BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giáo viên hướng dẫn
: Ths. Đào Thị Kim Yến
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Phan Phương Uyên
MSSV: 1054030674
Lớp: 10DKKT04
TP. Hồ Chí Minh, 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty A.B.Z, không sao chép bất kỳ
nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
năm 2014
Tác giả
(ký tên)
NGUYỄN PHAN PHƯƠNG UYÊN
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô Trường Đại Học
Công Nghệ TP.HCM đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em, trong suốt
những năm học vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn cô Đào Thị Kim yến, người đã tận
tình hướng dẫn em thực hiện bài Khóa Luận Tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty TNHH TM XNK
A.B.Z đã nhiệt tình giúp đỡ em, tạo điều kiện cho em vận dụng kiến thức của mình vào
thực tế để hoàn thành bài báo cáo này.
Với vốn kiến thức ít ỏi và thời gian thực tập có hạn tại Công ty nên em không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của thầy
cơ và anh chị trong Cơng ty. Đó sẽ là những hành tranh quý giá giúp em hồn thiện kiến
thức của mình sau này.
TP Hồ Chí Minh, 07/2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Phan Phương Uyên
ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
iii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN V KẾ TOÁN DOANH THU CHI PH VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .................................................................................... 3
1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ......................3
1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU ...........................................5
1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN ...........................................................................7
1.4. KẾ TOÁN CHI PHI BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 10
1.5. KẾ TỐN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOAT ĐƠNG TÀI CHÍNH ................13
1.6 KẾ TỐN THU NHÂP VÀ CHI PHÍ KHÁC ........................................................17
1.7. KẾ TỐN CHI PHÍ THUẾ THU NHÂP DOANH NGHIÊP HIÊN HÀNH ......19
1.8. KẾ TOÁN XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH .............................................21
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMXNK A.B.Z ....................................................................................................................... 24
2.1.GIỚI THIỆU V CÔNG TY TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM-XNK A.B.Z
.........................................................................................................................................24
2.1.1 Lịch sử hình thành ..............................................................................................24
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ...................................................................26
2.1.3 Cơng tác tổ chức kế tốn .....................................................................................27
2.1.4. Tình hình tài chính của cơng ty thơng qua bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh ....................................................................................................................31
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI
XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z ..........................................................................................33
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại cơng ty ..........................33
2.2.2 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu ..............................................................36
2.2.3 Kế tốn gía v n hàng bán....................................................................................37
2.2.4 Kế tốn chi phí bán hàng ....................................................................................39
2.2.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................41
2.2. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính .............................................43
iv
2.2.
Kế tốn thu nh p và chi phí khác ......................................................................46
2.2. Kế tốn chi phí thuế thu nh p doanh nghiệp hiện hành ...................................48
2.2.
Kế toán ác định kết quả kinh doanh ................................................................49
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 57
3.1 NHẬN XÉT ..........................................................................................................57
3.1.1 Ưu điểm ............................................................................................................57
3.1.2 Nhược điểm........................................................................................................60
3.2 KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................61
3.2.1 Hoạch tốn chi tiết cho từng nhóm hàng hóa .................................................61
3.2.2 L p dự phịng nợ phải thu khó địi: ..................................................................61
3.2.3 Cơng tác vi tính tại cơng ty ...............................................................................61
3.2.4 Một s kiến nghị khác ......................................................................................62
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 64
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 65
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐS
Bất động sản
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CKTM
Chiết khấu thương mại
CKTT
Chiết khấu thanh tốn
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
CPTC
Chi phí tài chính
GGHB
Giảm giá hàng bán
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
HĐTC
Hoạt động tài chính
HTK
Hàng tồn kho
Kế tốn
KT
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
vi
KQKD
Kết quả kinh doanh
NSNN
Ngân sách nhà nước
NVL
Nguyên vật liệu
SX
Sản xuất
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TGHĐ
Tỷ giá hối đoái
TK
Tài khoản
TNCT
Thu nhập chịu thuế
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
XNK
Xuất nhập khẩu
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ ĐỒ THỊ
Bảng 2.1 Các nghành nghề kinh doanh của công ty ...............................................25
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...........................................26
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức kế tốn .......................................................................27
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán ..............................................................30
Bảng 2.2 :Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây..................................31
viii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay vấn đề mà doanh nghiệp luôn quan tâm lo
lắng là hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay khơng? Doanh thu có trang trải được
tồn bộ chi phí bỏ ra hay khơng? Làm thế nào để tối đa hố lợi nhuận? Thật vậy,
xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác
động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật
cạnh tranh. Khi sản phẩm doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá
trị sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu được một khoản tiền,
khoản tiền này gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp tồn bộ chi
phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần cịn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận,
mà bất cứ doanh nghiệp nào kinh doanh cũng mong muốn.
Do đó, việc thực hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh sẽ đóng vai trị trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Để
thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và bộ phận kế toán về tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp, em quyết định chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh
doanh”. Đồng thời, qua đề tài này giúp em thấy được hiệu quả kinh doanh của
ngành thương mại nói chung và của Cơng ty TNHH TM XNK A.B.Z nói riêng.
Mục đích nghiên cứu
Q trình nghiên cứu đề tài này giúp em hiểu sâu hơn thực tiễn cơng tác kế tốn
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty để hiểu rõ được lý thuyết ngành
kế tốn – tài chính nói chung và kế tốn xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
Đồng thơi, giúp em phân tích , đánh giá tình hình quản lý tài chính của cơng ty và
kiến nghị với cơng ty đưa ra giải pháp để hồn thiện cơng tác quản lý nâng cao sức
cạnh tranh
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên
1
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
Phạm vi nghiên cứu
Nội dung : KẾ TỐN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
Khơng gian : CƠNG TY TNHH TM XNK A.B.Z
Thời gian : từ ngày 14/3 đến ngày 14/5/2014 , thực hiện nghiên cứu và phân
tích số liệu năm 2013
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người
làm kế toán tại công ty để cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên
cứu đề tài. Phương pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin
cần thiết và những số liệu liên quan đến đề tài.
Phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm
sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để tiến
hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối giúp cho q trình phân
tích kinh doanh cũng như các quá trình khác.
Phương pháp đối chiếu giữa thực tế và lý thuyết: tìm ra những điểm giống và
khác nhau giữa lý thuyết học ở trường và thực tế cơng tác kế tốn lưu chuyển
hàng hóa và xác định kết quả lãi lỗ tại công ty và nguyên nhân của sự khác
biệt đó.
Kết cấu đề tài : gồm 3 chương
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN V KẾ TOÁN DOANH THU CHI PH
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên
2
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN V KẾ TOÁN DOANH THU
CHI PH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.1.1 Khái niệm :
Theo chuẩn mực kế toán số 14 ( VAS 14) “ doanh thu và thu nhập khác”
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi
giá bán (nếu có).
1.1.2 Chứng t và
ách ế tốn
Chứng từ kế tốn
Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2009
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thơng thường
Phiếu thu -01-TT
Giấy đề nghị thanh toán – 05- TT
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi – 01-BH.
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - 03 PXK-3LL.
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết : sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TK 511
Sổ tổng hợp : Sổ nhật ký bán hàng, sổ cái TK 511. .
1.1.3 Tài hoản ử dụng :
Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ , kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” – TK này khơng có số dư cuối kỳ.
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên
3
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
Kết cấu
TK 511 -“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
-
-
-
Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp tính
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
trên doanh thu bán hàng thực tế
hóa, bất động sản đầu tư và cung
Thuế GTGT phải nộp theo phương
cấp của doanh nghiệp thực hiện
pháp trực tiếp
trong kỳ kế toán
Các khoản giảm trừ doanh thu kết
chuyển cuối kỳ
-
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911
1.1.4 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu
- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, dịch vụ
Nợ TK 111,112,131... (tổng giá thanh tốn)
CóTK 511 (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)
- Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng
hoá, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
Nợ TK 131: số tiền khách hàng còn nợ
Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh tốn trước
Có TK 511: giá bán trả ngay chưa thuế GTGT
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
- Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332: thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 3333: thuế xuất khẩu
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên
4
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
- Khi nhận được thông báo về các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước:
Nợ TK 3339: thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 5114: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531: doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK 532: số tiền được giảm giá
Có TK 521: khoản chiết khấu thương mại cho người mua
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định KQKD :
Nợ TK 511: số doanh thu thuần được kết chuyển
Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh
1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM TRỪ DOANH THU
1.2.1 Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 14 ( VAS 14) “ doanh thu và thu nhập khác”
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
Giá trị hàng bán bị trả lại là do giá trị hàng đã bán bị khách hàng trả lại và từ
chối thanh toán do hàng không đạt yêu cầu về chất lượng, về quy cách, màu sắc…
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hố, sản phẩm
khơng đạt yêu cầu theo thoả thuận như: kém phẩm chất, sai quy cách,…
1.2.2 Chứng t và
ách ế toán
Chứng từ kế tốn
-
Khi phát sinh khoản CKTM , người bán có 2 cách để hoạch tốn khoản chiết
khấu này trên hóa đơn :
Ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn bán hàng cho khoản CKTM
Ghi riêng 1 hóa đơn có khoản CKTM
-
Đối với hàng bán bị trả lại
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên
5
Khóa Luận Tốt Nghiệp
-
GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
Văn bản trả lại người mua
Phiếu nhập kho lại số hàng.
Đối với giảm giá hàng bán
Chứng từ đề nghị giảm giá hoặc công văn đề nghị giảm giá có sự đồng ý
cuả cả người mua và người bán.
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 521,531,532
Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 521,531,532
1.2.3 Tài hoản ử dụng
Để phản ánh chiết khấu thương mại, kế toán sử dụng TK 521 - “chiết hấu thương
mại” – TK này khơng có số dư cuối kỳ
Để phản ánh giá trị hàng bán bị trả lại, kế toán sử dụng TK 531- “hàng bán bị trả
lại” – TK này không có số dư cuối kỳ
Kế tốn dùng TK 532 - “giảm giá hàng bán“ để theo dõi khoản hàng bán bị giảm
giá– TK này khơng có số dư cuối kỳ
Kết cấu các hoản giảm tr doanh thu
Các hoản giảm tr doanh thu
- Các khoản GGHB đã chấp thuận cho người
Kết chuyển toàn bộ số
tiền các khoản giảm trừ
mua hàng
- Số CKTM đã chấp thuận thanh toán cho
khách hàng
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lãi
tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản
phải thu của khách hàng
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên
-
6
doanh thu sang TK 911
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
1.2.4 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu các hoản giảm tr
doanh thu
Giảm giá hàng bán / Chiết khấu thương mại
Doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT khấu trừ:
Nợ TK 532 , 521
Nợ TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112,131.
Hàng bán bị trả lại
-
Kế tốn phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên:
Nợ TK 157: Hàng gởi bán (Hàng chưa nhận về kho)
Nợ TK 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa (Hàng đã nhập kho)
Có TK 632: GVHB
Cuối kỳ, kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ vào doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu nội bộ:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512: Doanh thu nội bộ
Có TK 521 , 531 , 532
1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1.3.1 Khái niệm
GVHB là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa hoặc giá thành thực tế lao
vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định và các khoản khác được tính vào giá vốn để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.3.2 Các phương pháp tính giá xuất ho
Có 4 phương pháp tính giá xuất kho HTK, doanh nghiệp chọn 1 trong 4 phương pháp
sau :
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên
7
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
Tính theo giá thực tế đích danh :
Hàng hóa,sản phẩm , vật tư , xuất kho thuộc lơ hàng nhập nào thì lấy đơn giá của
lơ hàng đó để tính.
Tính theo giá bình qn gia quyền :
Giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình qn
Giá thực tế NVL
hàng hóa xuất dùng
=
Số lượng xuất dùng
*
Giá đơn vị bình
quân
Nhập trước, xuất trước ( FIFO)
HTK nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi đến số nhập sau
theo giá thực tế của từng lần nhập
Nhập sau, xuất trước ( LIFO)
HTK được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và HTK cịn lại cuối kỳ
là HTK được mua hoặc sản xuất trước đó.
1.3.3 Chứng t và
ách ế toán
Chứng từ kế toán
Phiếu xuất kho, bảng kê bán hàng của đại lý
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng phân bổ chi phí mua hàng
Bảng phân bổ chi phí giá vốn, bảng phân bổ chi phí vượt định mức…
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 632.
Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632.
1.3.4 Tài hoản ử dụng
Để theo dõi q trình tiêu thụ của doanh nghiệp, kế tốn sử dụng TK 632 – “Giá
vốn hàng bán” – TK này khơng có số dư cuối kỳ
SVTH: Nguyễn Phan Phương Un
8
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
Kết cấu
TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
-
-
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
dịch vụ đã bán trong kỳ
hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
-
sang TK 911
-
Hồn nhập dự phịng giảm giá HTK
-
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hố,
Chi phí NVL,nhân cơng vượt trên
mức bình thường và chi phí SX
chung cố định khơng phân bổ được
tính vào GVHB trong kỳ
-
Trích lập dự phịng giảm giá HTK
1.3.5 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu
- Khi xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hồn thành được xác định là đã bán trong kỳ,
ghi nhận GVHB :
Nợ TK 632: GVHB
Có TK 154, 155, 156, 157…
- Cuối năm doanh nghiệp lập dự phòng giảm giá cho HTK
Trường hợp số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay > số năm trước chưa sử
dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn được trích bổ sung:
Nợ TK 632: GVHB
Có TK 159: Dự phòng giảm giá HTK
Trường hợp số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay < số năm trước chưa sử
dụng hết, thì số chênh lệch nhỏ hơn được hồn lập dự phịng:
Nợ TK 159: Dự phịng giảm giá HTK
Có TK 632: GVHB
Trường hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành TSCĐ để sử dụng:
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên
9
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
Nợ TK 632: GVHB
Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Hàng bán bị trả lại nhập kho:
Nợ TK 155, 156
Có TK 632: GVHB
- Kết chuyển GVHB trong kỳ vào bên Nợ TK 911, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kình doanh
Có TK 632: GVHB
1. . KẾ TỐN CHI PH BÁN HÀNG VÀ CHI PH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1.4.1 Kế tốn chi phí bán hàng
1.4.1.1 Khái niệm
CPBH là tồn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, như chi phí bảo
quản, quảng cáo, bảo hành, hoa hồng bán hàng, đóng gói, chi phí vận chuyển hàng
bán, chi phí bảo quản,…
1.4.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán
Chứng từ kế toán
Bảng lương nhân viên bán hàng , phiếu chi …
Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ,… dùng cho hoạt động bán hàng.
Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng.
Hóa đơn GTGT mua vào phục vụ cho hoạt động bán hàng. …
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 641
Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 641, sổ nhật ký chung
1.4.1.3 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các khoản chi phí bán hàng, kế tốn sử dụng TK641-“ Chi phí bán
hàng” - TK này khơng có số dư cuối kỳ
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên
10
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
Kết cấu
TK641-“ Chi phí bán hàng”
- Các chi phí phát sinh liên quan
-
đến q trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Kết chuyển CPBH vào TK 911
để tính kết quả kinh doanh trong
kỳ
1.4.2 Kế tốn chi phí uản lý doanh nghiệp
1.4.2.1. Khái niệm
CPQLDN là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý và điều
hành của doanh nghiệp, như tiền lương của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đồ
dung, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN, chi phí dịch vụ mua ngồi, các chi
phí bằng tiền khác…
1.4.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán
Chứng từ kế toán
Bảng phân bổ tiền lương, BHXH.
Hóa đơn.
Phiếu xuất kho, phiếu chi
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng kê chi phí
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 642.
Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 642.
1.4.2.3 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các khoản CPQLDN, kế tốn sử dụng TK642-“ Chi phí uản lý
doanh nghiệp” - TK này khơng có số dư cuối kỳ
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên
11
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
Kết cấu
TK642 -“ Chi phí uản lý doanh nghiệp”
-
-
Các chi phí QLDN thực tế phát sinh
khó địi, dự phịng phải trả
trong kỳ
-
-
Số dự phịng phải thu khó địi, dự
Kết chuyển chi phí QLDN vào
TK 911
phịng phải trả
-
Hồn nhập dự phịng phải thu
Dự phịng trợ cấp mất việc làm.
1. .3 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu
-Trích tiền lương, tiền phụ cấp và tính các khoản BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN cho nhân
viên bán hàng , QLDN: Nợ TK 641,642
Có TK 334, 338,…
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 641,642
Có TK 214: Hao mịn TSCĐ
- Thuế môn bài, tiền thuê đất,… phải nộp cho nhà nước, ghi:
Nợ TK 641,642
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Chi phí mua ngồi : tiền điện thoại, tiền nước, tiền điện phải trả …, ghi:
Nợ TK 641,642
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 335,…
- Sản phẩm hàng hóa tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 641,642
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên
12
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
- Riêng đối với CPQLDN
Định kỳ, tính vào CP QLDN số phải nộp cấp trên để cấp trên lập quỹ quản lý, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 336: Phải trả nội bộ
Có TK 111, 112 (nếu nộp tiền ngay cho cấp trên)
Có 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (nếu có)
Hồn nhập số chênh lệch dự phịng nợ phải thu khó đòi cần lập ở kỳ này
< kỳ trước chưa sử dụng hết, ghi:
Nợ TK 139: Dự phòng nợ phải thu khó địi
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
- Riêng đối với CPBH
Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131: Phải thu khách hàng
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khồn 911, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641,642
1.5. KẾ TỐN DOANH THU VÀ CHI PH HOẠT ĐỘNG TÀI CH NH
1.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.5.1.1 Khái niệm
Doanh thu HĐTC là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
1.5.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán
Chứng từ kế toán
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên
13
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
Hợp đồng, hóa đơn, phiếu thu, ủy nhiệm thu
Sổ tiền gửi, bảng tính tiền lãi
Giấy báo có của ngân hàng
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 515.
Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515.
1.5.1.3 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh doanh thu tiền lãi,cổ tức , lợi nhuận được chia và doanh thu HĐTC
khác của doanh nghiệp , kế toán sử dụng TK 515- “ Doanh thu hoạt động tài
chính”- TK này khơng có số dư cuối kỳ
Kết cấu :
TK 515- “ Doanh thu hoạt động tài chính”
- Kết
chuyển
doanh
thu
HĐTC
thuần
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con,
công ty liên doanh, công ty liên kết
sang
- CKTT được hưởng
TK 911
- Doanh thu HĐTC khác phát sinh trong kỳ.
1.51.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Định kỳ tính lãi, xác định số lãi cho vay, lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 111, 112: Nếu nhận được bằng tiền
Nợ TK 1388: Nếu chưa thu tiền
Có TK 515: Số lãi thu được
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên
14
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
- CKTT được hưởng :
Nợ TK 111, 112: Nếu thu được bằng tiền
Nợ TK 331: Trừ vào khoản nợ phải trả người bán
Có TK 515: Chiết khấu thanh toán
- Định kỳ kế toán kết chuyển lãi cho vay nhận trước:
Nợ TK 3387: (tổng số lãi nhận trước/số kỳ phân bổ)
Có TK 515: Doanh thu tiền lãi cho vay
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu tài chính để xác định KQHĐKD trong kỳ:
Nợ TK 515
Có TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.5.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
1.5.2.1 Khái niệm
CPHĐTC bao gồm: các khoản chi phí hoặc khoản l liên quan đến các hoạt động
đầu tư tài chính , chi phí đi vay , chi phí góp vốn liên doanh , l chuyển nhươ g
chứng khoán ngắn ha , chi phí giao dich bán chứng khốn , khoản lâp và hoàn nhâp
dư ph ng giảm giá đầu tư chứng khoán , đầu tư khác, khoản l về chênh lêch t giá
ngoại tệ và bán ngoại tệ,…
1.5.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán
Chứng từ kế toán
Giấy báo tiền lãi của ngân hàng, bảng tính lãi vay
Phiếu chi
Hợp đồng vay…
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết : sổ chi tiết TK 635.
Sổ tổng hợp : sổ nhật ký chung, sổ cái TK 635.
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên
15
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
1.5.2.3 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các khoản CPHĐTC, kế toán sử dụng TK 635 – ““Chi phí tài chính”
- TK này khơng có số dư cuối kỳ
Kết cấu
TK 635 – ““Chi phí tài chính”
-
Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả
-
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
chậm, lãi thuê tài sản th tài chính;
tồn bộ CPTC phát sinh trong
-
CKTT cho người mua;
kỳ vào TK 911
-
Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán
các khoản đầu tư; bán ngoại tệ; TGHĐ
-
Các khoản chi phí của HĐTC khác.
1.5.2.4 Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán, chuyển nhượng, thu
hồi các khoản đầu tư chứng khoán, cho vay hoặc góp vốn :
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141,…
- Khi bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư mà bị lỗ (Giá bán < Giá vốn)
Nợ TK 111, 112 : Giá bán
Nợ TK 635 : Lỗ (Giá bán – Giá vốn)
Có 128, 228,… : Giá vốn
- Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua ghi :
Nợ TK 635 : Chiết khấu thanh tốn
Có TK 111, 112, 131,…
- Định kỳ phải thanh toán các khoản lãi tiền vay, ghi :
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên
16