Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
HĨA HỌC 8 BÀI 31: TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
I. Tóm tắt lý thuyết
Thơng tin chung
Kí hiệu hóa học: H
Ngun tử khối (NTK): 1
CTHH đơn chất H2
PTK: 2
Hóa trị: I
1. Tính chất vật lý
- Chất khí, khơng màu, khơng mùi, khơng vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với phi kim
Có thể tác dụng với một số phi kim: O2, Cl2, Br2
Tác dụng với oxi
Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi với ngọn lửa xanh mờ. Trên thành lọ xuất hiện những giọt H2O
nhỏ. Chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra.
Phương trình hóa học:
o
t
2H2O
2H2 + O2
Hỗn hợp khí H2 và O2 là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất khi trộn 2VH2 với 1VO2
b. Tác dụng với CuO
Khi cho luồng khí hidro (sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết) đi qua bột đồng (II) oxit CuO có màu
đen.
Hiện tượng: Ở nhiệt độ thường khơng thấy có phản ứng hóa học xảy ra.
- Khi đun nóng ống nghiệm đựng bột CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí H2 đi qua, ta
thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch và có nước đọng trên thành ống nghiệm.
Giải thích: Ở nhiệt độ càng cao H2 dễ dàng tác dụng với CuO tạo thành kim loại Cu và nước.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Phương trình hóa học:
o
t
Cu + H2O
H2 + CuO (màu đen)
Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. Hiđro có tính khử.
3. Kết luận
Ở nhiệt độ thích hợp, khí hidro khơng những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó có thể kết
hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Khí hidro có tính khử. Các phản ứng này
đều tỏa nhiệt.
4. Ứng dụng
- làm nhiên liệu: tên lửa, động cơ ơ tơ, đèn xì hidro.
- Làm ngun liệu: sản xuất amoniac, axit, hợp chất hữu cơ.
- Chất khử trong điều chế kim loại.
- Bơm vào khinh khí cầu, bóng bay.
II. Bài tập vận dụng mở rộng
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất có thể phản ứng được với hiđro?
A. Na2O, CuO, O2
B. BaO, O2, Cl2
C. Fe2O3, CuO, O2
D. ZnO, Cl2, Al2O3
Câu 2. Trộn hidro với oxi theo tỉ lệ về thể tích bao nhiêu thì khi đốt chát sẽ gây tiếng nổ?
A. 2:1
B. 1:2
C. 3:2
Câu 3. Khí CH4 nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần?
A. Khí CH4 nặng hơn 8 lần khí hiđro
B. Khí CH4 nhẹ hơn 8 lần khí hiđro
C. Khí CH4 nặng hơn 0,125lần khí hiđro
D. Khí CH4 nhẹ hơn 0,125 lần khí hiđro
Câu 4. Có thể nhận biết khí hidro bằng cách nào dưới đây?
A. Dẫn khí hidro qua dung dịch nước vơi trong
B. Đốt khí trên đầu ống dẫn khí vuốt nhọn cho ngọn lửa màu xanh nhạt.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
D. 2:3
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
C. Cho giấy quỳ tím vào bình đựng khí.
D. Dẫn khí hidro qua ống nghiệm đựng bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ thường.
Câu 5. Đâu không phải là ứng dụng của hiđro trong các câu dưới đây.
A. Làm nhiên liệu động cơ ô tô.
B. Làm nguyên liệu sản xuất hợp chất hữu cơ.
C. Bơm vào khinh khí cầu.
D. Khử trùng sát khuẩn.
Phần 2. Câu hỏi tự luận
Câu 1. Hồn thành các phương trình hóa học sau:
o
t
Cu + H2O
1) …+ H2
o
t
….
2) .…H2 + O2
o
t
…Fe + …H2O
3) …. + …H2
o
t
….Fe +…H2O
4) FexOy + …H2
o
t
…M + …H2O
5) MxOy + …H2
Câu 2. Dẫn khí hidro qua ống nghiệm đựng 20 gam đồng (II) oxit, sau phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được m gam Cu.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng m.
Câu 3. Hỗn hợp M gồm 60% CuO và 40% Fe2O3 về khối lượng. Dùng khí hiđro khử 40 gam M.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí H2 (ở đktc) đã dùng để khử hết lượng oxit trên.
Câu 4. Dẫn khí hiđro qua ống nghiệm đựng 4,64 gam sắt oxit, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 3,36 gam Fe. Xác định cơng thức hóa học của oxit sắt trên.
III. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tập
Phần 1. Trắc nghiệm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
C
A
A
B
D
Phần 2. Tự luận
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Câu 1.
o
t
Cu + H2O
1) CuO + H2
o
t
2H2O
2) 2H2 + O2
o
t
2Fe + 3H2O
3) Fe2O3 +3H2
o
t
xFe + yH2O
4) FexOy + yH2
o
t
xM + yH2O
5) MxOy + yH2
Câu 2.
Tính số mol của CuO bằng: n CuO =
20
= 0, 25 (mol)
80
Phương trình phản ứng hóa học
o
t
CuO + H2
Cu + H2O
Theo PTHH: 1 mol
1 mol
Theo đầu bài: 0,25 mol →
0, 25.1
= 0, 25 (mol)
1
Từ phương trình hóa học: nCu = 0,25 (mol) => mCu = 0,25.64 = 16 gam
Câu 3.
40 gam hỗn hợp M tương ứng với 100%
=> 60% CuO ứng với khối lượng bằng:
40.60%
= 24 gam
100%
m
24
=> n CuO = CuO
0,3 mol
M CuO 80
m Fe2O3 = 40 - 24 = 16 gam
=> n Fe2O3 =
m Fe2O3
M Fe2O3
16
0,1 mol
160
Phương trình hóa học phản ứng:
o
t
Cu + H2O (1)
CuO + H2
0,3 → 0,3 → 0,3
o
t
Fe2O3 + 3H2
2Fe + 3H2O (1)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
0,1 →
0,3
→
0,2
Khối lượng kim loại thu được sau phản ứng:
mCu = 0,3.64 =19,2 gam
mFe = 0,2.56 = 11,2 gam
Số mol H2 đã dùng cho phản ứng:
n H 2 = n H 2 (1) + n H 2 (2) = 0,3 + 0,3 = 0, 6(mol)
VH 2 = 22, 4.0, 6 = 13, 44 (l)
Câu 4.
o
t
FexOy + yH2
xFe + yH2O
Theo PTPƯ:
(56x+16y)
56x
(gam)
Theo đề bài:
46,4
33,6
(gam)
Ta có tỉ lệ:
56 x 16 y
56 x
3,36. 56 x 16 y 56 x.4, 64
4, 64
3,36
x 3
71, 68 x 53, 76 y
y 4
Chọn x = 3, y = 4 => Công thức của oxit sắt: Fe3O4
Xem thêm tài liệu tại đây: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188