Chương 2
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP
*
*
Chương 2
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH
NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005:
1. Khái niệm: Doanh nghiệp là gì?
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có
tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh doanh.
(Khoản 1, Điều 4. LDN 2005)
Hãy kể tên các loại hình doanh nghiệp mà bạn biết?
*
*
2. Thành lập, đăng ký doanh nghiệp
Thành lập DN là quyền của cá nhân, tổ chức theo
qui định của LDN (tùy theo từng loại hình cụ thể) và các
qui định PL khác có liên quan. Người thành lập doanh
nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp.
a. Điều kiện về chủ thể:
Điều 13. LDN qui định: Quyền thành lập, góp
vốn, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp.
Tổ chức, cá nhân VN, tổ chức, cá nhân nước ngoài
có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại VN, trừ
7 trường hợp sau đây:
*
*
Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh
nghiệp
(1). Cơ quan nhà nước,
đơn vị lực lượng vũ trang
nhân dân Việt Nam sử dụng
tài sản nhà nước để thành
lập doanh nghiệp kinh
doanh thu lợi riêng cho cơ
quan, đơn vị mình;
*
*
Tài sản của Nhà nước và công quỹ
Điều 11. Nghị định 139/2007/NĐ-CP Hướng dẫn thi
hành LDN 2005:
●Tài sản được mua sắm bằng vốn ngân sách nhà
nước và vốn có nguồn gốc ngân sách nhà nước;
●Kinh phí được cấp từ ngân sách nhà nước;
●Đất được giao sử dụng để thực hiện chức năng và
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật;
●Tài sản và thu nhập khác được tạo ra từ việc sử
dụng các tài sản và kinh phí nói trên.
*
*
(2) CBCC theo quy định của pháp luật về cán bộ, công
chức:
Điều 4. Luật CBCC nêu khái niệm về CBCC, NĐ số
06/2010/NĐ-CP ngày 25-01-2010 qui định những người là
công chức.
●Chú ý khái niệm: CB và CC, CC và VC, CC cấp xã, sĩ
quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp QĐND, CAND
không phải là CC.
●Căn cứ xác định: được tuyển dụng, bổ nhiệm, bầu cử vào
ngạch, chức vụ, chức danh trong biên chế, hưởng lương từ
ngân sách …
*
*
Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh
nghiệp
Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh
nghiệp
(3) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng trong các CQ, đơn vị thuộc
QĐND VN; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp
trong các cơ quan, đơn vị thuộc CAND;
(4) CB, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp
100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được
cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn
góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
*
*
Cấm việc thành lập, góp vốn vào doanh
nghiệp
(5) Người chưa thành niên; người bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự
hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
(6) Người đang chấp hành hình phạt
tù hoặc đang bị Toà án cấm hành
nghề kinh doanh;
(7) Các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật về phá sản.
*
*
Quyền góp vốn, mua cổ phần
3.Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ
phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp
danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại
khoản 4 Điều này.
4.Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của
công ty CP, góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh:
(1) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân VN
sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu
lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
(2) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
*
*
Thu lợi riêng:
Điều 11. Nghị định 139/2007/NĐ-CP Hướng dẫn thi
hành LDN 2005:
Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình là việc sử dụng
thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh
doanh, từ góp vốn, mua cổ phần vào ít nhất một trong các
mục đích sau đây:
●Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả cán bộ,
nhân viên của cơ quan, đơn vị;
●Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái
với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
●Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của
cơ quan, đơn vị.
*
*
2. Thành lập, đăng ký doanh nghiệp
b. Điều kiện về vốn:
LDN 2005 không quy định vốn pháp định đối
với tất cả các ngành nghề KD, trừ một số ngành nghề
đặc biệt (tài chính, ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm
)
c. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:
Được kinh doanh tất cả các ngành nghề mà
pháp luật không cấm. Đối với ngành nghề kinh
doanh có điều kiện, phải đáp ứng yêu cầu về điều
kiện kinh doanh.
*
*
2. Thành lập, đăng ký doanh nghiệp
d. Điều kiện về tên doanh
nghiệp:
Tên doanh nghiệp phải viết
được bằng tiếng Việt, có thể
kèm theo chữ số và ký hiệu, phải
phát âm được và có ít nhất hai
thành tố: loại hình doanh nghiệp
và tên riêng. Không được đặt
trùng tên.
*
*
II. CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP THEO
LUẬT DOANH NGHIỆP 2005:
1. CÔNG TY TNHH
●Cty TNHH 2 thành viên trở lên (không
quá 50)
●Cty TNHH 1 thành viên:
●Là tổ chức
●Là cá nhân
*
*
1.1. Cty TNHH 2 thành viên trở lên (2-50
TV)
1.1.1. Khái niệm:
●Cty TNHH 2 thành viên trở lên là doanh
nghiệp, trong đó số thành viên Cty từ 2 đến không
quá 50, cùng góp vốn, cùng chia lợi nhuận và chịu
trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác
trong phạm vi số vốn cam kết góp vào Cty.
●Cty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD.
*
*
1.1.2. Đặc điểm Cty TNHH 2 thành viên trở
lên:
5
1.Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng tối
thiểu là 2, tối đa 50 trong suốt quá trình hoạt động;
2.Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của Cty trong phạm vi số vốn cam
kết góp vào Cty;
3.Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng
theo quy định tại pháp luật: phải chào bán phần vốn đó
cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần
vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện và chỉ
được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên
nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc
không mua hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày
chào bán.
*
*
1.1.2. Đặc điểm Cty TNHH 2 thành viên trở
lên:
5
4.Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
5.Công ty trách nhiệm hữu hạn không được
quyền phát hành cổ phần.
*
*
1.1.3. Tổ chức quản lý Cty TNHH 2 thành
viên
●Hội đồng thành viên: cơ quan quyết định cao nhất của công
ty, bao gồm tất cả thành viên trong công ty.
●Chủ tịch Hội đồng thành viên: HĐTV bầu 1 thành viên làm
Chủ tịch. Chủ tịch HĐTV có thể kiêm Giám đốc, có thể là
người đại diện theo pháp luật của công ty.
●Tổng Giám đốc (Giám đốc): Là đại diện theo pháp nhân, điều
hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau
đây:
●Có đủ năng lực hành vi dân sự và sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công
ty hoặc người không phải là thành viên, có trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh
doanh chủ yếu của công ty.
*
*
1.1.3.Tổ chức quản lý Công ty TNHH 2 thành
viên
●Ban Kiểm soát: Công ty
TNHH có trên 11 thành
viên phải có Ban Kiểm soát
. Quyền, nghĩa vụ và chế độ
làm việc của Ban Kiểm soát
, Trưởng ban Kiểm soát do
điều lệ Công ty quy định.
*
*
1.1.4. Vốn và chế độ tài chính
●Thành viên phải góp vốn đầy đủ, đúng hạn bằng loại tài
sản góp vốn như đã cam kết. Khi góp đủ giá trị phần vốn
góp, thành viên được công ty cấp giấy chứng nhận. Thành
viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết, thì số
vốn chưa góp được coi là nợ của thành viên đó đối với
công ty; phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát
sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
●Công ty TNHH có tài sản tách bạch với tài sản của thành
viên. Đối với tài sản có đăng ký (nhà, xe, tàu, thuyền …)
hoặc giá trị quyền sử dụng đất, thì người góp vốn phải làm
thủ tục chuyển quyền cho công ty tại cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
*
*
1.1.4. Vốn và chế độ tài chính
●Thành viên có quyền yêu cầu Cty mua lại phần vốn góp
của mình; được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ
vốn góp cho người khác theo những qui định ưu tiên và
hạn chế (Đ 44-LDN).
●Công ty có thể tăng vốn điều lệ theo hình thức như : tăng
vốn góp của thành viên; điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ
tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty; tiếp nhận
vốn góp của thành viên mới.
●Chỉ được chia lợi nhuận cho thành viên khi công ty kinh
doanh có lãi, hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật
*
*
1.2. Cty TNHH 1 thành viên
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm
●Khái niệm: Cty TNHH 1 thành viên là doanh
nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu
(gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
● Chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên là: tổ chức
có tư cách pháp nhân, gồm: (1) CQNN, đơn vị lực lượng
vũ trang (2) CQ Đảng TW và cấp tỉnh (3) Tổ chức chính
trị, CT-XH: MTTQ, LĐLĐ, Đoàn TNCS HCM, Hội
CCB, Hội Nông dân , Hội LHPN (TW và cấp tỉnh).
*
*
1.2. Cty TNHH 1 thành viên
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm
●Chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên là: (4)
Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân (5) Các tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ
từ thiện (6) Cá nhân.
● Chú ý: các tổ chức không sử dụng công quỹ để
góp góp thu lợi riêng … theo Điều 13-LDN.
●Đặc điểm:
5
1.Thành viên là cá nhân hoặc tổ chức có tư cách
pháp nhân làm chủ sở hữu.
2.Chủ sở hữu chịu TNHH.
*
*
1.2. Cty TNHH 1 thành viên
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm
●Đặc điểm:
(3) Việc chuyển nhượng phần
vốn góp của chủ sở hữu được thực
hiện theo quy định pháp luật.
(4) Cty có tư cách pháp nhân kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
ĐKKD.
(5) Công ty TNHH một thành
viên không được quyền phát hành
cổ phiếu.
*
*
1.2.2. Tổ chức quản lí công ty:
●Đối Cty TNHH 1 thành viên là tổ chức, có thể chọn lựa
theo 2 mô hình: HĐTV và Chủ tịch Cty.
Mô hình Hội đồng thành viên (HĐTV):
Nếu có từ 2 người được bổ nhiệm làm đại diện theo uỷ
quyền trở lên, thì cơ cấu tổ chức quản lý của công ty bao
gồm:
●HĐTV,
●Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
●Kiểm soát viên;
HĐTV gồm tất cả người đại diện theo uỷ quyền. Chủ
sở hữu chỉ định Chủ tịch HĐTV, nhiệm kỳ không quá 5
năm. Có 1 - 3 KSV, nhiệm kỳ không quá 3 năm.
*
*
1.2.2. Tổ chức quản lí công ty (tt):
Mô hình Chủ tịch Công ty:
Nếu Chủ SH bổ nhiệm làm người đại diện theo uỷ quyền, thì
người đó làm Chủ tịch Cty; cơ cấu tổ chức quản lý của công ty bao
gồm:
●Chủ tịch Cty,
●Giám đốc hoặc Tổng giám đốc,
●Kiểm soát viên.
Nhiệm kỳ Chủ tịch Cty là 5 năm, KSV 3 năm.
Chủ SH có thể thay đổi người ủy quyền bất cứ lúc nào.
●Điều lệ Cty quy định Chủ tịch HĐTV hoặc Chủ tịch Cty hoặc Giám
đốc (Tổng giám đốc) là người đại diện theo pháp luật. Người đại
diện theo pháp luật phải thường trú tại VN; nếu vắng mặt quá 30
ngày phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác làm người đại diện
theo pháp luật của công ty.
*
*