TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
NĂM HỌC 2022 - 2023
TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐẤT NGẬP
NƯỚC XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO SU
Thuộc nhóm ngành khoa học: Khoa học tự nhiên
SV: Nguyễn Lê Trung Dũng
GVHD: TS. Hồ Bích Liên
Mẫu 9. Mẫu đề cương đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
Năm học 2022-2023
1. Tên đề tài: Thiết kế hệ thống đất ngập nước xử lý nước thải cao su
2. Loại hình nghiên cứu: € Cơ bản
€ Ứng dụng
€ Triển khai
3. Lĩnh vực nghiên cứu:
€ Khoa học Xã hội và Nhân văn
€ Kinh tế
€ Khoa học Giáo dục
€ Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ
€ Khoa học Tự nhiên
4. Thời gian thực hiện: 6 tháng
Từ tháng 11 năm 2022 đến tháng 5 năm 2023
5. Đơn vị quản lý về chuyên môn:
Khoa: Khoa học Quản lý
Chương trình đào tạo: Khoa Học Mơi Trường
6. Giáo viên hướng dẫn:
Họ và tên: Hồ Bích Liên
Học vị: Tiến Sĩ
Đơn vị cơng tác (Khoa, Phịng): Khoa Khoa học Quản lý
Địa chỉ nhà riêng:
Điện thoại nhà riêng:
Di động: 0938387714
E-mail:
7. Nhóm sinh viên thực hiện đề tài:
Sinh viên chịu trách nhiệm chính: (Họ tên, email, điện thoại): Nguyễn Lê Trung Dũng
0945546352
Các thành viên tham gia đề tài (không quá 04 sinh viên):
T
T
1
2
3
4
5
Họ và tên
MSSV
Lớp
Ghi chú
Nguyễn Lê Trung Dũng
1924403010190
D19MTKT01
Nhóm
trưởng
8. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngành sản xuất và chế biến cao su của Việt Nam hiện là một trong những ngành sản
xuất nông lâm nghiệp quan trọng nhất cả về kinh tế, xã hội và môi trường. Đến năm 2017 diện
tích cao su của cả nước đạt 969.700 ha, với 67% trong tổng diện tích đang ở giai đoạn cho thu
hoạch mủ (37% diện tích cịn lại hiện ở giai đoạn kiến thiết cơ bản, chưa cho mủ). Hiện có
nhiều thành phần kinh tế tham gia vào khâu sản xuất, trong đó chủ yếu là các doanh nghiệp
(DN) nhà nước (phần lớn thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Cao su Việt Nam, gọi tắt là Tập đoàn
Cao su) và các hộ gia đình (hay cịn gọi là cao su tiểu điền). Đến năm 2017, diện tích cao su
tiểu điền chiếm khoảng 51% trong tổng diện tích cao su của cả nước.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xuất khẩu cao su năm 2021 đạt 1,93 triệu
tấn, đem về 3,24 tỷ USD. Nhờ giá cao su liên tục tăng cao nên dù lượng cao su xuất khẩu chỉ
tăng 11,7% so với năm 2020, nhưng giá trị kim ngạch xuất khẩu tăng đến 36,2% so với năm
2020.
Bên cạnh việc thúc đẩy kinh tế, ngành cao su đang mang đến cho môi trường nhiều hệ
lụy khi đây là ngành thải ra mơi trường chất ơ nhiễm có nồng độ từ cao đến rất cao, bao gồm
khí thải, chất thải rắn và nước thải.
Đất ngập nước nhân tạo hay đất ngập nước kiến tạo hay bãi lọc trồng cây là công trình
mang đầy đủ các đặc điểm chức năng, vai trị và ý nghĩa của đất ngập nước tự nhiên thông
thường. Việc thiết kế và xây dựng một mơ hình đất ngập nước nhân tạo nhằm phục vụ công tác
quản lý và xử lý hiệu quả nguồn nước ô nhiễm. Trong xử lý mơi trường, việc sử dụng mơ hình
đất ngập nước nhân tạo đem lại hiệu quả cao cả về mặt môi trường và kinh tế.
Các vùng đất ngập nước được sử dụng để xử lý nước thải có tiềm năng là một giải pháp
hay để xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp ở các quốc gia kém phát triển có khí
hậu nóng và nhiệt đới. Lợi ích của cơng nghệ đất ngập nước là tận dụng các quy trình tự nhiên
trong nước, thực vật và vi sinh vật.
Việc xử lý một loại nước thải có nồng độ ô nhiễm cao như nước thải cao su là một vấn
đề không hề dễ dàng để giải quyết. Việc có sử dụng cơng nghệ đất ngập nước (sau hệ thống xử
lý chính) là một giải pháp vừa tiết kiệm tài chính vừa có lợi về mặt mơi trường khi mà sử dụng
cơng nghệ đất ngập nước có thể mang lại khả năng xử lý nitơ, photpho, BOD, COD rất tốt, bên
cạnh đó cơng nghệ này cịn mang lại một cảnh quan đẹp với những thực vật được trồng trong
hệ thống.
Xuất phát từ những vấn đề trên, đề tài: “Thiết kế hệ thống đất ngập nước xử lý nước
thải cao su” được thực hiện.
9. Mục tiêu đề tài:
Đánh giá thành phần ô nhiễm của nước thải cao su tại nhà máy chế biến cao su Cuapari
từ đó thiết kế một hệ thống đất ngập nước để xử lý nước thải đạt QCVN.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định hàm lượng các thành phần gây ơ nhiễm có trong nước thải cao su tại nhà máy chế
biến cao su Cua Paris.
- Đánh giá chất lượng nước thải cao su tại nhà máy chế biến cao su Cuaparis.
- Thiết kế hệ thống đất ngập nước xử lý hiệu quả nước thải cao su
10. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài:
10.1 Trong nước:
Nguyễn Thị Kim Dung và cộng sự đã nghiên cứu hiệu quả xử lý nước thải rửa chai
trong sản xuất nước mắm bằng mơ hình bãi lọc trồng cây và kết quả cho thấy khi tách dòng
nước thải rửa chai, hiệu suất xử lý COD và NH4+ tăng lên khá rõ rệt, tương ứng 13,4-17,0 %
và 20,1- 23,3 %. Nước thải rửa chai được tách dòng và xử lý bằng mơ hình bãi lọc trồng cói,
hiệu suất xử lý COD và amoni đạt khoảng 68,7 – 75,6 % và 51,3 – 63,2 %. Lượng clo dư và độ
mặn trong nước thải ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất xử lý nước thải rửa chai. Khi clo dư tăng
từ 1,12 lên 3,59 mg/l, hiệu suất xử lý COD và amoni giảm 16,6 và 21,9 %. Hiệu suất xử lý COD
và amoni cũng giảm 8,0 và 16,3 % khi độ mặn tăng từ 15 lên 35 g/l. Kết quả nghiên cứu bước
đầu là cơ sở để nâng cao hiệu quả xử lý nước thải tại công ty Cổ phần dịch vụ chế biến thủy
sản mắm Cát Hải bằng giải pháp tách dòng.
Bùi Thị Kim Anh đã nghiên cứu khả năng xử lý mangan, kẽm và sắt trong nước thải
mỏ thanbằng công nghệ đất ngập nước nhân tạo . Nước thải đầu vào có pH = 4; hàm lượng Mn,
Zn và Fe tương ứng là 5, 7 và 10 mg/l. Thí nghiệm được thiết kế chảy qua bể đá vơi và dịng
chảy mặt - dòng chảy ngầm sử dụng cây sậy (Phragmites australis). Thí nghiệm được thực hiện
trong 30 ngày với lưu lượng nước thải là 50 lít/ ngày đêm. Các mẫu nước được lấy cứ mỗi hai
ngày ở các điểm vào và ra của bể xử lý để xác định hàm lượng kim loại nặng (KLN) nghiên
cứu. Đá vơi có khả năng làm tăng pH nước lên rất nhanh và giảm đáng kể hàm lượng KLN.
Hiệu suất xử lý kim loại của dòng chảy ngầm tốt hơn dòng chảy mặt. Kim loại nặng sau khi
qua hệ thống đá vơi - dịng chảy mặt và đá vơi - dịng chảy ngầm đều nhỏ hơn giới hạn loại B
QCVN40/2011-BTNMT, chứng tỏ khả năng xử lý nước thải của cơng nghệ tích hợp đá vơi với
đất ngập nước nhân tạo là khả thi.
Nhóm nghiên cứu Nguyễn Xuân Cường và Nguyễn Thị Loan đã khảo sát hiệu quả xử
lý nước thải sinh hoạt của hệ thống đất ngập nước nhân tạo tích hợp. Mơ hình đất ngập nước
nhân tạo (CW) đã được nghiên cứu và áp dụng hiệu quả trong xử lý nước thải sinh hoạt. Tuy
nhiên, để loại bỏ hiệu quả chất dinh dưỡng và tăng hiệu suất xử lý, cần sử dụng mô hình CW
tích hợp. Mơ hình thí nghiệm CW gồm: dịng chảy ngang (HF) – dòng chảy đứng (VF) - dòng
chảy tự do bề mặt (FWS) với cây chuối hoa (Canna hybrids), môn nước (Colocasia esculenta),
môn đốm (Caladium bicolor), phát lộc (Dracaena sanderiana) và hoa súng (Nymphaea). Nước
thải vận hành được lấy tại cống thải sinh hoạt khu phố 1, phường 1, thành phố Đơng Hà, tỉnh
Quảng Trị. Mơ hình vận hành với 2 tải lượng thủy lực (HLR) là 5 cm/ng và 10 cm/ng. Hiệu quả
xử lý (E) BOD5 (nhu cầu oxy sinh hóa) trung bình 83,7%, TSS (tổng chất rắn lơ lửng) 75,5%,
NH4-N (amoni) 87%, PO4-P (photphat) 15,6% và TCol (tổng Coliforms) 98,9%. Khi tải lượng
tăng từ 5 cm/ng đến 10 cm/ng, E BOD5 giảm từ 84,8% xuống 82,6%, TSS từ 83,8% xuống
67,1%, NH4-N tăng từ 85,6% lên 88,2%. Giá trị thông số ô nhiễm đầu ra ở cả hai mức tải lượng
thủy lực đều thấp hơn giá trị Cmax trong QCVN 14:2008/BTNMT.
10.2 Ngoài nước
Chang-gyun Lee, Tim D. Fletcher vàGuangzhi Sun đã nghiên cứu: khả năng loại bỏ nitơ
trong nước thải bằng phương pháp đất ngập nước. Nghiên cứu này cung cấp một đánh giá về
hiện trạng của công nghệ loại bỏ nitơ, tập trung vào các loại đất ngập nước hiện có, cơ chế loại
bỏ nitơ, các yếu tố mơi trường chính liên quan đến loại bỏ nitơ, và vận hành và quản lý các
vùng đất ngập nước.
Dani Vrhovšek và cộng sự đã có nghiên cứu sử dụng đất ngập nước để xử lý nước thải
công nghiệp. Khu đất ngập nước được xây dựng (CW) ở Gradišče (Slovenia) đã được đưa vào
hoạt động từ năm 1991 để lọc nước thải từ một nhà máy chế biến thực phẩm. Nó hoạt động
theo phương pháp của dịng chảy dưới bề mặt nằm ngang. Nước thải bao gồm nước công nghiệp,
nước phân và nước sao băng. CW bao gồm hai luống, được lấp đầy chất nền và được trồng
bằng Carex gracilis và Phragntic australis. Tải trọng thủy lực trung bình của CW là 5 m3/ngày
Giá trị trung bình COD cao là 3674 mg/ l và giá trị trung bình BOD5 là 962 mg/l là đặc trưng
của nước đầu vào. Phân tích cho thấy ô nhiễm giảm đối với COD 92%, BOD5 89%,
orthophosphat 96%, amoni 86% và nitrat 65%. Các thông số vi sinh cho thấy tổng số vi khuẩn
coliform giảm 99% và số lượng liên cầu khuẩn trong phân giảm 98%. Kết quả chứng minh rằng
CW có thể thích hợp để xử lý nước thải từ các nhà máy chế biến thực phẩm.
11. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu, cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
11.1. Đối tượng nghiên cứu
Nước thải cao su trong quy trình chế biến cao su tại nhà máy chế biến cao su Cua Paris.
11.2. Phạm vi nghiên cứu
Nước thải cao su của nhà máy chế biến cao su Cua Paris
11.3. Cách tiếp cận
Dựa vào nguồn tài liệu sách báo chuyên ngành môi trường để định hướng nghiên cứu
Dựa vào mơ hình đất ngập nước đã có để thực hiện mơ hình phù hợp xử lý nước thải
cao su tại nhà máy chế biến Cua Paris
11.4. Phương pháp nghiên cứu
11.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, kế thừa tài liệu
Sử dụng các tài liệu nghiên cứu trước đó tại Việt Nam và trên thế giới để làm căn cứ
xác định hướng nghiên cứu trong đề tài nghiên cứu này
Nhận thức, phát hiện và khai thác các khía cạnh khác nhau của các nghiên cứu về mơ
hình đất ngập nước trước đó để làm cơ sở lý luận và chọn lọc những thông tin cần thiết phục
vụ cho đề tài nghiên cứu.
11.4.2. Phương pháp khảo sát thực địa
- Khảo sát hàm lượng các thành phần gây ơ nhiễm có trong nước thải cao su tại nhà máy chế
biến cao su Cua Paris.
- Khảo sát chất lượng nước thải cao su tại nhà máy chế biến cao su Cua Paris.
- Khảo sát điều kiện tự nhiên tại nhà máy chế biến cao su Cua Paris.
11.4.3. Phương pháp đồ họa
Dùng phần mềm AutoCcad 2021 vẽ hệ thống đất ngập nước
11.4.5. Phương pháp phân tích các thơng số nước thải
Việc thu mẫu được thực hiện trực tiếp tại ống đầu vào và ống đầu ra của hệ thống xử lý.
Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu: được thực hiện theo TCVN 5999:1995 và TCVN 6663
- 3:2008. Các chỉ tiêu như nhiệt độ, pH được đo tại khu vực hệ thống xử lý tuần tự bằng nhiệt
kế cầm tay và máy đo cầm tay MW120. Các chỉ tiêu cịn lại: COD (nhu cầu oxy hóa học),
BOD5 (nhu cầu oxy sinh học), SS (chất rắn lơ lững), tổng nitơ, tổng photpho, coliforms được
phân tích tại phịng thí nghiệm theo các phương pháp trong quy trình tiêu chuẩn đánh giá nước
và nước thải (QCVN 40:2011/BTNMT).
11.4.6. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Tất cả số liệu chất lượng nước được thu thập trong q trình phân tích sẽ được tính giá
trị trung bình và độ lệch chuẩn cho từng giá trị bằng phần mềm Excel 2019. Vẽ đồ thị bằng
phần mềm Excel 2019.
12. Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện:
12.1. Nội dung nghiên cứu
Hình 1. Nội dung nghiên cứu
12.1.1. Nội dung 1: Đánh giá khái quát chất lượng nước
- Sử dụng các cảm quan như mùi, màu, pH, TDS (đo nhanh) để đánh giá chất lượng nước sau
hệ thống xử lý.
- Đánh giá chất lượng nước vào các khung giờ khác nhau trong ngày và xác định nhanh chất
lượng nước dựa trên QCVN 40:2011/BTNMT.
- Từ kết quả đánh giá khái quát xác định sự cần thiết phải xử lý nước thải chăn nuôi heo sau
biogas và làm cơ sở tính tốn các thơng số kỹ thuật của hệ thống đất ngập nước.
12.1.2. Nội dung 2: Xác định hàm lượng và thông số ô nhiễm
Phương pháp đánh giá chất lượng nước: Từ kết quả thu thập được tiến hành đánh giá
chất lượng nước thải sau hệ thống xử lý với các chỉ tiêu sau: pH, nhiệt độ, COD, BOD5, SS,
photpho tổng, độ đục, nitơ tổng, coliforms, nitrat. Các kết quả phân tích được so sánh với quy
chuẩn kỹ thuật Quốc Gia (QCVN 40:2011/BTNMT).
Bảng 1. Các thơng số trong nước thải cần phân tích
Thơng số
Phương pháp thực hiện
pH
Sử dụng máy đo pH đo theo TCVN 6492:2011
Nhiệt độ (0C)
Nhiệt kế cầm tay
SS (mg/L)
Máy đo SS
Độ đục
Máy đo độ đục
COD (mg/L)
Phương pháp đun hồn lưu kín – trắc quang
BOD5 (mg/L)
Phương pháp ủ 20oC trong 5 ngày.
Coliforms
TCVN 6187-2:1996
MPN/100ml)
8
N tổng (mg/L)
Phương pháp Kjeldahl
9
Photpho tổng (mg/L)
Phương pháp axit ascorbic/đo hấp thu quang phổ.
10
Nitrat
Phương pháp natri xalixilat
Lấy mẫu: Thực hiện lấy các mẫu vào các khung giờ khác nhau (1 giờ/lần) để có thể có
số liệu khách quan nhất nhằm đánh giá chính xác chất lượng nước thải sau xử lý.
12.1.3. Nội dung 3: Thiết kế hệ thống đất ngập nước xử lý hiệu quả nước thải cao su
- Tính tốn: Các thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý được xác định dựa trên các cơng thức
STT
1
2
3
4
5
6
7
tính tốn sau đây:
+ Cơng thức tính diện tích bề mặt của hệ thống đất ngập nước theo cơng thức tính
tải lượng bề mặt (ALR) đối với lưu lượng trung bình hằng ngày (Qo)
ALR =
Với:
Q0 * C0
As
ALR: tốc độ tải lượng bề mặt.
Q0: lưu lượng dòng thải vào (m3/ngày.đêm).
C0: nồng độ chất thải đầu vào.
As: diện tích bề mặt.
+ Cơng thức tính chiều rộng hệ thống đất ngập nước
W = W2 = Q
AS (VW )
K i .dhi .Dwo
Với W: chiều rộng.
Ki: tốc độ chảy của nước(m/ngày).
dhi: lỗ phân phối nước.
Dw0: chiều sâu của bể.
+ Cơng thức tính chiều dài hệ thống đất ngập nước
AS
W
Li =
Li: Chiều dài của hệ thống đất ngập nước
As: diện tích bề mặt.
W: chiều rộng.
+ Cơng thức tính độ cao đáy hệ thống đất ngập nước
(Với S: độ dốc)
Eb= S* L
+ Cơng thức tính thể tích đầm lầy
Vw=Aw*h
Với Vw: thể tích đầm lầy (m3).
h: chiều sâu trung bình của mực nước trong đầm (m).
+ Cơng thức tính thời gian lưu nước trên lý thuyết
T=
Aw .h. e
1
Với: T: thời gian lưu nước trong đầm lầy (ngày).
e: hệ số độ xốp của Wetland.
+ Cơng thức tính độ dốc thủy lực nước bề mặt
S
1
2
=
v
2
1
*h 3
n
Với:
v: vận tốc trung bình của dịng chảy (m/s).
n: hệ số nhám Manning (s/m1/3).
h: độ sâu trung bình của dịng chảy (m).
S: độ dốc thủy lực hoặc độ nghiêng của nước bề mặt.
+ Cơng thức tính tải trọng thủy lực
HLR =
Với:
Q0
AW
HLR: mức tải trọng thủy lực (m/ngày).
+ Cơng thức tính tải trọng hữu cơ theo BOD5
ALR =
Q0 * C0
AW
+ Công thức tính hiệu quả loại bỏ BOD5
C1
1
=
C0
(1 + tK b )N
Với:
C0: nồng độ BOD5 đầu vào(mg/l).
C1: nồng độ BOD5 đầu ra (mg/l).
t (HRT): thời gian lưu nước (ngày).
Kb : hằng số tốc độ loại bỏ BOD riêng (T-1).
T : nhiệt độ (0C).
+ Cơng thức tính hiệu quả xử lý BOD
H=
C1 − C 0
.100%
C1
+Cơng thức tính lưu lượng nước thải sau xử lý
Qe = Q0 + P -I –ET
Với:
Qe: Lưu lượng nước sau xử lý ra khỏi bể (m3/ngày).
Q0: lưu lượng nước thải vào (m3/ngày).
P: lượng mưa trung bình (mm/tháng).
I = K*AW: tốc độ thẩm thấu vào nước ngầm (m3/ngày).
ET: tốc độ bay hơi (mm/tháng).
(Tất cả các công thức trên được tham khảo theo E. Timothy Oppelt, 1999 [20])
- Thiết kế hệ thống: Dùng phương pháp đồ họa (Dùng phần mềm Autocad để thiết kế
hệ thống đất ngập nước dựa trên các thơng số kỹ thuật đã tính tốn).
- Dự tốn kinh phí xây dựng
- đánh giá kết quả xử lý
12.2. Tiến độ thực hiện
Thời gian
T11-2022
T11/2022-T12/2022
T1/2023-T2/2023
T3-T5/2023
T5/2023
Các nội dung, công việc
thực hiện
Xây dựng đề cương chi tiết
Sản phẩm
Đề cương chi tiết
Đánh giá khái quát chất Bảng báo cáo về chất
lượng nước thải cao su sau lượng nước thải sau hệ
hệ thống xử lý
thống xử lý bằng cảm
quan, đánh giá khả năng xử
lý của hệ thống xử lý nước
thải cao su tại cơng ty
Phân tích mẫu nước và xác Bảng báo cáo về các thông
định các thành phần, thông số ô nhiễm và các thông số
số ô nhiễm có trong mẫu vượt so với quuy chuẩn
nước thải sau xử lý
(QCVN 40:2011/BTNMT)
Thiết kế hệ thống đất ngập Bảng thiết kế chi tiết hệ
nước xử lý nước thải đầu ra thống đất ngập nước
của công ty đạt QCVN
40:2011/BTNMT
Viết báo cáo hoàn chỉnh
Bảng báo cáo hoàn chỉnh
Báo cáo đề tài
Người thực
hiện
Nguyễn Lê
Trung Dũng
Nguyễn Lê
Trung Dũng
Nguyễn Lê
Trung Dũng
Nguyễn Lê
Trung Dũng
Nguyễn Lê
Trung Dũng
13. Sản phẩm và khả năng ứng dụng:
- Sản phẩm:
Bài báo cáo chi tiết Thiết kế hệ thống đất ngập nước xử lý nước thải cao su tại nhà máy
chế biến cao su Cuapari
14. Kinh phí thực hiện đề tài:
Kinh phí thực hiện (đồng): 4.000.000 đồng
Bằng chữ: Bốn triệu đồng chẵn
* Ghi chú: Đối với đề tài có mức kinh phí thực hiện cao hơn định mức quy định
(2.800.000 đồng/ hoặc 4.000.000 đồng), cần thẩm định và phê duyệt để thực hiện cấp Trường
với kinh phí hỗ trợ lên đến 20.000.000đ/đề tài (theo Quyết định số 388/QĐ-ĐHTDM ngày
04/4/2017 về việc Bổ sung và điều chỉnh một số chế độ về nghiên cứu khoa học).
Ngày …… tháng …… năm 20…
Giáo viên hướng dẫn đề tài
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày …… tháng …… năm 20…
Sinh viên
chịu trách nhiệm chính
(Ký, ghi rõ họ tên)
TS. Hồ Bích Liên
Nguyễn Lê Trung Dũng
Bình Dương, ngày …… tháng …… năm 201…
Lãnh đạo Khoa
(Ký, ghi rõ họ tên)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] N. T. T. VIỄN, "NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ WETLAND TRONG XỬ
LÝ NƯỚC THẢI CAO SU," 2016.
[2] B. T. K. Anh, "Thử nghiệm quy trình tích hợp đá vơi và cơng nghệ đất ngập nước nhân
tạo để xử lý mangan, kẽm và sắt trong nước thải mỏ than," VNU Journal of Science:
Earth and Environmental Sciences, Mar 15, 2016.
[3] N. T. M. L. Nguyễn Thị Kim Dung, "Đánh giá hiệu quả tách dòng và xử lý nước thải rửa
chai trong sản xuất nước mắm bằng mô hình bãi lọc trồng cây," VNU Journal of Science:
Earth and Environmental Sciences, Mar 15, 2016.
[4] N. T. L. Nguyen Xuan Cuong, "Hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của hệ thống đất ngập
nước nhân tạo tích hợp," VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences,
Mar 15, 2016.
[5] T. D. F. G. S. Chang-gyun Lee, "Nitrogen removal in constructed wetland systems,"
[Online]. Available: />[6] V. K. T. B. Dani Vrhovšek, "Constructed wetland (CW) for industrial waste water
treatment," ScienceDirect, pp. 2287-2292, October 1996.
[7] A. G. S. R. Oren Shelef, "Role of Plants in a Constructed Wetland: Current and New
Perspectives," MDPI, pp. 405-419, 8 April 2013.