10/3/2011
CHƢƠNG 3. CÁC PHƢƠNG THỨC THANH
TỐN QUỐC TẾ THƠNG DỤNG
3.1 Chuyển tiền (Remittance)
3.2 Ghi sổ (open account)
3.3 Bảo lãnh (L/G)
3.4 Tín dụng dự phịng (Standby Credit)
3.5 Nhờ thu (Collection)
TS. Trần Thị Lương Bình
Khoa Tài chính – Ngân hàng
0948 034 777
3.1 Ph-ơng thức chuyển tiền (Remittance)
3.1.1.Khái niệm: Là một ph-ơng thức thanh toán trong ú
khỏch hng (ngi yờu cu tr tin) yêu cầu ngân hàng
ca mình chuyển một số tiền nhất định cho một ng-ời
khỏc (ngi hng li) ở mét địa điểm nhất định b»ng
ph-¬ng tiƯn chuyển tiền do khách hàng quy định.
2
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.1. Ph-ơng thức chuyển tiền (Remittance)
3.1. 2. Các bên tham gia:
Người yêu cầu trả tiền (Applicant):
3
Người trả tiền (Payer): Ngêi mua, NK …
Người chuyển tiền (Remitter): nhà đầu tư,
kiều bào …
Người hưởng lợi (Beneficiary): người nhận tiền (ng-êi b¸n,
XK hay ng-ời cung ứng một dịch vụ nào đó..)
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
1
10/3/2011
3.1. Ph-ơng thức chuyển tiền (Remittance)
3.1. 2. Các bên tham gia:
Ngân hàng:
NH chuyển tiền (Remitting bank): NH nc
ngi yêu cầu chuyển tiền
NH người hưởng : NH ở nước người hưởng lợi
NH trung gian (Intermidiary bank, correspondent
bank, paying bank):
Là NH đại lý nắm giữ TK của NH chuyển
tiền
Có thể là NH ở nước người hưởng lợi, có thể
là NH ở nước thứ ba
4
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.1.3 Quy trình thanh tốn (Remittance)
5
Correspondent bank
Remitting bank
4
6
2
3
1
Beneficiary
Applicant
(Exporter)
(Importer)
1. Người hưởng lợi thực hiện nghĩa vụ (giao hàng)
2. Người yêu cầu ra lệnh cho NH chuyển tiền cho người hưởng lợi
3. NH chuyển báo nợ TK ngoại tệ của người yêu cầu chuyển tiền
4. NH chuyển tiền trả tiền ra nước ngoài cho người hưởng lợi qua
NH đại lý
5.NH người hưởng lợi/NH trung gian báo nợ TK NH chuyển tiền
6. NH đại lý trả tiền cho người hưởng lợi
3.1.3 Néi dung cđa lệnh chun tiỊn
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
6
Ngày giá trị
Sè tiỊn chuyển
Tên và địa chỉ của ng-ời yờu cu chuyển tiền, Số tài
khoản m ti ngân hàng chuyn tin,
Tên và điạ chỉ ng-ời h-ởng lợi - Số tài khoản - Ngân
hàng trung gian, NH đại lý
Nội dung chun tiỊn
Phí chuyển tiền
Cam kết của người yêu cầu chuyển tiền
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
2
10/3/2011
Yêu cầu về chứng từ chuyển tiền
Chứng từ là bằng chứng cho yêu cầu chuyển tiền. Bao
gồm:
7
QĐ thành lập DN (chuyển tiền lần đầu)
Đăng ký kinh doanh (chuyển tiền lần đầu)
Các loại mã số: nhập khẩu, MST
Hợp đồng: XNK, dịch vụ, HĐ uỷ thác nhập khẩu, vay vốn,
mua bán ngoại tệ ..
Hố đơn thương mại.
Giấy phép nhập khẩu (nếu có)
Giấy nộp ngoại tệ tiền mặt (nếu có)
Lệnh chi của KH
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
PhÝ chun tiỊn
NÕu ¸p dơng ph-ơng thức chuyển tiền nh- là một ph-ơng
thức độc lập thì ai chuyển tiền ng-ời đó phải trả phí. Nếu là
một ph-ơng thức hỗ trợ cho ph-ơng thức khác thì 2 bên cùng
thoả thuận.
8
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
Ph-ơng tiện chuyển tiền
Ph-ơng tiện thanh toán đ-ợc dùng trong ph-ơng thức chuyển
tiền gồm có trả tiền bằng điện (Telegraphic Transfer - T/T),
tr¶ b»ng th- (Mail Transfer - M/T). Tr¶ b»ng điện hay bằng
th- đều phải thông qua ngân hàng làm ng-ời trung gian thực
hiện việc chuyển trả đó.
9
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3
10/3/2011
Hai loại thời điểm chuyển tiền
Chuyển tiền trả trước:
Đặt cọc đảm bảo thực hiện hợp đồng
Ứng trước cho người XK trước khi giao hàng
Thanh toán trước 1 phần (advance)
Chuyển tiền sau:
10
Thanh toán sau khi người hưởng lợi thực hiện nghĩa vụ hợp
đồng
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.1.4 Tr-êng hỵp áp dụng
Trong lĩnh vực phi th-ơng mại: Chuyển tiền sau khi đÃ
thực hiện hoặc tr-ớc khi thực hiện dịch vụ cung ứng.
Trong lĩnh vực th-ơng mại:
11
Ng-ời mua chỉ trả tiền cho ng-ời bán khi nhận đ-ợc tin hàng
đà sẵn sàng bốc lên tàu để chuyển đi
Khi ng-ời bán đà hoàn thành nghĩa vụ giao hàng trên ph-ơng
tiện vận tải
Khi ng-ời mua nhận đ-ợc chứng từ hàng hoá
Sau khi nhận đ-ợc hàng hoá
Trả tiền theo từng phần của hợp đồng.
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.1.4 Tr-ờng hợp áp dụng
t đ-ợc dùng trong thanh toán ngoại th-ơng vì việc trả
tiền cho ng-ời bán phụ thuộc vào thiện chí của ng-ời
mua nên không đảm bảo quyền lợi cho ng-ời bán.
Nên sử dụng trong các tr-ờng hợp sau:
12
Bên bán và mua hoàn toàn tin cËy lÉn nhau. Ng-êi mua tin
vµo viƯc giao hµng của ng-ời bán, ng-ời bán tin vào việc trả
tiền của ng-ời mua.
Khi ph-ơng thức này trở thành một bộ phận cấu thành của
các ph-ơng thức khác.
Chỉ nên áp dụng trong những tr-ờng hợp giao dịch phi
th-ơng mại
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
4
10/3/2011
3.2. Ph-ơng thức mở tài khoản, ghi sổ.
(Open account)
3.2.1 Khái niệm: L ph-ơng thức thanh toỏn đ-ợc thực hiện
bằng cách ng-ời bán mở một tài khoản ghi nợ bên mua từ
việc cung cấp hàng hoá đến cung ứng dịch vụ mà 2 bên sẽ
thoả thuận theo định kỳ (quý, năm), ng-êi mua sÏ dïng
ph-¬ng thøc chun tiỊn thanh tốn cho ng-ời bán.
- Ph-ơng thức này thực chất là hình thức tín dụng th-ơng
mi mà ng-ời bán cấp cho ng-ời mua.
13
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.2.2 Quy trình thanh tốn
Remitting bank
Correspondent bank
3
3
3
1
Applicant
(Importer)
2
Beneficiary
(Exporter)
1. Người XK thực hiện nghĩa vụ (giao hàng và gửi chứng từ hàng
hóa)
2. Ngi XK ghi và báo nợ trực tiếp.
3. Trả tiền khi đến hạn thanh toán.
14
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.2.2c điểm
Tự các công ty đứng ra mở tài khoản và liên hệ với nhau,
không cần thông qua ngân hàng nên thủ tục đơn giản
Ghi sổ trên tài khoản là nghiệp vụ hoàn toàn do ng-ời bán
tự đặt ra, không theo một nghiệp vụ có tính chất quốc tế
hoá nh- ở ngân hàng.
ch ngi hng lợi (người ghi sổ) mở sổ theo dõi và chỉ
sổ này có giá trị để thanh tốn.
15
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
5
10/3/2011
3.2.2 Nhận xét
Ưu điểm:
Đơn giản, dễ thực hiện, chi phí thấp
Khơng có sự tham gia của NH trong xử lý chứng từ => giảm
chi phí giao dịch
16
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.2.2 Nhận xét
Rủi ro:
Đối với nhà NK: XK không giao hàng, giao hàng không đúng
hạn, không đúng chủng loại, chất lượng
Đối với nhà XK:
NK khơng thanh tốn, thanh tốn chậm
NK gây khó khăn trong thanh tốn để tìm cách giảm giá hàng
17
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.2.2 Nhận xét
Biện pháp phòng ngừa rủi ro cho nhà XK:
18
Mua bảo hiểm tín dụng
Yêu cầu NK lập tín dụng dự phịng
=> XK phải chịu phí kiểm sốt tín dụng và phí thu tiền
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
6
10/3/2011
3.2.3 Trƣờng hợp áp dụng
Khi các đối tác có sự tin tng ln nhau.
Ph-ơng thức ghi sổ có lợi cho ng-ời mua hơn
ng-ời bán,
p dụng rộng rÃi trong thanh toỏn nội địa, ít dùng
trong giao dịch thng mi quốc tế do không có sự
bảo đảm đầy đủ cho ng-ời xuất khẩu thu tiền kịp
thời.
Chủ yếu đ-ợc áp dụng trong:
thanh toỏn hng i hng, gi bỏn
khi thanh toán giữa các công ty mẹ và công ty con
các công ty có quan hệ lâu đời trong buôn bán
thanh toỏn cỏc H cú số l-ợng hàng hoá không lớn
thanh toán cỏc phớ dch vụ (vận tải, bảo hiểm), tiỊn hoa
hång trong HĐ mơi gii, u thỏc và tiền gửi bán.
19
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.2.4 Những điểm cần chỳ ý khi áp dơng
Chưa có luật và tập qn quốc tế quy định => cần
vận dụng luật quốc gia của nước Người ghi s +
tha thun ca Ngõn hng
Cần quy định rõ:
thanh toán nh- thế nào, hợp đồng gia công hay hợp đồng
mua đứt bán đoạn.
Cn c ghi s:
20
Dựa vào bộ chứng từ của ng-ời bán gửi: Hoá đơn hoặc trị giá của
hối phiếu để ghi sổ. Đây cũng là căn cứ nhận nợ.
Trên cơ sở ng-ời mua nhận hàng hoá và thông báo cho ng-ời bán
biết để ng-ời bán ghi sổ.
ồng tiền ghi sổ là đồng tiền nào, cách bảo đảm giá trị của
các đồng tiền này, tránh việc ghi sổ chọn đồng tiền này
còn khi thanh toán lại chọn đồng tiền khác, nếu có phải
quy định tỷ giá hối đoái.
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.2.4 Những điểm cần chỳ ý khi áp dụng
giỏ bán chịu: giá bán chịu th-ờng cao hơn giá bán bằng tiền
mặt vì: các khoản rủi ro có thể xảy ra + lÃi suất.
ph-ơng thức chuyển tiền trả khi thời hạn tín dụng kết thúc
21
thời hạn định kỳ mà ng-ời mua thanh toán cho ng-ời bán:
theo thỏng, quý …
Mức phạt trong trường hợp thanh toán chậm
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
7
10/3/2011
3.2.5 Quyết toán tài khoản
Cần phải giải quyết những vấn đề sau đây:
Thời điểm khoá tài khoản
Thời gian hai bên gặp nhau để khoá số dSau khi khẳng định đ-ợc số tiền nợ cuối cùng trên tài khoản,
thỏa thuận cách thức thanh toán.
Nếu có tranh chấp, khiếu nại bồi th-ờng, điều khoản về
trọng tài cần có 2 nội dung:
Trọng tài liên quan tới việc thực hiện hợp đồng
Trong tài liên quan tíi viƯc tranh chÊp.
22
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.2.6 Các loại ghi sổ
1.
Căn cứ vào đảm bảo thanh tốn
Ghi sổ có đảm bảo
Ghi sổ khơng có đảm bảo
Đảm bảo thanh toán = Thư bảo lãnh của NH hoặc Stanby L/C
hoặc tiền đặt cọc
2.
Căn cứ vào cách thức thanh toán
Ghi sổ chủ động (by Collection)
Ghi sổ bị động (by Remittance)
23
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.3 BẢO LÃNH
(LETTER OF GUARANTEE - L/G)
24
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
8
10/3/2011
Cơ sở pháp lý điều chỉnh Bảo lãnh
Quốc tế:
Các quy tắc thống nhất về Bảo lãnh hợp đồng, URCG 325
1978;
Các quy tắc thống nhất về Bảo lãnh theo yêu cầu, URDG 458
ICC 1992;
Các quy tắc thống nhất về Bảo lãnh theo yêu cầu, URDG 758
ICC 2010;
Công ước LHQ về các Bảo lãnh độc lập và Tín dụng thư dự
phịng - chỉ tham khảo vì mới có 4 nước phê chuẩn (Belarus,
Exanvando, Panama, Mỹ)
25
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
Cơ sở pháp lý điều chỉnh Bảo lãnh
Quốc gia:
Mỹ: Bộ luật thương mại thống nhất (quy định về nghiệp vụ Bảo
lãnh và thư tín dụng dự phịng)
Anh: Luật Bảo lãnh
Đức: Luật Hợp đồng thương mại quốc tế
Việt Nam: Bộ luật Dân sự (2005), Luật Thương mại Việt Nam
(2005), QĐ 26/2006 NHNN ngày 26/6/2006 về Bảo lãnh ngân
hàng.
26
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.3.1 BẢO LÃNH
(LETTER OF GUARANTEE_L/G)
a. Khái niệm
- Điều 366 Bộ Luật DS : Bảo lãnh là việc người thứ ba (Người bảo
lãnh) cam kết với bên có quyền (Người nhận bảo lãnh) sẽ thực
hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (Người được bảo lãnh)
nếu khi đến thời hạn mà Người được bảo lãnh không thực hiện,
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
- Điều 2.1. Qui chế bảo lãnh NH : Là cam kết của tổ chức tín dụng
(bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được
bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện được hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách
hàng phải nhận nợ và hồn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã
trả thay.
27
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
9
10/3/2011
3.3.1 BẢO LÃNH
(LETTER OF GUARANTEE_L/G)
a. Khái niệm
trình : Phương thức bảo lãnh là bất cứ một sự cam kết
nào của Trung gian tài chính hoặc của pháp nhân hay thể
nhân bằng văn bản là sẽ bồi thường một số tiền nhất định
cho người thụ hưởng, nếu đến hạn mà người được bảo
lãnh khơng hồn thành nghĩa vụ như qui định trên thư bảo
lãnh.
- Giáo
Là PT đi kèm với các PTTT khác!
28
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.3.2. Các bên tham gia BẢO LÃNH
Người bảo lãnh (Guarantor)
29
Là người phát hành thư bảo lãnh, cam kết trả tiền cho
người hưởng lợi nếu đến hạn mà người được bảo lãnh
khơng thanh tốn.
Là người phát hành bảo lãnh theo yêu cầu (Demand
guarantor) và Người phát hành bảo lãnh đối ứng (Counterguarantor)
Đối tượng: Ngân hàng, Tổ chức trung gian tài chính (Cơng
ty Bảo hiểm, cơng ty Tài chính), NHTW, Bộ TC, Kho bạc
Nhà nước và các thể nhân
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.3.2. Các bên tham gia BẢO LÃNH
Người được bảo lãnh (Principal)
Là người yêu cầu phát hành L/G
Đối tượng:
Người xuất khẩu: Bảo lãnh thực hiện HĐXK, hoàn trả tiền
ứng trước, tiền đặt cọc, bảo hành máy thiết bị …
Người nhập khẩu: Bảo lãnh thanh toán HĐNK, bảo lãnh
nhận hàng chưa có vận đơn, bảo lãnh Hải quan…
Người vay nợ: Bảo lãnh tín dụng
Người dự thầu: Bảo lãnh dự thầu
30
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
10
10/3/2011
3.3.2. Các bên tham gia BẢO LÃNH
Người hưởng lợi (Beneficiary): Là người nhận bảo lãnh
Đối tượng:
Người nhập khẩu: là người thụ hưởng ucả Boả lãnh thưc
hiện HĐXK, hoàn trả tiền ứng trước ….
Người xuất khẩu: là người thụ hưởng Bảo lãnh thanh
toán HĐNK
người cho vay: là người thụ hưởng Bảo lãnh tín dụng
chủ thầu: người thụ hưởng của Bảo lãnh dự thầu
người chuyên chở: thụ hưởng của Bảo lãnh nhận hàng
chưa có vận đơn
31
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.3.3 Phân loại bảo lãnh
Căn cứ vào hình thức phát hành thư bảo lãnh
Bảo lãnh trực tiếp: Người bảo lãnh trực tiếp chịu trách nhiệm
bồi thường cho Người thụ hưởng bảo lãnh = cách phát hành
trực tiếp thư bảo lãnh cho NTH, không qua tổ chức trung
gian.
Bảo lãnh gián tiếp (bảo lãnh đối ứng): người bảo lãnh dựa
vào quyền thụ hưởng của một bảo lãnh do Người bảo lãnh ở
nước khác phát hành cho mình hưởng để phát hành một L/G
cho NTH ở nước mình.
32
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.3.3 Căn cứ vào hình thức sử dụng
Bảo lãnh có điều kiện
Bảo lãnh vơ điều kiện
Khái - NBL chỉ bồi thường cho NTH - NBL sẽ bồi thường ngay khi
khi NĐBL đã vi phạm những NTH thoả mãn những qui định
niệm điều qui định trong thư bảo lãnh. trong thư bảo lãnh.
Đặc
điểm
URCG 325 ICC 1978 (Uniform
Rules for Contract Guarantees)
URDG 758 ICC 2010 (Uniform
Rules for Demand Guarantees)
- Nghĩa vụ của NH chỉ là thứ cấp
(secondary)
VBPL
- Cam kết của NH là độc lập
và trước hết (primary)
- Để được thanh toán, NTH chỉ
- Để được thanh toán, NTH phải xuất
trình bằng chứng (phán quyết của
trọng tài hoặc tịa án) có điều kiện
(conditional)
- Phức tạp, khơng phù hợp với tập
qn NH khơng cịn phổ biến
33
cần xuất trình những chứng từ
như u cầu thanh tốn, Bản
tun bố vi phạm…vơ điều kiện
(unconditional) hay theo yêu cầu
(on demand)
- Đơn giản hơn
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
11
10/3/2011
3.3.3 Căn cứ vào tính chất của hợp đồng cơ sở
giữa NĐBL và NTH
•
•
•
•
•
•
34
Bảo lãnh đấu thầu
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bảo lãnh bảo hành
Bảo lãnh thanh toán
Bảo lãnh tiền đặt cọc
Bảo lãnh tín dụng
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.3.3 Một số loại bảo lãnh khác
•
•
•
•
•
35
bảo lãnh vận đơn
bảo lãnh thuế quan
bảo lãnh sai sót chứng từ nhờ thu
bảo lãnh thanh toán kỳ phiếu
bảo lãnh phát hành chứng khoán.
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.4 THƯ TÍN DỤNG DỰ PHỊNG
(STANDBY L/C)
Khái niệm: Ngân hàng chỉ có trách nhiệm thanh toán
khi nhận được hối phiếu hay những chứng từ yêu cầu
thanh toán theo như quy định trong Standby L/C
Đặc điểm: việc sử dụng Standby L/C thường chứng tỏ
các đối tác có sự tin tưởng lẫn nhau, việc thanh tốn
Standby L/C chỉ là bất đắc dĩ và tăng độ an toàn => là
một cơng cụ đảm bảo thanh tốn khi mối quan hệ giữa
các bên đối tác đã phát triển đến một mức độ nhất
định.
36
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
12
10/3/2011
3.4 THƯ TÍN DỤNG DỰ PHỊNG
(STANDBY L/C)
Phạm vi sử dụng: Sử dụng như một bảo lãnh của NHPH nhằm
đảm bảo:
thực hiện HĐTM, HĐ gia công, HĐ liên doanh hoặc đảm bảo việc tham
gia dự thầu.
Bảo lãnh các khoản vay của HĐ vay nợ trong nước (xây dựng cơng
trình), vay nợ quốc tế (tín dụng thương mại cho NK), đảm bảo hồn trả
tiền ứng trước
Đảm bảo khả năng thanh tốn: Trong các hợp đồng leasing: bên thuê mở
1 Standby L/C đảm bảo việc trả tiền thuê đúng hạn
Đảm bảo thực hiện nghĩa vụ tài chính theo phán quyết của Tịa án.
Sử dụng kết hợp cùng các phương thức bảo lãnh và thanh toán khác:
37
kết hợp cùng L/C trả ngay: XK mở thêm 1 Standby L/C cho NK hưởng nhằm
đảm bảo giao hàng đúng hạn, đúng chất lượng …
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
TÍN DỤNG DỰ PHỊNG THƯƠNG
MẠI CHỨNG TỪ
Dùng cho các hợp đồng thương mại:
Quy trình:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
38
XK-NK ký kết HĐMB
NK yêu cầu NHPH mở TDDP: XK=NHL
NHPH thông báo TDDP cho XK thông qua NHTB tại
nước XK
XK nhận được TDDP=> giao hàng
XK xuất trình chứng từ (hối phiếu+copy hóa đơn+B/L)
địi tiền NK
Nếu NK khơng thanh tốn=>XK xuất trình chứng từ theo
quy định của TDDP gửi qua NHTB tới NHPH để nhận
thanh toán.
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
TÍN DỤNG DỰ PHỊNG
NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
Dùng cho các hợp đồng tín dụng:
Quy trình:
1.
2.
3.
4.
5.
39
Người cho vay – người vay nợ ký kết HĐTD + điều kiện
NVN mở TDDP
NVN ủy thác NH của mình yêu cầu NH NCV mở TDDP:
NCV=NHL
NH NCV phát hành TDDP cho NCV hưởng
NCV cấp tín dụng cho NVN
Nếu NVN vi phạm khơng thanh tốn =>NCV xuất trình
chứng từ theo quy định của TDDP xuất trình tới NHPH
để nhận thanh tốn.
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
13
10/3/2011
TÍN DỤNG DỰ PHỊNG ĐẢM BẢO
THỰC HIỆN
Hợp đồng XNK
XK mở TDDP cho NK hưởng
40
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.4. THƯ TÍN DỤNG DỰ PHỊNG
(STANDBY L/C)
L/G và
Standby L/C
giống và khác nhau
như thế nào?
41
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.5. Nhê thu (Collection of payment)
1. URC (Uniform Rules for Collection - Nguyên tác
thống nhất về nhờ thu)
L văn bản quốc tế điều chỉnh ph-ơng thức thanh
toán nhờ thu do Phũng thng mi quc t (ICC)
ban hnh.
Lần đầu tiên năm 1956: Nguyên tắc thông nhất
nhờ thu chứng từ th-ơng mại
ĐÃ qua ba lần sửa đổi:
Lần 1: năm 1967: Nhờ thu chứng từ th-ơng mại.
Lần 2: năm 1978: Nguyên tắc thống nhất về nhờ thu
(URC 332, 1978)
Lần 3: năm 1995: tên gọi là Nguyên tắc thống nhất về
nhờ thu (URC 522, 1995)
42
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
14
10/3/2011
3.5.1. URC 522 - Nguyªn tắc thèng nhÊt
vỊ nhê thu
Áp dụng:
a)
Nhờ thu hối phiếu th-ơng mại.
Nhờ thu kỳ phiếu th-ơng mại.
Nhờ thu Séc.
Nhờ thu hóa đơn
Nhờ thu cổ tức, trái tức, lÃi từ các hợp đồng tín dụng.
Nhờ thu c-ớc phÝ, phÝ b¶o hiĨm
43
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.5.2. URC (Uniform Rules for Collection - Nguyªn
tắc thèng nhÊt vỊ nhờ thu)
b. Tính chất pháp lý quốc tế:
Là văn bản quy t¾c mang tÝnh chÊt h-íng dÉn (statory
codes), khơng bắt buc. Khi gia ng-ời bán và ng-ời mua
thỏa thuận áp dơng th× phải dẫn chiếu các điều khoản của
URC và các quy định đó ràng buộc các bên tuõn th thực
hiện.
Các quy định này đ-ợc thể hiện trên chỉ thị nhờ thu trừ
những nội dung trái với luật sở tại.
URC là tập hợp các nguyên tắc tùy ý
44
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.5.2. Khái niệm Nhờ thu và các bờn
tham gia
Khỏi nim: Là ph-ơng thức thanh toỏn mà theo đó
các ngân hàng nhận đ-ợc sự ủy thác của khách hàng
tiến hành thu tiền từ ng-ời có nghĩa vụ trả tiền hoặc yêu
cầu ng-ời có nghĩa vụ trả tiền chấp nhận thanh toán
theo các nội dung và điều kiện quy ®Þnh trong chØ thÞ
nhê thu.
Các bên tham gia:
45
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
15
10/3/2011
3.5.3. Các bên tham gia Nhờ thu
Người
Người
uỷ thác thu
(Principal):
•
• Người hưởng lợi,
người XK
đã ký +
Uỷ thác nhờ thu tiền qua NH
và chịu mọi chi phí nhờ thu
• Gửi hàng đi theo HĐ
Ngân
hàng chuyển
(Remitting bank)
•
Ngân
hàng thu (Collecting
bank, Presenting bank)
•
• Ngân hàng quản lý tài khoản
của người uỷ thác thu hoặc
NH khác được XK chỉ định và
uỷ nhiệm thu
• Tiếp nhận bộ chứng từ của
XK và chuyển cho NH của
người NK để thu tiền theo
hướng dẫn trong chỉ thị nhờ
thu
bị ký phát (Drawee):
Người mua, người NK
Trả tiền ngay hoặc chấp nhận
thanh tốn khi chứng từ được
gửi đến
•
•
•
•
NH xuất trình, NH thu hộ
Tiếp nhận bộ chứng từ, xuất
trình để yêu cầu NK trả tiền
Thu tiền từ NK theo uỷ nhiệm
thu
Thường là NH có quan hệ đại lý
với Remitting bank hoặc là một
chi nhánh của NH này
Collection bank và Presenting
bank có thể cùng là 1 NH, có thể
riêng biệt
46
Đặc điểm ca phng thc
Nh thu
Căn cứ nhờ thu là chứng từ (Documents), ch không phải là
hợp đồng.
Vai trò của ngân hàng chỉ là ng-ời trung gian, ngi thu h
theo chỉ dẫn trong chỉ thị nhờ thu.
Nhê thu trong th-ơng mại chỉ xảy ra sau khi ng-ời bán đÃ
hoàn thµnh nghÜa vơ giao hµng (lËp chøng tõ => giao hàng và
trả tiền là độc lập nhau)
Việc thanh toán hay không phụ thuộc vào người NK
chưa phải là giải pháp tối ưu cho người XK
47
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.5.3 Phân lo¹i nhê thu
a. Căn cứ vào đối tượng nhờ thu
Nhờ thu hối phiếu, hoá đơn thu tiền
Nhờ thu kỳ phiếu, séc
Nhờ thu cổ tức, trái tức
b. Căn cứ vào việc nhờ thu có kèm chứng từ
48
Nhờ thu trơn (clean collection)
Nhờ thu kèm chứng từ (documentary collection)
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
16
10/3/2011
3.5.4 Nhờ thu trơn (Clean collection)
Khỏi nim:
- là phng thc nhờ thu chỉ dựa vào chứng từ tài chính mà
không dựa vào chứng từ th-ơng mại.
49
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.5.4 Quy trình Clean Collection
NHXK
Remitting bank
2
3
5
NHNK
Collecting bank
5
XK
Principal
5
1
1. Giao hµng và lập chứng
từ giao hàng.
2. Ký phát HP và chỉ thị nhờ
thu gửi ngân hàng chuyn
3. NH chuyển u thỏc nhê thu
cho NH thu hộ +ctừ tài chính
4
NK
Drawee
4. NH thu hộ xuất trình chứng từ
yêu cầu ng-êi NK TT hoặc chấp
nhận hối phiếu
5. Ng-êi NK tr¶ tiỊn hoặc gửi
HP đã c chp nhn TT
Ưu điểm ca ph-ơng thức
nhờ thu trơn
Đơn giản
Có lợi cho ng-ời nhập khẩu, việc nhận hàng không liên
quan tới việc thanh toán.
51
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
17
10/3/2011
Nh-ợc điểm ca ph-ơng thức
Nhờ thu trơn
Quyền lợi của ng-ời xuất khẩu không đ-ợc đảm bảo.
Ng-ời nhập khẩu có thể nhận hàng mà không trả tiền.
Tốc độ trả tiền chậm víi hai lý do:
Phơ thc vµo thiƯn chÝ ng-êi nhËp khẩu
Phụ thuộc vào khâu l-u chuyển chứng từ, tạo điều
cho ng-ời mua chiếm dụng vốn
kiện
Ch-a sử dụng hết chức năng của ngân hàng. Vai trò
của ngân hàng chỉ đơn thuần, không chịu trách nhiệm
đôn đốc, giám sát, kiểm tra.
52
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.5.4. Tr-ờng hợp áp dụng
Nh thu trn
Trong giao dch phi thng mi:
Để thanh toán các dịch vụ phí mà ng-ời bán cấp cho ng-ời
mua (vn tải, bảo hiểm, bưu chính viễn thơng ....)
Thanh tốn địi tiền phạt, tiền bồi thường theo các quyết định
của các cơ quan có thẩm quyền.
Trong giao dịch thương mại khi:
Hai bên mua và bán hoàn toàn tin cậy nhau
Có quan hƯ néi bé víi nhau (cơng ty mẹ con, chi nhánh công
ty, đại diện các hãng công ty)
Hàng giao dịch mua bán là các hàng thứ phẩm, phế liệu, rác
… những điều kiện mua bán đã được 2 bên thống nhất chặt
chẽ cao, ít khi có tranh chấp
53
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.5.5. Nhê thu kÌm chøng tõ
a. Khái nim:
Định nghĩa
54
là loại nhờ thu dựa vào chứng từ tài chính cùng với
chứng từ th-ơng mại hoặc chỉ dựa vào chứng từ
th-ơng mại (trong tr-ờng hợp này hóa đơn th-ơng
mại thay cho hối phiếu).
c im
là ph-ơng thức cải tiến của ph-ơng thức nhờ thu
trơn nh-ng khắc phục một số nh-ợc ®iĨm cđa nhê
thu tr¬n
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
18
10/3/2011
BỘ CHỨNG
TỪ
TTQT
Chứng từ
tài chính
Hối phiếu
Kỳ phiếu
Séc
Thẻ thanh tốn
Chứng từ
thƣơng mại
Chứng từ
vận tải
B/L,
AWB,
RWB,
55
Chứng từ
hàng hoá
Chứng từ
bảo hiểm
Commercial Invoice
Packing list
CO
Các chứng từ khác
Bộ chứng từ trong thanh tốn quốc tế
Chøng tõ tµi chính (Financial documents):
a.
Hối phiếu thương mại hoặc hối phiếu ngân hàng (Bankers
Bill of Exchange, Draft);
Kỳ phiếu th-ơng mại.
Séc (Cheque).
Ngoài ra có các chứng từ khác không phải là chứng từ
th-ơng m¹i (lệnh nhờ thu)
56
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
Bộ chứng từ trong thanh tốn quốc tế
b. Chøng tõ th-¬ng m¹i (Commercial documents)
minh chứng bằng giấy tờ về giao dịch thương
mại, bao gồm:
Là
tõ vËn t¶i (Transport documents): Bill of loading,
seaway bill, air waybill post receipt.
Chøng
Chøng
tõ hàng hoá: GiÊy l-u kho l-u bÃi, biên lai tín thác
(trust receipt), hóa đơn th-ơng mại, giấy chứng nhận xuất
xứ, phiếu đóng gói.
Chứng từ bảo hiểm
lµ bộ chøng tõ gưi hµng (shipping documents)
57
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
19
10/3/2011
Vận đơn
Chức năng:
Là biên lai nhận hàng = bằng chứng người chuyên chở
đã nhận hàng từ người gửi
Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở giữa người gửi
hàng và người vận chuyển
Là chứng từ sở hữu hàng hoá ghi trên vận đơn => vận
đơn có thể được cầm cố, chuyển nhượng, thế chấp
Lưu ý:
Chỉ cần xuất trình 1 vận đơn gốc hợp pháp có quyền
nhận được hàng hố tại cảng đích
Một bộ vận đơn thường được phát hành thành 3 bản gốc
=> Người mua phải đảm bảo được chuyển nhượng trọn bộ
3 bản gốc
58
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
Phân loại Vận đơn
Căn cứ vào tình trạng bốc xếp hàng hoá:
Shipped on Board B/L: minh chứng hàng đã bốc lên tàu để
chở (trong thanh tốn bằng L/C nếu khơng có quy định gì
khác NH chỉ chấp nhận thanh tốn bộ chứng từ có vận đơn
đã bốc hàng lên tàu)
Received for Shipment B/L: vận đơn nhận hàng để chở =>
người chuyên chở đã nhận hàng để chở nhưng xác định được
chắc chắn hàng được bốc lên tàu hay chưa.
Căn cứ vào tính lưu thơng của vận đơn:
B/L đích danh
B/L theo lệnh
B/L vô danh
59
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
Bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế
Commercial invoice:
Là bằng chứng về việc chuyển giao quyền sở hữu hàng
hoá, dịch vụ của người bán cho người mua.
Xác nhận số lượng, trị giá hàng hoá, dịch vụ
Là cơ sở để người bán: lập chứng từ tài chính địi tiền
người mua.
Là cơ sở để người mua:
60
kiểm tra số tiền trên chứng từ tài chính với giá trị hàng hoá theo
HĐ.
Khai báo hải quan để tính thuế
Commercial invoice + chứng từ vận tải = bộ chứng từ
cầm cố vay vốn
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
20
10/3/2011
Bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế
Lưu
ý: Commercial invoice (CI) trong phương thức
thanh toán L/C:
-
-
người lập, ký tên trên CI phải là người hưởng lợi đúng theo trong
HĐ và L/C;
CI lập cho người mua = người mở L/C và trùng với tên trong HĐ
số bản CI được lập theo đúng u cầu L/C
Mơ tả hàng hố phải giống như trong L/C quy định
Giá trị CI ≤ giá trị L/C + % dung sai cho phép
Ghi thêm những chú thích đúng như yêu cầu của L/C (giấy phép
nhập khẩu, đơn đặt hàng …)
61
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.5.5 Phân loại nhờ thu kèm chứng từ
Cã 3 lo¹i nhê thu kèm chứng từ:
Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (Documents against
payment - D/P):
Dùng trong tr-ờng hợp mua hàng trả tiỊn ngay.
Nhê thu chÊp nhËn ®ỉi chøng tõ (Documents against
acceptance - D/A):
Dùng trong tr-ờng hợp bán hàng với điều kiện cÊp tÝn dơng
cho ng-êi mua. Ng-êi mua ph¶i chÊp nhËn trả tiền vào hối
phiếu thì mới đ-ợc nhận chứng từ gưi hµng.
Nhờ thu thực hiện các điều kiện và điều khoản quy
định đổi chứng từ (Documents against other terms
and conditions – D/TC)
62
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.5.5. Quy trình thanh toỏn Documentary Collection
NHXK
Remitting bank
2
3
5
5
XK
Principal
1. Giao hàng mà không giao
chứng tõ.
2. XK lËp bộ chøng tõ TT: chØ thÞ
nhê thu+(chøng từ ti chớnh)+ct
th-ơng mại
3. NH chuyển u thỏc nhờ thu
cho NH thu hộ
NHNK
Collecting bank
5
4
1
NK
Drawee
4. NH thu hộ xuất trình chứng từ yêu
cầu ng-êi NK thanh toán và thực hiện
các điều kiện của chỉ thị nhờ thu
5. Ng-êi NK tiÕn hµnh kiểm tra chứng
từ nếu thấy chứng từ phù hợp thì trả tiền
hoặc chấp nhận trả tiền và thu vận tải
đơn vÒ.
21
10/3/2011
3.5.5. Quy trình thanh tốn
Documentary Collection
(1) Giao hàng:
• Người XK chỉ thực hiện giao hàng, khơng kèm theo chứng từ.
• Hàng gửi tới địa chỉ người NK, không gửi trực tiếp tới địa chỉ
NH đại lý (trừ khi có sự thoả thuận trước)
• Các NH khơng chịu bất cứ trách nhiệm gì về hàng hố
• Đối với các mặt hàng quý hiếm, người XK có thể thoả thuận và
gửi hàng tới kho của NH đại lý. NH đại lý sẽ giao hàng cho
NK sau khi người NK thực hiện đầy đủ các điều kiện theo chỉ
thị nhờ thu
64
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.5.5. Quy trình thanh tốn
Documentary Collection
(2) Lập bộ chứng từ nhờ thu:
• Người XK lập các chứng từ thương mại
• Ký phát hối phiếu hoặc hố đơn thu tiền
• Lập chỉ thị nhờ thu (theo mẫu của NH chuyển quy
định) uỷ thác cho NH chuyển thu hộ tiền từ NK. Đây
chính là hợp đồng dịch vụ ký kết giữa người XK và
NH chuyển
• Nếu áp dụng URC 522 phải dẫn chiếu vào chỉ thị nhờ
thu này
65
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.5.5. Quy trình thanh tốn
Documentary Collection
(3) NH chuyển uỷ thác cho NH đại lý ở nước người NK thu tiền
theo các điều kiện trong chỉ thị nhờ thu:
• NH chuyển lập Thư nhờ thu uỷ thác cho NH đại lý thu tiền
người NK kèm theo bộ chứng từ nhờ thu. Thư nhờ thu = hợp
đồng dịch vụ quốc tế giữa 2 NH
• Nội dung của Thư nhờ thu phù hợp các điều kiện như trong chỉ
thị nhờ thu
• Nếu trong chỉ thị nhờ thu có dẫn chiếu áp dụng URC 522,
trong thư nhờ thu cũng phải dẫn chiếu theo.
• NH chịu trách nhiệm về số lượng chứng từ => khi chuyển cho
NH đại lý phải lập bản kê khai chứng từ và gửi kèm theo bộ
chứng từ
66
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
22
10/3/2011
3.5.5. Quy trình thanh tốn
Documentary Collection
(4) Xuất trình chứng từ u cầu thanh tốn:
• NH thu hộ tiếp nhận bộ chứng từ nhờ thu và xuất
trình cho người NK để u cầu thanh tốn
• Theo điều kiện D/P, D/A hoặc D/TC của chỉ thị nhờ
thu NH thu hộ thực hiện việc khống chế bộ chứng
từ đối với người NK
• Nếu trong bộ chứng từ thương mại đối với vận đơn
theo lệnh của NH thu hộ thì NH phải ký hậu vận
đơn cho người NK đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh
tốn
67
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.5.5. Quy trình thanh tốn
Documentary Collection
(5) Thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn:
• Người NK kiểm tra bộ chứng từ:
─
─
•
nếu các chứng từ có phù hợp với hợp đồng và khơng có sự
mâu thuẫn lẫn nhau => trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán
Ngược lại => từ chối nhận chứng từ
Trường hợp trả tiền ngay sau khi nhận chứng từ:
Người NK tiến hành trả tiền bằng phương thức chuyển
tiền
NH thu hộ thông báo cho NH chuyển về số tiền thu được
và sau khi quyết toán nhờ thu chuyển tiền cho NH chuyển
-> chuyển cho XK
68
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.5.5. Quy trình thanh tốn
Documentary Collection
(5) Thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn:
• Trường hợp trả chậm:
Người
NK chấp nhận thanh toán và gửi chứng từ tài chính đã
chấp nhận cho NH thu hộ
NH thu hộ thông báo NH chuyển về việc chấp nhận thanh
toán của NK và chuyển trả lại chứng từ tài chính đã có chấp
nhận của người NK cho NH chuyển
NH chuyển gửi chứng từ tài chính đã có chấp nhận thanh toán
cho XK
69
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
23
10/3/2011
3.5.5. Quy trình thanh tốn
Documentary Collection
(5) Thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn:
• Trường hợp trả chậm:
Người
NK khơng chấp nhận thanh tốn:
thu hộ tìm hiểu lý do của việc không chấp nhận và thông
báo ngay cho NH chuyển
NH chuyển tiếp nhận thơng báo và cho chỉ thị thích hợp về
việc tiếp tục xử lý bộ chứng từ
Sau 60 ngày kể từ khi NH thu hộ gửi thông báo trên mà
không nhận được chỉ thị tiếp theo cho bộ chứng từ => gửi trả
lại bộ chứng từ nhờ thu cho NH chuyển và miễn trừ mọi trách
nhiệm
NH
70
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
3.5.5Nhn xột
Ưu điểm:
Khắc phục đ-ợc nh-ợc điểm của nhờ thu phiếu trơn -> ng-ời
bán không sợ mất hàng (gắn Thanh toán quốc tế với vận tải
hàng hóa).
Trách nhiệm của ngân hàng có cao hơn: không chế ng-ời mua
bằng bộ chứng từ
Nh-ợc điểm:
Ch-a ràng buộc ng-ời mua, ng-ời mua có thể nhận hàng và có
thể không
Tốc ®é thanh to¸n vÉn chËm
71
Faculty Finance and Banking
3.5.5. Một
Monday, October 03, 2011
số vấn đề lƣu ý
Chi phí nhờ thu được phõn b nh th no?
Có 2 cách quy định:
Chi phí nhờ thu ng-ời bán chịu, chi phí trả tiền do ng-ời
mua chịu
Các chi phí phát sinh phía ngân hàng ng-ời bán thì ng-ời
bán chịu, phía ngân hàng ng-ời mua thì ng-ời mua chịu,
nếu có ngân hàng của n-ớc thứ ba thì hai bên phải thỏa
thuận.
72
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
24
10/3/2011
3.5.5. Một
số vấn đề lƣu ý
Thu phí nhờ thu như thế nào?
Trường hợp quy định phí do XK chịu:
thu hộ thu tiền từ NK và chuyển số tiền NK TT cho
NH chuyển sau khi đã trừ phí thu
NH chuyển nhận lại tồn bộ chi phí thu hộ từ XK
• Trường hợp quy định phí do NK chịu:
Nếu NK không trả => XK phải chịu và NH thu hộ sẽ
chuyển tiền TT cho NH chuyển sau khi đã trừ phí thu
Nếu quy định “khơng thể bỏ qua” => nếu NK không TT
=> NH thu hộ không giao chứng từ
•
NH
73
Faculty Finance and Banking
3.5.5. Một
Monday, October 03, 2011
số vấn đề lƣu ý
Nếu hàng đến trước chứng từ thì phải giải quyết ntn?
Xin bảo lãnh của NH (Thư bảo lãnh nhận hàng của NH)
Nếu Người nhập khẩu từ chối thanh tốn và khơng nhận
hàng thì phải xử lý lơ hàng đó ntn?
Uỷ thác lưu kho lơ hàng
Giải quyết lô hàng:
. Giảm giá hàng bán cho NK nếu lý do từ chối là lỗi của XK
. Nhờ NH thu chào bán lô hàng cho người khác
. Chuyển về nước (đối với hàng quý hiếm)
. Bán đấu giá công khai (chỉ áp dụng với hàng cồng kềnh, giá trị lơ
hàng thấp, chi phí vận chuyển, lưu kho q cao)
74
Faculty Finance and Banking
Monday, October 03, 2011
25