Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

hoa 8 bai 43 pha che dung dich

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.65 KB, 4 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Hóa 8 bài 43: Pha chế dung dịch
A. Tóm tắt lý thuyết hóa 8 bài 43
1. Pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước
Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng
Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng cần xác định
Pha dung dịch nồng độ mol/l (CM):
Từ muối A, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy pha chế V (ml) dung dịch A nồng độ
CM
Bước 1: Tính số mol chất tan có trong dung dịch cần pha chế:
Vì đơn vị của nồng độ mol là mol/lít nên thể tích dung dịch phải đổi về lít, sau đó tính số
mol theo cơng thức:
n = CM . V
Bước 2: Từ số mol suy ra khối lượng chất tan (m) cần lấy để pha chế.
Bước 3: Thể tích dung dịch chính là thể tích nước cần dùng để pha chế.
Kết luận: vậy cần lấy m gam A hòa tan vào V (ml) nước cất để tạo thành V (ml) dung
dịch A có nồng độ CM
Pha dung dịch nồng độ phần trăm:
Từ muối B, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính tốn và nêu cách pha chế m gam
dung dịch B có nồng độ C%.
Bước 1: Tính khối lượng chất tan cần pha chế:
m1  mct 

mdd .C %
100%

Bước 2: Tính khối lượng nước cần pha chế:

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Cần nhớ cơng thức tính khối lượng dung dịch: mdung dịch = mdung môi + mchất tan
=> m2 = mnước = mdung dịch – mchất tan
Kết luận: Vậy cần lấy m1 gam chất B hòa tan vào m2 gam nước để thu được m gam dung
dịch B có nồng độ C%.
Ví dụ: Pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 10%
Giải
Tính tốn
Tìm khối lượng chất tan:
mCuSO4 = (10.50)/100 = 5 (gam)
Tìm khối lượng dung mơi nước
mdm = mdd - mct = 50 - 5 = 45 gam
Cách pha chế
Cân lấy 8 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất
vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dung dịch. Ta được 50 ml dung dịch CuSO4 1M
2. Pha loãng hoặc cô đặc một dung dịch theo nồng độ cho trước
a) Đặc điểm:
Khi pha loãng, nồng độ dung dịch giảm. Cịn cơ đặc, nồng độ dung dịch tăng.
Dù pha lỗng hay cô đặc, khối lượng chất tan luôn luôn không thay đổi.
b) Cách làm:


Vì khối lượng chất tan khơng đổi dù pha lỗng hay cơ đặc nên:

+ Đối với bài tập nồng độ %: mdd(1) . C%(1) = mdd(2) . C%(2)
+ Đối với bài tập nồng độ mol: Vdd(1) . CM (1) = Vdd(2) . CM (2)

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Tổng quát: Pha V2 (ml) dung dịch A có nồng độ CM2 (M) từ dung dịch A có nồng độ CM1
(M)
Bước 1: Tính tốn
Tìm số mol chất tan có trong V2 (ml) dung dịch A nồng độ CM2 (M):



n = CM2 . V2
Vì pha lỗng dung dịch là thêm nước cất => số mol chất tan là khơng thay đổi.
Tính thể tích dung dịch A nồng độ CM1 (M):




V1 

n
CM 1

=> Thể tích nước cần thêm là: Vnước = V2 – V1
Bước 2: Pha chế dung dịch
Ví dụ:
Pha chế 100 ml dung dịch MgSO4 0,4 M từ dung dịch MgSO4 2M
Tính tốn
Tìm số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M
mMgSO4 = (0,4.100)/1000 = 0,04 (mol)

Tìm thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có chứa 0,04 mol MgSO4
Vml = (1000.0,04)/2 = 20 ml
Cách pha chế
Đong lấy 20 ml dung dịch MgSO4 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 200 ml. Thêm từ
từ nước cất vào cốc đến vạch 100 ml và khuấy đều, ta được 100 ml dung dịch MgSO4
0,4M
B. Giải bài tập hóa 8 bài 43

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh giải bài tập chi tiết bài tập sách giáo khoa
tại: Giải Hóa 8 bài 43: Pha chế dung dịch
C. Trắc nghiệm Hóa 8 bài 43
Ngồi bài tập sách giáo khoa cũng như bài tập sách bài tập VnDoc biên soạn thêm bộ câu
hỏi trắc nghiệm giúp củng cố rèn luyện kĩ năng giải bài tập dành cho các bạn: Trắc
nghiệm Hóa học 8 bài 43

Xem thêm tài liệu tại đây: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×