn đề về ngữ
pháp và từ vựng.


Ứng dụng được cá nhân
hóa để phù hợp với cách
học của bạn.

3. Đối thủ trực tiếp:

Các ứng dụng học
Tiếng Anh giao
tiếp 1:1 có thu phí
Tại thị trường Việt
Nam, ứng dụng
giao tiếp Tiếng anh
1:1 chiếm thị phần
lớn là
Cambly, ngồi ra cịn có
Cambly là nền tảng
cho phép kết nối trực
tiếp với các Tutor (gia
sư) bản xứ trên khắp thế
giới, thông qua cuộc gọi
Video Call, đa phần các
Tutor là người Mỹ, Anh,
Úc,

New

Canada,

Zealand,
Ireland,...đã


được Cambly sàng lọc có
chất lượng (hơn 10.000
Tutors đang sống và làm
việc khắp nơi trên thế
giới.
Học mọi lúc mọi
nơi, 24/7, linh hoạt
về thời gian, đặc
biệt có thể chọn gia
sư tùy
ý.
Doanh thu ước tính:
$243.5M per year.
ƯU ĐIỂM


- Học 1 thầy – 1 trò với gia sư bản xứ 100% thông

qua cuộc gọi video ở mọi lúc mọi nơi bằng điện thoại
hoặc máy tính thay vì học chung với nhiều học viên
khác
- Có rất nhiều gia sư, nên học viên được phép lựa

chọn gia sư theo sở thích, quốc gia, chun ngành,...và
được phép thay đổi nếu khơng hài lịng, thay vì được
trung tâm sắp xếp cố định và khơng có quyền thay đổi
- Được chủ động, linh hoạt đặt lịch học theo thời

gian mong muốn, không cố định, khơng ảnh hưởng tới

cơng việc hiện tại, có thể hủy buổi học nếu như có việc
đột xuất mà vẫn bảo lưu được số phút gọi. Thay vì phải
học giờ cố định và phụ thuộc vào giáo viên/học viên
khác ở trung tâm...
- Được chủ động lựa chọn nội dung học theo yêu

cầu, sở thích: Freetalk, luyện
thi IELTS, giao tiếp, tiếng Anh chuyên ngành,...hoặc bất
kỳ nội dung nào mình muốn, thay vì học theo các
chương trình cố định trung tâm đặt ra dễ gây nhàm chán
- Có thể xem lại video các buổi học trong phần

lịch sử, có thể bảo lưu khóa học nếu có cơng việc dài
ngày hoặc bất kỳ lý do gì mà khơng mất thêm chi phí
NHƯỢC ĐIỂM
- Cambly có học phí khá cao, nhất là đối với sinh

viên, những người có thu nhập khiêm tốn.
17


- Chăm sóc khách hàng chưa nhanh.

Cambly là một ứng dụng của Mỹ, khơng có văn phịng đại diện tại Việt Nam
cũng như số Hotline để các bạn học viên có thể gọi giải đáp thắc mắc trực tiếp.

Tổng quan công ty

Lợi thế cạnh tranh


Thị trường mục tiêu
Thị phần
Chiến lược Marketing

Sản phẩm và dịch vụ


Kênh phân phối
Điểm mạnh
Điểm yếu
Cơ hội
Thách thức

4. Đánh giá chung về đối thủ

Tiêu chí

giảng dạy

Đội
giảng
phương
giảng dạy

liệu học tập




sở


chất

Quản



phục vụ đào tạo

5. Phân tích mơ hình của ESS
Mơ hình SWOT:
Strength (S)
-

Ứng

dụng

Tiếng Anh ưu tiên
dành

cho

Việt.
- Chi phí học tập rẻ
hơn nhiều so với
các đối thủ.
-

Đề cao cảm nhận

của
người học
ngừng sử dụng bất
cứ lúc nào
khơng ngại bị mất
chi phí.

người


- Phù hợp mọi tầng
lớp, đặc biệt là sinh
viên và người đi làm.

 Ưu điểm của ESS
1.

Ứng dụng học Tiếng anh ưu tiên cảm nhận của người Việt

Vì là ứng dụng học Tiếng anh giao tiếp cho người Việt nên ứng dụng đặt cảm
nhận của học viên lên hàng đầu. Học viên có thể ngừng học tập bất cứ lúc nào
nếu khơng hài lịng về thái độ, trình độ của gia sư.
2.

Dịch vụ tiện lợi

Mọi thắc mắc của học viên về gia sư, chương trình học tập sẽ được giải đáp
24/7, giúp đáp ứng kịp thời và minh bạch mọi thơng tin đến học viên.
Có nhiều hình thức thanh tốn, học viên có thể lựa chọn hình thức thuận tiện
cho mình nhất

VI. Phân bổ vốn, mơ hình doanh thu
1. Vốn

Nguồn vốn ban đầu từ nguồn vốn của chủ sở hữu, một phần đến từ các nhà đầu tư

trong và ngoài nước, và thơng qua nguồn vốn vay từ bên ngồi.
Vốn chủ sở hữu: 500.000.000 VNĐ
Vốn vay: 300.000.000 VNĐ
Tổng nguồn vốn: 800.000.000 VNĐ
2. Phân bổ vốn

STT

Danh mục

1

Thủ
thành lập


2

Chi phí web

3

Cơ sở
chất


3

Chi phí sản
xuất

4

Chi
chung

22


5

Chi
quảng cáo

9

Chi
khác

Tổng

3. Mơ hình doanh thu: phí giao dịch
Mỗi giao dịch được thực hiện, học viên sẽ trả cho trung tâm một khoản học phí.
Học phí được chi trả dựa trên thời gian mà học viên đã học cùng với gia sư. Trung tâm
sẽ dùng khoản tiền này để chi trả lương cho gia sư.
Bảng học phí


23

Thời lượng
15 phút


×