ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐẠI HỌC KINH TẾ
BÁO CÁO BÀI T P
NHĨM
HỌC PHẦN: NGUN LÝ KẾ TỐN
GVHD: HỒ PHƯỚC DŨNG
LỚP: 44K02.3
NHĨM: 5
Đinh Thị Tuyết Ngân
Nguyễn Thị Kim Liên
Trương Như Long
Nguyễn Diệu Ánh Minh
Nguyễn Thị Quỳnh My
Học phần: Nguyên lý kế toán
GVHD: Hồ Phước Dũng
MỤC LỤC
I. Giới thiệu về công ty.............................................................................................. 1
A. Khái quát công ty...............................................................................................1
B. Hoạt động kinh doanh........................................................................................1
1. Ngành nghề kinh doanh...................................................................................1
2. Thị trường kinh doanh..................................................................................... 1
3. Các sản phẩm nổi bật.......................................................................................3
C. Hình thức kế toán của đơn vị.............................................................................4
1. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán............................................................... 4
2. Chế độ kế toán áp dụng................................................................................... 4
3. Cơ sở lập Báo cáo tài chính.............................................................................4
II. Bộ các nghiệp vụ kinh tế.......................................................................................5
A. Các nghiệp vụ kinh tế và bộ chứng từ............................................................... 5
B. Phân loại quan hệ đối ứng kế toán..................................................................... 7
C. Ghi số nhật ký chung....................................................................................... 11
D. Ghi sổ cái......................................................................................................... 16
E. Lập bảng cân đối tài khoản...............................................................................41
Học phần: Nguyên lý kế toán
GVHD: Hồ Phước Dũng
I. Giới thiệu về công ty
A. Khái quát công ty
Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Bột giặt LIX
Tên Tiếng Anh: Lix Detergent Joint Stock Company
Công ty Cổ phần Bột giặt Lix hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số 0301444263 đăng ký lần đầu ngày 30 tháng 9 năm 2003 và đăng ký thay đổi
lần thứ 10 ngày 23 tháng 02 năm 2017 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp.
Ngày 10 tháng 12 năm 2009, cổ phiếu của Cơng ty chính thức được niêm yết trên
Sở Giao dịch chứng khốn TP.Hồ Chí Minh theo Quyết định số 150/QĐ-SGDHCM ngày
01 tháng 12 năm 2009 của Sở Giao dịch chứng khốn TP.Hồ Chí Minh với mã chứng
khốn là LIX.
Vốn điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 324.000.000.000 VND.
Trụ sở chính Số 03, Đường số 02, Khu phố 4, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức,
TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại (8428) 38.966.803
Fax (8428) 38.967.522
Website www.lixco.com
B. Hoạt động kinh doanh
Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là: Sản xuất chất tẩy rửa tổng hợp và
mỹ phẩm; sản xuất và kinh doanh các loại hóa chất (trừ hóa chết có tính độc hại mạnh),
bao bì; Kinh doanh xuất nhập khẩu và kinh doanh bất động sản.
Công ty có các đơn vị trực thuộc sau: Cơng ty hiện có chi nhánh Bình Dương, Chi
nhánh Bắc Ninh và Văn phịng Đại diện tại TP.Hồ Chí Minh.
1. Ngành nghề kinh doanh
o Công nghiệp sản xuất các chất tẩy rửa tổng hợp và mỹ
phẩm; o Sản xuất và kinh doanh các loại hóa chất, bao bì;
o Kinh doanh xuất nhập khẩu;
o Kinh doanh bất động sản.
2. Thị trường kinh doanh
a)
Thị trường nội địa
Kênh bán hàng hiện đại: LIXCO hiện đang
có mặt tại tất cả các hệ thống siêu thị, cửa hàng
bán lẻ lớn trên toàn quốc như Co.op Mart, Big C,
Mega Market, Lotte, Aeon, Vinmart, Bách Hóa
Xanh, Satra, Emart, Simply mart, Lan
2
Bộ các nghiệp vụ kinh tế | Nhóm 5_Lớp 44K02.3
Học phần: Nguyên lý kế toán
GVHD: Hồ Phước Dũng
Chi,... Bên cạnh đó, Cơng ty cũng sản xuất nhãn hàng riêng cho Coop Mart, Big C, Mega
Market, Vinmart, Lotte.
Kênh bán hàng truyền thống: Mạng lưới phân phối rộng khắp và trải đều trong cả
nước với tất cả hệ thống siêu thị, 72.000 điểm bán hàng và 185 nhà phân phối để đưa sản
phẩm LIX đến tận tay người tiêu dùng. Hiện Công ty đang phát triển thêm mạng lưới bán
hàng Horeca, trực tiếp đến các hệ thống nhà hàng, khách sạn, quán ăn…
Sau khi triển khai kênh bán hàng trực tuyến từ tháng 08/2015, LIXCO là một trong
những công ty sản xuất chất tẩy rửa đầu tiên triển khai bán hàng trực tuyến tại Việt Nam
đến trực tiếp người tiêu dùng thông qua trang banhang.lixco.com cũng như hợp tác với
các trang bán hàng trực tuyến khác.
b)
Thị trường xuất khẩu
Sản phẩm xuất khẩu chủ lực:
Bột giặt, nước rửa chén, nước lau
sàn, nước giặt, nước xả vải, nước tẩy
toilet, nước tẩy javel,…
Đối với sản phẩm mang nhãn
hiệu LIXCO, thị trường xuất khẩu
chính gồm: Cambodia, Philippines,
Togo, Triều Tiên, Mơng Cổ, Brunei,
Libya... Ngồi ra, LIXCO còn sản
xuất sản phẩm OEM cho một số thị
trường như Nhật, Philippines, New
Zealand, Úc, Malaysia, Đài Loan,
Mông Cổ, Singapore, Hàn Quốc,
Pakistan…
3
Bộ các nghiệp vụ kinh tế | Nhóm 5_Lớp 44K02.3
Học phần: Nguyên lý kế toán
GVHD: Hồ Phước Dũng
3. Các sản phẩm nổi bật
Với sứ mệnh “Chăm sóc gia đình Việt”, LIXCO đã cho ra đời các dòng sản phẩm
chất lượng cao gồm: Bột giặt, nước giặt, nước rửa chén, nước lau sàn, nước tẩy javel,
nước lau kính, nước tẩy toilet… mang thương hiệu Lix và trở thành người bạn quen thuộc
trong mỗi gia đình Việt Nam. Hiện Lix xếp vị trí 4/10 thương hiệu được lựa chọn nhiều
nhất tại nông thôn và 5/10 thương hiệu được lựa chọn nhiều nhất tại thành thị, theo báo
cáo Brand Footprint lần thứ 7 năm 2019 của Công ty nghiên cứu thị trường Kantar
WorldPanel.
o Bột giặt:
Đây là nhóm sản phẩm chủ lực của Công ty, chiếm tỉ trọng cao trong tổng sản
lượng sản xuất và tiêu thụ hàng năm. Bột giặt với thương hiệu nổi tiếng LIX Extra, LIX
Siêu sạch, LIX Extra Chanh, YES đã trở thành mặt hàng quen thuộc với từng người dân,
đặc biệt ở thị trường phía Nam và tại các hệ thống siêu thị lớn như Sài gòn Co-op mart,
Big C, Metro, Lotte, Vinatex do những đặc điểm ưu việt là bột giặt kinh tế, tiết kiệm, có
hương thơm độc đáo và giá thành rất cạnh tranh, có thể dùng cho cả giặt máy lẫn giặt tay,
phù hợp với mọi nguồn nước. Sản phẩm chủ lực là bột giặt LIX Extra chiếm 36% tổng
sản lượng tiêu thụ của toàn Công ty, với thị trường được phân phối không chỉ ở trong
nước mà còn được xuất khẩu sang Campuchia, thị trường châu Phi và Trung Đơng. Ngồi
ra, Cơng ty cũng phát triển thêm dòng sản phẩm cao cấp dùng cho máy giặt mang thương
hiệu LIX Compact.
4
Bộ các nghiệp vụ kinh tế | Nhóm 5_Lớp 44K02.3
Học phần: Nguyên lý kế toán
GVHD: Hồ Phước Dũng
Đây là sản phẩm được sản xuất theo công nghệ Nhật Bản, có chất lượng cao, tẩy
sạch các loại vết bẩn mà không làm bay màu vải sợi và đặc biệt rất tiết kiệm do đây là bột
giặt tỷ trọng cao (bột giặt đậm đặc).
o Nước rửa chén:
Nước rửa chén là nhóm sản phẩm chủ lực thứ hai đứng sau bột giặt. Cùng với sản
phẩm bột giặt, tỷ trọng sản lượng chất tẩy rửa của Lixco luôn đạt ở mức 35% - 40% tổng
sản lượng sản xuất chất tẩy rửa của Tổng cơng ty Hóa chất Việt Nam. Nước rửa chén
mang thương hiệu LIX với hương Chanh và hương Trà xanh mặc dù ra đời sau các nhãn
hiệu khác trên thị trường nhưng đã tạo được chỗ đứng vững chắc do sản phẩm có chất
lượng tốt mà giá lại cạnh tranh. Nước rửa chén LIX khơng chỉ là nhãn hiệu uy tín trong
nước mà còn là thương hiệu nổi tiếng tại Campuchia.
o Các mặt hàng khá
Ngồi các nhóm sản phẩm chủ lực trên, Cơng ty cịn cho ra đời các sản phẩm nước
giặt LIX, nước xả vải LIX, nước lau sàn LIX, nước tẩy toilet, nước tẩy Javel… bước đầu
cũng được khách hàng ủng hộ và đã có sự tăng trưởng.
C. Hình thức kế toán của đơn vị
1. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND) do phần lớn các
nghiệp vụ được thực hiện bằng đơn vị tiền tệ VND.
2. Chế độ kế tốn áp dụng
Cơng ty áp dụng các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế tốn doanh nghiệp
Việt Nam được ban hành theo Thơng tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22 tháng 12 năm
2014 và các Thông Tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế tốn của Bộ Tài chính trong
việc lập và trình bày Báo cáo tài chính tổng hợp.
3. Cơ sở lập Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính tổng hợp được lập trên cơ sở kế tồn dồn tích (trừ các thơng tin
liên quan đến các luồng tiền).
Các đơn vị trực thuộc hình thành bộ máy kế tốn riêng, hạch tốn phụ thuộc. Báo
cáo tài chính tổng hợp của tồn Cơng ty được lập trên cơ sở tổng hợp Báo cáo tài chính
của các đơn vị trực thuộc Doanh thu và số dư giữa các đơn vị trực thuộc được loại trừ khi
lập Báo cáo tài chính tổng hợp.
5 Bộ các nghiệp vụ kinh tế | Nhóm 5_Lớp 44K02.3
Học phần: Nguyên lý kế toán
II. Bộ các nghiệp vụ kinh tế
A. Các nghiệp vụ kinh tế và bộ chứng từ
STT
Nghiệp vụ
1. NVKT cho các hoạt động góp vốn, chuẩn bị cơ sở vật chất và các tư liệu đầu
vào
(1)
(2)
Ngày 1/3/2019 ơng Phan Thanh Bình (Chủ tịch
HĐQT) bổ sung vốn kinh doanh vào công ty
bằng tiền mặt 5.000.000
Ngày 2/3/2019 Công ty chi tiền mặt mua các c
hoạt động bề mặt của Công ty Cổ phần TICO đ
sản xuất bột giặt đã thanh toán bằng tiền mặt
100.000
Ngày 3/3/2019 mua thiết bị sấy phun sương li
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
tâm tốc độ cao đã thanh tốn qua chuyển khoản
36.000.000.
Ngày 4/3/2019 cơng ty ứng trước tiền mua
hương liệu của Robertet S.A bằng chuyển khoả
200.000
Ngày 5/3/2019 mua hóa chất tẩy rửa của Cơng
cổ phần phân phối hóa chất Việt Mỹ thanh tốn
bằng tiền mặt: 100.000
Ngày 6/3/2019 lắp đặt thêm các dây chuyền đó
gói tự động 30.000.000, chưa thanh toán
Ngày 7/3/2019 nhập kho hương liệu của Rober
S.A, tiền hàng trừ vào số tiền ứng trước (nghiệ
vụ 4) 200.000
2. NVKT phát sinh trong quá trình sản xuất
(8)
Ngày 1/4/2019 xuất kho 500 kg hương liệu dùn
trực tiếp cho sản xuất 40.000 gói bột giặt hươn
chanh (loại 6kg) : 500.000
Ngày 1/4/2019 xuất hóa chất tẩy rửa và các chấ
(9)
hoạt động bề mặt dùng chung tại phân xưởng
200.000
Ngày 1/4/2019 xuất kho giá trị vật liệu phụ dùn
(10)
6 Bộ các nghiệp vụ kinh tế | Nhóm 5_Lớp 44K02.3
Học phần: Nguyên lý kế toán
cho sản xuất sản phẩm là 15.000.
Ngày 3/4/2019 xuất kho thiết bị sấy phun sươn
(11) li tâm tốc độ cao dùng sản xuất trực tiếp:
36.000.000 (ước tính giá trị sử dụng trong 3 nă
(12)
(13)
(14)
Ngày 20/4/2019 chi tiền mặt trả lương cho côn
nhân trực tiếp sản xuất 300.000
Ngày 20/4/2019 tính tiền lương phải trả người
quản lý phân xưởng 15.000
Ngày 21/4/2019 trích khấu hao tài sản cố định
bộ phận sản xuất 20.000
(15) Ngày 22/4/2019 chuyển khoản thanh toán tiền
điện, nước quý II ở phân xưởng là 20.000
Ngày 23/4/2019 hoàn thành nhập kho 40.000 g
bột giặt hương chanh (loại 6 kg), giá trị sản ph
(16) dở dang đầu kì là 1.404.000 và cuối kì khơng c
sản phẩm dở dang.
3. NVKT bán thành phẩm cho khách hàng
Ngày 1/6/2019 xuất kho thành phẩm bột giặt b
(17) cho công ty Lotte: Giá vốn: 22.000.000, giá bá
28.000.000. Cơng ty Lotte đã nhận hàng và tha
tốn tiền cho đơn vị bằng chuyển khoản.
Ngày 2/6/2019 công ty Vinmart ứng trước tiền
(18) mua hàng cho đơn vị bằng chuyển khoản:
21.000.000
(19)
Ngày 3/6/2019 xuất kho thành phẩm chuyển
hàng đi bán cho công ty Big C theo phương thứ
chuyển hàng, giá bán: 30.000.000, giá vốn:
24.000.000
Ngày 10/6/2019 công ty Big C thông báo đã
(20) nhận được hàng đơn vị chuyển đi bán ở nghiệp
vụ 19 và chấp nhận thanh toán.
4. NVKT liên quan đến hoạt động quản lý của doanh nghiệp
(21)
Ngày 20/6/2019, trích khấu hao TSCD dùng ở
phân quản lí doanh nghiệp 10.000
(22) Ngày 21/6/2019, chuyển khoản thanh toán chi
7
Bộ các nghiệp vụ kinh tế | Nhóm 5_Lớp 44K02.3
Học phần: Ngun lý kế tốn
GVHD: Hồ Phước Dũng
phí dịch vụ điện, nước, viễn thông phục vụ cho
hoạt động quản lí doanh nghiệp trong kỳ là
30.000
Ngày 22/6/2019, xuất kho cơng cụ, dụng cụ văn
(23)
phòng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Phiếu xuất kho, Biên bản bàn
100.000giao nội bộ
(24)
Ngày 23/6/2019, tính tiền lương của nhân viên Bảng chấm công, Bảng thanh
thuộc bộ phận văn phịng 200.000tốn lương
Ngày 23/6/2019, BHXH, BHYT, KPCD, BHTN
(25) tính vào theo chi phí quy định của bộ phận quản
lí doanh nghiệp
5. NVKT liên quan đến hoạt động bán hàng
(26) Ngày 24/6/2019 thanh tốn chi phí đóng gói, bao
bì sản phẩm đến nơi tiêu thụ bằng tiền mặt là
200.000
(27)
(28)
Ngày 25/6/2019 trích khấu hao tài sản cố định Bảng tính và phân bổ khấu
dùng ở bộ phận bán hàng là 10.000hao TSCĐ
Ngày 26/6/2019 thanh toán tiền lương phải trả Bảng chấm công, Bảng thanh
cho nhân viên bán hàng là 15.000toán lương, Phiếu chi tiền
(29) Ngày 27/6/2019 thanh toán chi phí quảng cáo tại
hội chợ hàng tiêu dùng là 40.000 bằng tiền gửi
ngân hàng.
(30)
Ngày 28/6/2019 Xuất công cụ - dụng cụ cho bộ
phận bán hàng là 100.000
6. Kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
B. Phân loại quan hệ đối ứng kế toán
STT
Nghiệp vụ
(1)
Ngày 1/3/2019 ông Phan Thanh Bình (Chủ
tịch HĐQT) bổ sung vốn kinh doanh vào công
ty bằng tiền mặt 5.000.000
(2)
Ngày 2/3/2019 chi tiền mặt mua các chất hoạt
động bề mặt của Công ty Cổ phần TICO để
sản xuất bột giặt 100.000.000
8 Bộ các nghiệp vụ kinh tế | Nhóm 5_Lớp 44K02.3
Học phần: Nguyên lý kế toán
(3)
Ngày 3/3/2019 mua thiết bị sấy phun sương li
tâm tốc độ cao đã thanh toán qua chuyển
khoản 36.000.000.
(4)
Ngày 4/3/2019 công ty ứng trước tiền mua
hương liệu của Robertet S.A bằng chuyển
khoản 200.000
(5)
Ngày 5/3/2019 mua hóa chất tẩy rửa của Cơng
ty cổ phần phân phối hóa chất Việt Mỹ thanh
toán bằng tiền mặt: 100.000
(6)
Ngày 6/3/2019 lắp đặt thêm các dây chuyền
đóng gói tự động 30.000.000, chưa thanh toán
(7)
Ngày 7/3/2019 nhập kho hương liệu của
Robertet S.A, tiền hàng trừ vào số tiền ứng
trước (nghiệp vụ 4) 200.000
(8)
Ngày 1/4/2019 xuất kho 500 kg hương liệu
dùng trực tiếp cho sản xuất 40.000 gói bột giặt
hương chanh (loại 6kg) : 500.000
(9)
Ngày 1/4/2019 xuất hóa chất tẩy rửa và các
chất hoạt động bề mặt dùng chung tại phân
xưởng 200.000
(10)
(11)
(12)
(13)
Ngày 1/4/2019 xuất kho giá trị vật liệu phụ
dùng cho sản xuất sản phẩm là 15.000
Ngày 3/4/2019 xuất kho thiết bị sấy phun
sương li tâm tốc độ cao dùng sản xuất trực
tiếp: 36.000.000 (ước tính giá trị sử dụng trong
3 năm)
(a) Xuất kho TSCĐ vào chi phí trả trước
(b) Phân bổ vào chi phí q II
Ngày 20/4/2019 chi tiền mặt trả lương cho
cơng nhân trực tiếp sản xuất 300.000
Ngày 20/4/2019 tính tiền lương phải trả người
quản lý phân xưởng 15.000
Ngày 21/4/2019 trích khấu hao tài sản cố định
(14)
ở bộ phận sản xuất 20.000
Ngày 22/4/2019 chuyển khoản thanh toán tiền
(15)
điện, nước quý II ở phân xưởng là 20.000
(16)
Ngày 23/4/2019 Hoàn thành nhập kho 40.000
9 Bộ các nghiệp vụ kinh tế | Nhóm 5_Lớp 44K02.3
Học phần: Ngun lý kế tốn
gói bột giặt hương chanh (loại 6 kg), giá trị
sản phẩm dở dang đầu kì là 1.404.000và cuối
kì khơng có sản phẩm dở dang.
Ngày 1/6/2019 Xuất kho thành phẩm bột giặt
bán cho công ty Lotte: Giá vốn: 22.000.000,
giá bán: 28.000.000. Công ty Lotte đã nhận
(17) hàng và thanh toán tiền cho đơn vị bằng
chuyển
(a) Ghi nhận doanh thu
(b) Ghi nhận giá vốn
Ngày 2/6/2019 Công ty Vinmart ứng trước
(18) tiền mua hàng cho đơn vị bằng chuyển khoản:
21.000.000
(19)
Ngày 3/6/2019 Xuất kho thành phẩm chuyển
hàng đi bán cho công ty Big C theo phương
vốn:
24.000.000
thức chuyển
hàng, giá bán: 30.000.000, giá
Ngày 10/6/2019 Công ty Big C thông báo đã
nhận được hàng đơn vị chuyển đi bán ở nghiệp
(20) vụ 19 và chấp nhận thanh toán.
(a) Ghi nhận doanh thu
(b) Ghi nhận giá vốn
Ngày 20/6/2019, trích khấu hao TSCD dùng ở
(21) bộ phân quản lí doanh nghiệp 10.000
Ngày 21/6/2019, chuyển khoản thanh tốn chi
phí dịch vụ điện, nước, viễn thơng phục vụ
(22) cho hoạt động quản lí doanh nghiệp trong kỳ
là 30.000
Ngày 22/6/2019, xuất kho công cụ, dụng cụ
(23) văn phịng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
100.000
(24)
Ngày 23/6/2019, tính tiền lương của nhân viên
thuộc bộ phận văn phòng 200.000
Ngày 23/6/2019, BHXH, BHYT, KPCD,
(25) BHTN tính vào theo chi phí quy định của bộ
phận quản lí doanh nghiệp
(26) Ngày 24/6/2019
bao bì sản phẩm đến nơi tiêu thụ bằng tiền mặt
10 Bộ các nghiệp vụ kinh tế | Nhóm 5_Lớp 44K02.3
Học phần: Ngun lý kế tốn
là 200.000
(27)
Ngày 25/6/2019 trích khấu hao tài sản cố định
dùng ở bộ phận bán hàng là 100.000
(28)
Ngày 26/6/2020 thanh toán tiền lương phải trả
cho nhân viên bán hàng bằng tiền mặt là
15.000.
(29)
Ngày 27/6/2019 thanh toán chi phí quảng cáo
tại hội chợ hàng tiêu dùng là 40.000 bằng tiền
gửi ngân hàng.
(30)
Ngày 28/6/2019 Xuất công cụ - dụng cụ cho
bộ phận bán hàng là 100.000
(31a)
Kết chuyển doanh thu, chi phí
(31b)
Kết chuyển chi phí
(31c)
Xác định kết quả kinh doanh
11 Bộ các nghiệp vụ kinh tế | Nhóm 5_Lớp 44K02.3
Học phần: Nguyên lý kế toán
C. Ghi số nhật ký chung
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Số
hiệu
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
12 Bộ các nghiệp vụ kinh tế | Nhóm 5_Lớp 44K02.3
Học phần: Nguyên lý kế toán
(7)
(8)
(9)
(10)
(11a)
(11b)
(12)
(13)
(14)
13 Bộ các nghiệp vụ kinh tế | Nhóm 5_Lớp 44K02.3
Học phần: Nguyên lý kế toán
(15)
(16a)
(16b)
(17a)
(17b)
(18)
(19)
14 Bộ các nghiệp vụ kinh tế | Nhóm 5_Lớp 44K02.3
Học phần: Nguyên lý kế toán
(20a)
(20b)
(21)
(22)
(23)
(24)
(25)
(26)
(27)
(28)
15 Bộ các nghiệp vụ kinh tế | Nhóm 5_Lớp 44K02.3
Học phần: Nguyên lý kế toán
(29)
(30)
(31a)
(31b)
(31c)
16 Bộ các nghiệp vụ kinh tế | Nhóm 5_Lớp 44K02.3
Học phần: Nguyên lý kế toán
D. Ghi sổ cái
Ngày
Chứng từ
thán
g ghi
sổ
(1)
(2)
(5)
(12)
(26)
(28)
17 Bộ các nghiệp vụ kinh tế | Nhóm 5_Lớp 44K02.3
Học phần: Nguyên lý kế toán
Số
hiệu
Ngày
Chứng từ
thán
Số
g ghi
hiệ
sổ
u
(3)
(4)
(15)
(17a)
(18)
(22)
(29)
18 Bộ các nghiệp vụ kinh tế | Nhóm 5_Lớp 44K02.3
19 Bộ các nghiệp vụ kinh tế | Nhóm 5_Lớp 44K02.3
Học phần: Nguyên lý kế toán
Chứng
Ngày
Số
tháng
hiệ
ghi sổ
u
(18)
(20a)
20 Bộ các nghiệp vụ kinh tế | Nhóm 5_Lớp 44K02.3
Học phần: Nguyên lý kế toán
Ngày
tháng
ghi
sổ
(2)
(5)
(7)
(8)
(9)
(10)
Chứng từ
Số
hiệu