CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH SÁCH GIÁO VIÊN CHỈNH SỬA ĐỀ THI THỰC HÀNH NGHỀ
Đề số 46
TT Họ và tên Đơn vị
1 Đồng Thị Vân Hồng Trường CĐN Cơ điện Hà Nội
2 Phùng Thị Mỹ Linh Trường CĐN Cơ điện Hà Nội
3 Hồ Thị Châu Trường CĐN Nha Trang
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do - hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 2 (2008 – 2011)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ
Mã đề thi: KTDN - TH 46
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)
ĐỀ BÀI
Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Bình Minh
Địa chỉ: 15- Hoàng Văn Thụ - Đà Nẵng
Mã số thuế: 0104061712
Số tài khoản: 10006457
Tại: Ngân hàng ngoại thương Đà Nẵng
Sử dụng hình thức kế toán: nhật ký chung
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%
Các chi phí đều hợp lý, hợp lệ
Trích tài liệu tháng 12 năm N : (ĐVT: VNĐ)
Tài liệu 1: Số dư đầu tháng của một số tài khoản trích từ bảng cân đối kế toán:
- TK 111: 150.000.000đ
- TK 112: 300.000.000đ
- TK 152: 60.000.000đ:
TK 152 VLC: 5.000 kg – đơn giá 10.000 đ/kg
TK 152 VLP: 2.000 kg – đơn giá 5.000 đ/kg
- TK 141: 10.000.000đ
TK141 A: 8.000.000đ
TK 141 B: 2.000.000đ
- TK 154A: 1.900.000đ trong đó:
+ Vật liệu chính: 1.000.000đ
+ Vật liệu phụ: 200.000đ
+Nhân công trực tiếp: 400.000đ
+Sản xuất chung: 300.000đ
- TK 154B: 3.200.000đ trong đó:
+ Vật liệu chính: 1.600.000đ
+ Vật liệu phụ: 600.000đ
+ Nhân công trực tiếp: 600.000đ
+ Sản xuất chung: 400.000đ
- TK 155A: 1.000sp - đơn giá 70.000 đ/sp
- TK 155B 2.000sp - đơn giá: 40.000 đ/sp
- Các tài khoản khác có số dư hợp lệ
Tài liệu 2: Kết quả tập hợp chi phí trong kỳ:
1. Ngày 1/12, mua và nhập kho 10.000 kg vật liệu chính, đơn giá 10.000 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán K. Chi phí vận chuyển người bán chịu nhưng doanh
nghiệp đã chi hộ bằng tiền mặt bao gồm 10% thuế GTGT là 1.650.000đ. Nguyên vật liệu về
nhập kho phát hiện thiếu 100kg so với hóa đơn bên bán. Thủ kho lập biên bản số hàng thiếu
chưa rõ nguyên nhân. Sau đó bên bán báo lại là giao hàng nhầm và đã xuất kho giao hàng ngay
đúng số lượng hàng thiếu. Doanh nghiệp chuyển khoản cho người bán theo GBN01
2. Ngày 1/12, PNK02, Nhập kho 6.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 5.000 đ/kg, thuế GTGT
10% chưa thanh toán cho công ty L.Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt cho công ty
N bao gồm 10% thuế GTGT là 1.320.000đ theo phiếu chi số 02
3. Ngày 5/12, xuất kho 8.000 kg vật liệu chính và 1.000 kg vật liệu phụ trực tiếp sản xuất
sản phẩm A .
4. Ngày 6/12, xuất kho 6.000kg vật liệu chính và 2.000kg vật liệu phụ trực tiếp sản xuất
sản phẩm B, 500 kg vật liệu phụ phục vụ phân xưởng sản xuất.
5. Ngày 6/12, nhượng bán một tài sản cố định, nguyên giá là 100.000.000đ, đã khấu
80.000.000đ. Tài sản cố định nhượng bán với giá chưa thuế là 15.000.000đ, thuế GTGT 10%,
thu bằng tiền măt. Chi phí nhượng bán đã chi bằng tiền mặt là 1.000.000đ. Biết rằng tài sản này
trước đây mua sắm từ quỹ phúc lợi và sử dụng cho hoạt động phúc lợi.
6. Ngày 15/12, Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm A 40.000.000đ, sản
phẩm B 30.000.000đ, bộ phận phân xưởng 10.000.000đ, bộ phận bán hàng 5.000.000đ, bộ phận
quản lý doanh nghiệp 20.000.000đ.
7. Ngày 15/12, trích các khoản bảo hiểm theo tỷ lệ quy định hiện hành tính vào chi phí có
liên quan kể cả phần khấu trừ vào lương.
8. Ngày 18/12, Dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán cho người bán Q là 2.000.000đ, thuế
GTGT 10%, tính cho bộ phận phân xưởng sản xuất là 1.500.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp
500.000đ.
9. Ngày 20/12, bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên A được duyệt như sau:
- Tiền đi lại: 2.000.000đ
- Tiền lưu trú: 1.000.000đ
- Tiền ăn: 500.000đ
- Công tác phí: 500.000đ
- Thuế GTGT được khấu trừ: 300.000đ
- Ứng trước cho người bán R là 8.000.000đ
Chi tiền mặt thanh toán tiền vượt cho nhân viên A
10. Ngày 25/12, nhận vốn góp liên doanh với đơn vị khác một tài sản cố định trị giá
thống nhất là 180.000.000đ, biết rằng tài sản cố định này trước đây có nguyên giá là
250.000.000đ, đã khấu hao 75.000.000đ.
11. Ngày 31/12, kiểm kê tài sản cố định cuối năm phát hiện thiếu 1 thiết bị sản xuất có
nguyên giá 60.000.000đ, đã khấu hao 18.000.000đ chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý. Sau đó DN
xem xét và đưa ra quyết định: đơn vị sử dụng thiết bị phải đền bù 50% trị giá thiết bị và trừ vào
tiền thưởng của cả đơn vị, phần còn lại đưa vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
12. Ngày 31/12, trích khấu TSCĐ kỳ này ở phân xưởng sản xuất 15.000.000đ, bộ phận
bán hàng 10.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000.000đ.
13. Ngày 31/12, DN sản xuất hoàn thành nhập kho 2.000 sản phẩm A, 3.000 sản phẩm B,
số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 200 sản phẩm A, mức độ hoàn thành là 30%; 300 sản
phẩm B, mức độ hoàn thành là 40%, vật liệu chính bỏ ngay từ đầu, vật liệu phụ bỏ dần vào quá
trình sản xuất. Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất sản phẩm A trị giá là 1.000.000đ. Chi phí
sản xuất chung phân bổ theo tỷ lệ tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất. Sản phẩm dở dang
đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
Tài liệu 3: Tình hình tiêu thụ:
1. Ngày 31/12, Xuất bán 1.000sp A và 1.000sp B cho công ty M (người mua hàng: A
Khang), giá bán sản phẩm A là 200.000đ/1sp, thuế GTGT 10%, giá bán sản phẩm B là
150.000đ/1sp, thuế GTGT 10%, HĐ GTGT số 01256 , chưa thu tiền.
2. Ngày 31/12, Xuất kho ký gửi 1.000sp B cho đại lý Hồng Anh bán đúng giá hưởng hoa
hồng, giá bán là 150.000đ/1sp, thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý được hưởng là 5% trên giá bán
chưa thuế, thuế GTGT của hoa hồng là 10%.
3. Ngày 31/12, Xuất bán trả góp 1.000sp B cho công ty N, giá bán trả góp bao gồm 10%
thuế GTGT là 275.000đ/1sp, giá bán trả ngay là 200.000đ/1sp, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
Công ty N sẽ thanh toán trong vòng 5 kỳ và đã thanh toán bằng tiền mặt kỳ thứ nhất, phân bổ lãi
theo phương pháp đường thẳng.
4. Ngày 31/12, Đại lý Hồng Anh thông báo đã bán được 600 sản phẩm .
5. Ngày 31/12, Doanh nghiệp đồng ý giảm giá bán 2% trên giá bán chưa thuế cho công ty
M.
6. Ngày 31/12, xuất 100 sản phẩm B giá bán là 150.000đ/1sp, thuế GTGT 10% dùng để
quảng cáo khuyến mãi cho việc tiêu thụ các loại sản phẩm không thuộc diện chịu thuế GTGT.
7. Ngày 31/12, chi tiền mặt thanh toán lương cho công nhân viên sau khi khấu trừ các
khoản vào lương.
8. Ngày 31/12, Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu:
1. Lâp chứng từ liên quan đến nghiệp vụ 1,3 (1 điểm)
2. Tính giá thành sản phẩm A, B (1điểm)
3. Vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627,642, sổ chi tiết bán hàng (2điểm)
4. Vào sổ nhật ký chung(3 điểm)
5. Vào sổ cái TK loại 1,loại 5,loại 6, loại 9(2điểm)
6. Lập báo cáo kết quả kinh doanh(1điểm)
Tài liệu bổ sung:
Công ty M: Công ty Cổ Phần Minh Gia
Đ/C số: Số 23 Hai Bà Trưng, Hà Nội
MST: 0100234567
Ngày tháng năm
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm