VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Hợp chất Bari Aluminat Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học Hóa học lớp 8
Phản ứng hóa học: Ba(AlO2)2 + 2H2O + 2NaHSO4 → 2Al(OH)3↓ +
Na2SO4 + BaSO4↓
Điều kiện phản ứng
- Khơng có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(AlO2)2 tác dụng với dung dịch NaHSO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari aluminat phản ứng với dung dịch natri hiđrosunfat tạo kết tủa trắng đồng
thời xuất hiện kết tủa keo trắng
Ví dụ minh họa
Ví dụ : Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca(NO3)2,
H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O
Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch
Ba(OH)2 là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.
D. Không xuất hiện kết tủa.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Phản ứng hóa học: Ba(AlO2)2 + H2O + CO2 → Al(OH)3↓ + Ba(HCO3)2
Điều kiện phản ứng
- Khơng có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(AlO2)2 tác dụng với CO2 và H2O
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari aluminat phản ứng xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3 trong dung dịch
Bạn có biết
Ca(AlO2)2 cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ : Khơng gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự
do vì:
A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.
C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.
D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng
thường tồn tại ở dạng hợp chất.
Ví dụ 2: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:
A. Na, BaO, MgO
C. Na, K2O, BaO
B. Mg, Ca, Ba
D. Na, K2O, Al2O3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành các bazo tương
ứng
Ví dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung
dịch chứa H2SO4 là:
A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.
B. có chất khí khơng màu bay lên.
C. xuất hiện kết tủa trắng,
D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O
Phản ứng hóa học: Ba(AlO2)2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + BaSO4↓
Điều kiện phản ứng
- Khơng có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(AlO2)2 tác dụng với dung dịch H2SO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari aluminat phản ứng với dung dịch axit sunfuric xuất hiện kết tủa trắng
BaSO4
Bạn có biết
Ca(AlO2)2 cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ : Dung dịch Ba(OH)2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy:
A. NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.
B. CO, Br2, Al, ZnO, H2SO4, FeCl3.
C. HCl, CO2, CuCl2, FeCl3, Al, MgO.
D. SO2, Al, Fe2O3, NaHCO3, H2SO4.
Đáp án: A
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Hướng dẫn giải
Dung dịch bari hiđroxit có thể phản ứng với NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3,
MgCl2.
Ví dụ 2: Bari có cấu trúc tinh thể theo kiểu nào?
A. Lập phương tâm khối
B. Lục phương
C. Lập phương tâm diện
D. Khác
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Bari có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm khối
Ví dụ 3: Bari cacbonat BaCO3 được dùng để:
A. làm bả chuột
B. dùng trong sản xuất thủy tinh
C. dùng trong sản xuất gạch
D. cả 3 phương án trên
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Bari cacbonat được dùng để làm bả chuột, dùng trong sản xuất gạch và thủy
tinh
Phản ứng hóa học: Ba(AlO2)2 + 8HCl → 2AlCl3 + BaCl2 + 4H2O
Điều kiện phản ứng
- Khơng có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(AlO2)2 tác dụng với dung dịch HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari aluminat phản ứng với dung dịch axit clohiđric tạo thành nhôm clorua và
bari clorua
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bạn có biết
Ca(AlO2)2 cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ : Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra
kết tủa?
A. NaCl
B. NaHSO4
C. KCl
D. KNO3
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → 2H2O + Na2SO4 + BaSO4↓
Ví dụ 2: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị
là:
A. 2e
B. 4e
C. 3e
D. 1e
Đáp án: A
Ví dụ 3: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c)
NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa
là:
A. 0.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
(a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3↓
(b) Không phản ứng
(c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
Phản ứng hóa học: Ba(AlO2)2 + 2H2O + 2HCl → 2Al(OH)3↓ + BaCl2
Điều kiện phản ứng
- Khơng có
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(AlO2)2 tác dụng với dung dịch HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari aluminat phản ứng với dung dịch axit clohiđric xuất hiện kết tủa keo
trắng Al(OH)3 trong dung dịch
Bạn có biết
Ca(AlO2)2 cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ : Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:
A. Một chất khí và hai chất kết tủa.
B. Một chất khí và khơng chất kết tủa.
C. Một chất khí và một chất kết tủa.
D. Hỗn hợp hai chất khí.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (1);
Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 (kt trắng keo) + BaSO4 (kt trắng) (2);
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (3);
Ví dụ 2: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca(NO3)2,
H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O
Ví dụ 3: Cho dãy các chất: (NH4)2SO4, NaCl, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy
tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaCl2
AlCl3 có tạo kết tủa nhưng sau đó bị hịa tan trở lại
Mời các bạn xem tiếp tài liệu tại: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí