BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ
Học phần: Pháp luật về phòng, chống tham nhũng
Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Lê Thu
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2025
ĐIỂM
NHẬN XÉT
Họ và tên: Lưu Hữu Thắng...... Mã SV: 2105TTRB055 ......... Lớp: 2105TTRB ..................
Mã lớp học phần: SLF2011_TTR_D2_HK1_2223_21.1_LT (Lớp chiều thứ 6) .................
Bài gồm 6 tờ.
ĐỀ BÀI
Phân tích các yếu tố cấu thành tội phạm của các tội phạm tham nhũng?
Trả lời
I. TỘI THAM Ô TÀI SẢN
1.1. Cơ sở pháp lý: Điều 353 BLHS 2015 SĐ, BS 2107
1.2. Khái niệm và ví dụ
1.2.1. Khái niệm: Tham ô tài sản là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt
tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý.
1.2.2. Ví dụ: Giám đốc Sở Tài nguyên và môi trường lợi dụng chức vụ, quyền hạn chỉ
đạo cấp dưới chuyển quyền sở hữu đất tại lơ đất X cho mình.
1.3. Các yếu tố CTTP
1.3.1. Khách thể: xâm phạm sự hoạt động đúng đắn của các cơ quan Nhà nước, tổ
chức xã hội.
- Đối tượng tác động: hoạt động thực thi công vụ, nhiệm vụ của người có chức vụ
quyền hạn.
1.3.2. Mặt khách quan
- Hành vi khách quan: chiếm đoạt tài sản do mình quản lý
1
- Hậu quả: Thất thoát tài sản từ 2 triệu trở lên
- Mối quan hệ nhân quả: hành vi chiếm đoạt tài sản do mình quản lý là nguyên nhân
dẫn đến hậu quả thất thoát tài sản từ 2 triệu trở lên
1.3.3. Chủ thể: người có chức vụ, quyền hạn + từ đủ 16 tuổi trở lên + có năng lực
trách nhiệm hình sự
1.3.4. Mặt chủ quan
- Lỗi: cố ý trực tiếp
- Động cơ: vụ lợi
- Mục đích: sử dụng tài sản tham ơ được
1.4. Hình phạt
- Hình phạt chính:
Khung 1: 2 - 7 năm
Khung 2: 7 – 15 năm
Khung 3: 15 – 20 năm
Khung 4: 20 năm, chung thân hoặc tử hình
- Hình phạt bổ sung:
Cấm đảm nhiệm chức nhất định từ 1 – 5 năm (phải áp dụng)
Phạt tiền từ 30 – 100 triệu, tịch thu một phần hoặc tồn bộ tài sản (có thể áp dụng)
II. TỘI NHẬN HỐI LỘ
2.1. Cơ sở pháp lý: Điều 354 BLHS 2015 SĐ, BS 2107
2.2. Khái niệm và ví dụ
2.2.1. Khái niệm: Nhận hối lộ là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn, trực tiếp hoặc
qua trung gian đã nhận hoặc sẽ nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác dưới bất kì hình
thức nào để làm hoặc khơng làm một việc vì lợi ích hoặc theo u cầu của người đưa tiền
2.2.2. Ví dụ: Thẩm phán Tịa án nhân dân tỉnh Y nhận 1 tỷ đồng từ Anh M để giảm
án cho M trong vụ án cố ý gây thương tích từ 2 năm tù giam xuống án treo
2.3. Các yếu tố CTTP
2.3.1. Khách thể: xâm phạm sự hoạt động đúng đắn của các cơ quan Nhà nước, tổ
chức xã hội.
- Đối tượng tác động: hoạt động thực thi cơng vụ, nhiệm vụ của người có chức vụ
quyền hạn.
2
2.3.2. Mặt khách quan:
- Hành vi khách quan: nhận lợi ích vật chất, phi vật chất
- Hậu quả: gây thiệt hại từ 2 triệu trở lên
- Mối quan hệ nhân quả: hành vi
2.3.3. Chủ thể: đủ 16 tuổi trở lên, có năng lực TNHS, có chức vụ, quyền hạn
2.3.4. Mặt chủ quan
- Lỗi: cố ý trực tiếp
- Động cơ: vụ lợi
- Mục đích: sử dụng tài sản nhận hối lộ hoặc thỏa mãn tinh thần
2.4. Hình phạt
- Hình phạt chính:
Khung 1: 2 7 năm
Khung 2: 7 – 15 năm
Khung 3: 15 – 20 năm
Khung 4: 20 năm, chung thân hoặc tử hình
- Hình phạt bổ sung:
Cấm đảm nhiệm chức nhất định từ 1 – 5 năm (phải áp dụng)
Phạt tiền từ 30 – 100 triệu, tịch thu một phần hoặc tồn bộ tài sản (có thể áp dụng)
III. TỘI LẠM DỤNG CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN CHIẾM ĐOẠT TÀI SẢN
3.1. Cơ sở pháp lý: Điều 355 BLHS 2015 SĐ, BS 2107
3.2. Khái niệm và ví dụ
3.2.1. Khái niệm: là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lạm dụng vượt quá
chức vụ, quyền hạn của mình chiếm đoạt tài sản của người khác
3.2.2. Ví dụ: người bác sĩ lạm dụng chức trách khám, kê đơn thuốc cho bệnh nhân đã
kê khống đơn thuốc để chiếm đoạt tiền của cơ quan bảo hiểm.
3.3. Các yếu tố CTTP
3.3.1. Khách thể: xâm phạm sự hoạt động đúng đắn của các cơ quan Nhà nước, tổ
chức xã hội.
- Đối tượng tác động: hoạt động thực thi cơng vụ, nhiệm vụ của người có chức vụ
quyền hạn.
3
3.3.2. Mặt khách quan
- Hành vi khách quan: Chiếm đoạt tài sản của người khác bằng thủ đoạn lạm dụng
chức vụ, quyền hạn.
- Hậu quả: chiếm đoạt tài sản của người khác từ 2 triệu đồng trở lên
- Mối quan hệ nhân quả: hành vi chiếm đoạt tài sản của người khác dẫn đến hậu quả
người khác bị chiếm đoạt tài sản từ 2 triệu đồng trở lên.
3.3.3. Chủ thể: Người đủ 16 tuổi trở lên, có năng lực TNHH, có chức vụ, quyền hạn
– Có quyền nhất định đối với người khác
3.3.4. Mặt chủ quan
- Lỗi: cố ý trực tiếp
- Động cơ: vụ lợi
- Mục đích: sử dụng tài sản tài sản chiếm đoạt
3.4. Hình phạt
- Hình phạt chính:
Khung 1: 1 – 6 năm
Khung 2: 6 – 13 năm
Khung 3:13 – 20 năm
Khung 4: 20 hoặc chung thân
- Hình phạt bổ sung:
Cấm đảm nhiệm chức nhất định từ 1 – 5 năm (phải áp dụng)
Phạt tiền từ 30 – 100 triệu, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản (có thể áp dụng)
IV. TỘI LỢI DỤNG CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN TRONG KHI THI HÀNH CÔNG VỤ
4.1. Cơ sở pháp lý: Điều 356 BLHS 2015 SĐ, BS 2107
4.2. Khái niệm và ví dụ
4.2.1. Khái niệm: là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình làm trái cơng vụ
để mưu cầu lợi ích riêng.
4.2.2. Ví dụ: K là cán bộ thơn được cơ quan có thẩm quyền giao cho 2 lô đất của thông
để giao cho nhân dân, nhưng khi khi tiến hành đo đặc người thực địa, mặc gì khơng được
cấp phép bởi cơ quan có thẩm quyền K vẫn bán thâm 3 lô đất cho 3 hộ dân (Tiền bán 3 lô
đất là 3 tỷ đồng và K giữ). Như vậy, K đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình làm trái
cơng vụ để mưu cầu lợi ích riêng.
4
4.3. Các yếu tố CTTP
4.3.1. Khách thể: xâm phạm sự hoạt động đúng đắn của các cơ quan Nhà nước, tổ
chức xã hội.
- Đối tượng tác động: hoạt động thực thi cơng vụ, nhiệm vụ của người có chức vụ
quyền hạn.
4.3.2. Mặt khách quan
- Hành vi khách quan: làm trái công vụ
- Hậu quả: gây thiệt hại về tài sản từ 10 triệu đồng trở lên hoặc gây thiệt hại khác
- Mối quan hệ nhân quả: hành vi làm trái công vụ gây thiệt hại tài sản từ 10 triệu đồng
trở lên hoặc gây thiệt hại khác
4.3.3. Chủ thể: đủ 16 tuổi trở lên + có năng lực TNHS + có chức vụ, quyền hạn.
4.3.4. Mặt chủ quan
- Lỗi: cố ý trực tiếp
- Động cơ: vụ lợi hoặc động cơ cá nhân
- Mục đích: sử dụng tài sản mà mình lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành
công vụ (mưu cầu lợi ích riêng).
4.4. Hình phạt
- Hình phạt chính:
Khung 1: cải tạo khơng giam giữ đến 3 năm hoặc tù 1 – 5 năm
Khung 2: 5 – 10 năm
Khung 3: 10 - 15 năm
- Hình phạt bổ sung:
Cấm đảm nhiệm chức nhất định từ 1 – 5 năm (phải áp dụng)
Phạt tiền từ 10 – 100 triệu đồng (có thể áp dụng)
V. TỘI LẠM QUYỀN TRONG KHI THI HÀNH CÔNG VỤ
5.1. Cơ sở pháp lý: Điều 357 BLHS 2015 SĐ, BS 2107
5.2. Khái niệm và ví dụ
5.2.1. Khái niệm: là hành vi người có chức vụ, quyền hạn vì mưu cầu lợi ích riêng cho
mình hoặc cho người khác đã vượt quá chức vụ, quyền hạn làm trái cơng vụ.
5.2.2. Ví dụ: Chủ tịch thành phố H là ông B cho ông X thuê một mảnh đất công trên
địa bàn của xã để X mở kinh doanh. Số tiền thuê trong một năm là 150 triệu. Đối với hành
5
vi này của ơng B thì ơng hồn tồn khơng có quyền cho ơng T th mảnh đất này. Như vậy,
B đã lạm dụng quyền làm chủ tịch xã của mình để cho X th đất cơng sau đó lấy tiền bỏ
túi.
5.3. Các yếu tố CTTP
5.3.1. Khách thể: xâm phạm sự hoạt động đúng đắn của các cơ quan Nhà nước, tổ
chức xã hội.
- Đối tượng tác động: hoạt động thực thi cơng vụ, nhiệm vụ của người có chức vụ
quyền hạn.
5.3.2. Mặt khách quan:
- Hành vi khách quan: lạm quyền trong khi thi hành công vụ
- Hậu quả: thiệt hại về tài sản từ 10 triệu đồng trở lên hoặc gây thiệt hại khác đến lợi
ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Mối quan hệ nhân quả: hành vi lạm quyền trong khi thi hành công vụ là nguyên nhân
gây thiệt hại về tài sản từ 10 triệu đồng trở lên hoặc gây thiệt hại khác đến lợi ích của Nhà
nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
5.3.3. Chủ thể: người có chức vụ, quyền hạn + từ đủ 16 tuổi trở lên + có năng lực
TNHS.
5.3.4. Mặt chủ quan
- Lỗi: cố ý trực tiếp
- Động cơ: vụ lợi
- Mục đích: sử dụng tài sản do lạm quyền trong khi thi hành cơng vụ
5.4. Hình phạt
- Hình phạt chính
Khung 1: 1 – 7 năm
Khung 2: 5 – 10 năm
Khung 3: 10 – 15 năm
Khung 4: 15 – 20 năm
- Hình phạt bổ sung:
Cấm đảm nhiệm chức nhất định từ 1 – 5 năm (phải áp dụng)
Phạt tiền từ 10 – 100 triệu (có thể bị áp dụng)
6
VI. TỘI LỢI DỤNG CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN GÂY ẢNH HƯỞNG ĐỐI VỚI
NGƯỜI KHÁC ĐỂ TRỤC LỢI
6.1. Cơ sở pháp lý: Điều 358 BLHS 2015 SĐ, BS 2107
6.2. Khái niệm và ví dụ
6.2.1. Khái niệm: là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn, trực tiếp hoặc qua trung
gian đã địi, nhận hoặc sẽ nhận tài sản hoặc lợi ích vật chất khác dưới bất kì hình thức nào
để dùng ảnh hưởng của mình thúc đẩy người có chức vụ, quyền hạn làm hoặc không làm
một việc thuộc trách nhiệm hoặc liên quan đến công việc của họ hoặc làm một việc khơng
được phép làm
6.2.2. Ví dụ: Chánh Thanh tra Bộ X yêu cầu công ty A nộp 500 triệu thì sẽ khơng xử
lý việc cơng ty A vi phạm pháp luật. Như vậy, Chánh Thanh tra Bộ X đã lợi ích chức vụ,
quyền hạn trực tiếp địi tiền từ công ty A để không xử lý công ty A vi phạm pháp luật.
6.3. Các yếu tố CTTP
6.3.1. Khách thể: xâm phạm sự hoạt động đúng đắn của các cơ quan Nhà nước, tổ
chức xã hội.
- Đối tượng tác động: hoạt động thực thi công vụ, nhiệm vụ của người có chức vụ
quyền hạn.
6.3.2. Mặt khách quan
- Hành vi khách quan: lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác
- Hậu quả: gây thiệt hại cho người khác tài sản từ 2 triệu đồng trở lên
- Mối quan hệ nhân quả: hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho người
khác tài sản từ 2 triệu đồng trở lên.
6.3.3. Chủ thể: người có chức vụ, quyền hạn + đủ 16 tuổi trở lên + có năng lực TNHS.
6.3.4. Mặt chủ quan
- Lỗi: cố ý trực tiếp
- Động cơ: trục lợi
- Mục đích: sử dụng tài sản do lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với
người khác hoặc sử dụng lợi ích phi vật chất khác.
7
6.4. Hình phạt
- Hình phạt chính:
Khung 1: 1 – 6 năm
Khung 2: 6 – 13 năm
Khung 3: 13 – 20 năm
Khung 4: 20 năm hoặc chung thân
- Hình phạt bổ sung:
Cấm đảm nhiệm chức nhất định từ 1 – 5 năm (phải áp dụng)
Phạt tiền từ 30 – 100 triệu (có thể áp dụng)
VII. TỘI GIẢ MẠO TRONG CƠNG TÁC
7.1. Cơ sở pháp lý: Điều 359 BLHS 2015 SĐ, BS 2107
7.2. Khái niệm và ví dụ
7.2.1. Khái niệm: là người có chức vụ, quyền hạn lợi dụng chức vụ, quyền hạn sửa
chữa, làm sai lệch nội dung giấy tờ, tài liệu hoặc làm, cấp giấy tờ giả hoặc giả mạo chữ ký
của người có chức vụ, quyền hạn
7.2.2. Ví dụ: Giám đốc Học viện X đã làm giả danh sách trúng tuyển đại học và đã
cấp bằng đại học giả cho 200 người. Như vậy, giám đốc Học viện X đã lợi dụng chức vụ,
quyền hạn của mình để giả mạo trong công tác.
7.3. Các yếu tố CTTP
7.3.1. Khách thể: xâm phạm sự hoạt động đúng đắn của các cơ quan Nhà nước, tổ
chức xã hội.
- Đối tượng tác động: hoạt động thực thi công vụ, nhiệm vụ của người có chức vụ
quyền hạn (giấy tờ, tài liệu, chữ ký của người có chức vụ, quyền hạn).
7.3.2. Mặt khách quan:
- Hành vi khách quan: giả mạo trong công tác
- Hậu quả: thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền. lợi ích hợp pháp của tổ chức cá
nhân
- Mối quan hệ nhân quả: hành vi giả mạo trong công tác thiệt hại đến lợi ích của Nhà
nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân tổ chức.
7.3.3. Chủ thể: người có chứcc vụ, quyền hạn + đủ 16 tuổi trở lên + có năng lực TNHS
8
7.3.4. Mặt chủ quan
- Lỗi: cố ý trực tiếp.
- Động cơ: vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác.
- Mục đích: sử dụng tài sản do giả mạo cơng khác hoặc mục đích cá nhân khác.
7.4. Hình phạt
- Hình phạt chính:
Khung 1: 1 – 5 năm
Khung 2: 3 - 10 năm
Khung 3: 7 – 15 năm
Khung 4: 12 – 20 năm
- Hình phạt bổ sung:
Cấm đảm nhiệm chức nhất định từ 1 – 5 năm (phải áp dụng).
Phạt tiền từ 10 – 100 triệu (có thể áp dụng).
THỰC TRẠNG
Theo số liệu do Tổ chức Minh bạch thế giới (TI) công bố, Chỉ số cảm nhận tham
nhũng (CPI) của Việt Nam trong những năm gần đây đã tăng lên, thể hiện một chỉ báo tích
cực đối với các nỗ lực của Đảng và Nhà nước ta trong cơng tác phịng, chống tham nhũng
(PCTN).
Những kết quả nêu trên thể hiện quyết tâm chính trị cùng với những hành động quyết
liệt, thực hiện những giải pháp hiệu quả của Đảng và Nhà nước, của cả hệ thống chính trị
từ Trung ương tới địa phương trong công tác PCTN. Cụ thể, Ban Chỉ đạo Trung ương về
9
phòng, chống tham nhũng được thành lập “với mong muốn đẩy mạnh cơng tác phịng,
chống tham nhũng thêm một bước”:
Trong nhiệm kỳ Đại hội ĐBTQ lần thứ XI:
- Có 56.572 đảng viên bị xử lý kỷ luật, trong đó có 16.259 cấp ủy viên các cấp. Ủy
ban Kiểm tra Trung ương đã tiến hành kiểm tra 13 tổ chức đảng và 33 đảng viên. Qua kiểm
tra, kết luận các tổ chức đảng, đảng viên đều có khuyết điểm, vi phạm, trong đó đề nghị thi
hành kỷ luật bằng hình thức khiển trách 3 tổ chức đảng, thi hành kỷ luật 13 đảng viên (khiển
trách 7, cảnh cáo 6). Ủy ban kiểm tra các địa phương, đơn vị đã kiểm tra 15.898 tổ chức
đảng và 55.217 đảng viên, trong đó số tổ chức đảng có vi phạm là 10.478, phải thi hành kỷ
luật 791 tổ chức đảng; số đảng viên có vi phạm là 42.757, trong đó phải thi hành kỷ luật
20.344 trường hợp.
Từ đầu nhiệm kỳ Đại hội ĐBTQ lần thứ XII của Đảng đến cuối năm 2018:
- Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư đã ban hành 45 nghị quyết,
chỉ thị, quy định, kết luận về cơng tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và phịng, chống tham
nhũng
- Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua, ban hành 45 luật, pháp lệnh,
46 nghị quyết
- Chính phủ đã ban hành 511 nghị định, 413 nghị quyết, 160 quyết định nhằm nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, góp phần
phịng ngừa tiêu cực, tham nhũng
Như vậy, đã thi hành kỷ luật 53.306 đảng viên với hơn 60 cán bộ thuộc diện Trung
ương quản lý, trong đó có 16 Ủy viên Trung ương Đảng, nguyên Ủy viên Trung ương Đảng,
trong đó có cả Ủy viên Bộ Chính trị.
Trong năm 2019, cơng tác PCTN đã có bước tiến mạnh mẽ với nhiều chủ trương,
giải pháp đột phá, đi vào chiều sâu. Cụ thể như sau:
- Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư đã ban hành gần 30 văn bản về xây dựng
Đảng, hệ thống chính trị và PCTN.
- Quốc hội đã thông qua 18 luật, 20 nghị quyết
- Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành 100 nghị định, 119 nghị quyết, 37
quyết định, 33 chỉ thị.
Như vậy, tính từ đầu nhiệm kỳ Đại hội ĐBTQ lần thứ XII đến nay, đã thi hành kỷ luật
hơn 90 cán bộ thuộc diện Trung ương quản lý, trong đó có 21 đồng chí Ủy viên Trung ương
10
Đảng, nguyên Ủy viên Trung ương Đảng (2 Ủy viên Bộ Chính trị), 22 sĩ quan cấp tướng
trong lực lượng vũ trang.
Những tháng đầu năm 2020: Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTN yêu cầu tập trung
đưa ra xét xử sơ thẩm 10 vụ án nghiêm trọng, phức tạp được dư luận xã hội quan tâm.
GIẢI PHÁP
Bên cạnh kết quả đạt được, cơng tác PCTN ở Việt Nam vẫn cịn một số hạn chế như:
công tác tuyên truyền, giáo dục về PCTN hiệu quả chưa cao, hiện tượng phải hối lộ, bơi
trơn hoặc tác động bằng hình thức khác để được thuận lợi hơn trong giải quyết cơng việc
cịn phổ biến; một số cơ chế, chính sách cịn thiếu chặt chẽ, chưa phù hợp với thực tiễn;
thực thi pháp luật có lúc, có nơi chưa nghiêm. Cơng tác tổ chức, cán bộ, kiểm sốt tài sản,
thu nhập cịn nhiều hạn chế, vướng mắc; vấn đề phát hiện, xử lý tham nhũng chưa đáp ứng
yêu cầu, nhất là tự phát hiện, xử lý tham nhũng trong nội bộ. Để nâng cao hiệu quả công
tác PCTN trong thời gian tới, cần triển khai thực hiện một số giải pháp sau:
Một là, giữ vững nền tảng tư tưởng, thường xuyên giáo dục chủ nghĩa Mác - Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước, nhiệm vụ và yêu cầu đặt ra đối với cán bộ, đảng viên trong từng giai đoạn cách mạng.
Hai là, coi trọng giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng của cán bộ, đảng viên.
Ba là, xác định tiêu chí và thực hiện có hiệu quả nội dung xây dựng Đảng về đạo đức,
kết hợp hiệu quả việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 4 (khóa XI) và
Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 4 khóa XII của Đảng gắn với việc thực hiện Chỉ
thị số 05-CT/TW về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ
Chí Minh”.
Bốn là, các cấp ủy, tổ chức đảng cần chú trọng công tác kiểm tra, giám sát việc thực
hiện cam kết của cán bộ, đảng viên ở địa phương, cơ quan, đơn vị
Năm là, phát huy vai trị tích cực của báo chí, truyền thơng, kiểm sốt, quản lý tốt các
hoạt động báo chí, xuất bản, internet và mạng xã hội.
Sáu là, hồn thiện chính sách tiền lương và chế độ đãi ngộ để từng bước nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần và lợi ích thiết thân của đội ngũ cán bộ, đảng viên.
Bảy là, chú trọng kiện toàn về tổ chức, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động và sự
phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị chức năng PCTN; đẩy mạnh hợp tác quốc tế về PCTN,
từng bước mở rộng hoạt động PCTN ra khu vực ngoài nhà nước.
11
Tám là, đổi mới công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục về PCTN; phát huy vai trò
của Mặt trận Tổ quốc, nhân dân và báo chí trong PCTN.
Chín là, cơng tác cán bộ; cải cách hành chính, cơng khai, minh bạch, trách nhiệm giải
trình trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các giải pháp phòng ngừa tham
nhũng phải được chú trọng và quan tâm đặc biệt.
Mười là, đi đôi với tập trung chỉ đạo công tác phát hiện, xử lý tham nhũng, công tác
xây dựng và hoàn thiện thể chế về quản lý kinh tế - xã hội và PCTN phải được đẩy mạnh
để hồn thiện cơ chế phịng ngừa chặt chẽ để “khơng thể tham nhũng”.
Mười một là, tập trung chỉ đạo công tác phát hiện và xử lý tham nhũng, kết hợp giữa
xử lý hành chính, xử lý kỷ luật của Đảng, của Nhà nước, của đồn thể với xử lý hình sự; kỷ
luật của Đảng được thực hiện trước, mở đường, tạo điều kiện cho kỷ luật của Nhà nước,
của đoàn thể và xử lý hình sự, khơng có vùng cấm, khơng có ngoại lệ.
12