Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

de thi giua hoc ki 1 mon tieng viet lop 4 nam 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.05 KB, 8 trang )

Trường:......................................................
Họ tên:.......................................................
Lớp:...........................................................

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
Năm học: 2022 – 2023
Mơn: Tốn – Lớp 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
(Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng)
Câu 1: (0,5 điểm) Số Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn hai
trăm linh tám đọc là:
A. 35 462 008 B. 35 460 208 C. 35 462 208
D. 35 462 280
Câu 2: (0,5 điểm) Số lớn nhất trong các số: 794 217; 794 257; 794 381; 794
831.
A. 794 217
B. 794 257
C. 794 381
D. 794 831
Câu 3: (0,5 điểm) Trong các số dưới dây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000:
A. 7 421 608
B. 8 457 312
C. 570 064
D. 56 456 738
Câu 4: (0,5 điểm) Lí Thái Tổ dời đơ ra Thăng Long năm 1010, năm đó thuộc thế
kỉ:
A. IX
B. X
C. XI
D. XII


Câu 5: (1 điểm) 3 tấn 72kg = ………kg.
A. 372
B. 3027
C. 3072
D. 102
Câu 6: (1 điểm) Trung bình cộng của các số: 48; 64; 72; 96 là:
A. 70
B. 280
C. 560
D. 1120
Câu 7: (1 điểm) Hình vng ABCD có độ dài cạnh là 8cm. Chu vi của hình
vng là:
A. 64cm
B. 16cm
C. 32cm
D. 12cm
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 8. (1 điểm)
Tính giá trị của biểu thức a + b + c với a = 38; b = 125; c
= 376
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Câu 9. (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
A. 465218 + 342905

B. 839084 – 46937


………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

………………………….

Câu 10. (2 điểm). Giải bài tốn sau:
Một ơ tơ giờ thứ nhất chạy được 42 km, giờ thứ hai chạy hơn giờ thứ nhất
6 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ơ tơ đó chạy được bao nhiêu ki – lô – mét?


.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Câu 11. (1 điểm). Tính bằng cách thuận tiện nhất:
121 + 232 + 343 + 879 + 657 + 768
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................


TRƯỜNG TH ...................................
Họ tên HS: ..........................................
Lớp: 4...

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Mơn: Tiếng Việt Lớp 4
Phần đọc hiểu
Năm học: 2022 - 2023
Thời gian: 40 phút

Đọc thầm bài văn sau:
CHẬM VÀ NHANH
Sang học kì mới, cơ giáo góp ý với lớp nên lập ra những đôi bạn cùng tiến. Dũng
nhìn Minh, nhìn lại bản nhận xét. Ở đó, thật ít lời khen. Dũng biết, Minh đã cố gắng rất
nhiều.
Mẹ nói, ngày bé, Minh bị một tai nạn, cánh tay phải của cậu bị ảnh hưởng. Vì vậy,
Minh khơng được nhanh nhẹn như bạn bè.
“Chậm đâu phải lúc nào cũng không tốt. Nhai chậm để nghiền kĩ thức ăn, đi chậm

để tránh những tai nạn đáng tiếc. Bạn chậm thì mình phải giúp bạn để bạn tiến bộ hơn
chứ.” - Dũng thầm nghĩ.
Các bạn trong lớp đang nhao nhao chọn bạn cho mình. Dũng giơ tay:
- Em xin được học cùng với bạn Minh.
Khơng riêng gì Minh, cả lớp lẫn cơ giáo đều nhìn Dũng. Dũng nói:
- Mẹ em nói em nhanh ẩu đoảng, làm gì cũng mau mau chóng chóng cho xong. Em
mong được bạn Minh giúp em chậm lại.
Cho đến lúc về, đôi lần Dũng thấy Minh đang lén nhìn mình. Đột nhiên cậu ta lên
tiếng:
- Cảm ơn cậu.
- Sao cậu lại cảm ơn tớ?
- Vì cậu đã chọn tớ. Tớ cứ nghĩ sẽ không ai chịu học với tớ.
Dũng cười:
- Tớ phải cảm ơn cậu mới đúng. Vì cậu đã cho tớ cơ hội được giúp đỡ người bạn tớ
yêu quý.
Nhìn Minh đỏ mặt, Dũng thấy buồn cười. Chiều nay, Dũng sẽ xin bố bộ cờ vua,
nghe nói, Minh rất thích chơi cờ.
Theo NHỮNG HẠT GIỐNG TÂM HỒN
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Minh là một cậu bé như thế nào?
A. Khơng nhanh nhẹn, có nhiều hạn chế.
B. Rất hiền lành và chăm chỉ học hành.
C. Học giỏi và có nhiều điểm mạnh.
Câu 2(0,5 điểm). Vì lí do nào, Dũng xin được học cùng Minhs?
A. Vì mẹ Dũng muốn Dũng giúp đỡ Minh.
B. Vì Dũng nghĩ giúp Minh sẽ được cùng bạn chơi cờ vua.
C. Vì Dũng nghĩ rằng chậm chưa hẳn là khơng tốt; bạn chậm thì mình phải giúp đỡ
bạn tiến bộ.
Câu 3(0,5 điểm). Dũng giải thích với cơ và các bạn vì sao mình chọn học cùng
Minh?

A. Nhà của Minh và Dũng gần nhau.
B. Minh và Dũng rất thân nhau.
C. Dũng mong được Minh giúp Dũng chậm lại.


Câu 4*(1 điểm). Nếu chọn bạn để kết thành đôi bạn cùng tiến, em sẽ chọn một
bạn như thế nào? Vì sao?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 5(1 điểm). Tìm hai từ có cùng nghĩa với “ước mơ”
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 6(1 điểm). Tìm danh từ, động từ trong câu Dũng biết, Minh đã cố gắng rất
nhiều.
- Danh từ:
...........................................................................................................................................
- Động từ:
.........................................................................................................................................
Câu 7(0,75 điểm). Trong các từ sau, từ nào là từ ghép
rì rào, bến bờ, thung thăng, bn bán
Từ ghép:
.........................................................................................................................................
Câu 8(1 điểm). Tìm 2 từ phức (1 từ láy, 1 từ ghép) chứa mỗi tiếng sau và ghi lại
vào chỗ chấm:
A. vui 
.........................................................................................................................................
B. thẳng
.........................................................................................................................................

Câu 9(0,75 điểm). Viết những tên riêng sau cho đúng quy tắc: hà nội, sầm sơn,
thành phố hồ chí minh, tơkiơ
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 10 (0,75 điểm). Viết những tên riêng sau cho đúng quy tắc: hà nội, sầm sơn,
thành phố hồ chí minh, tơkiơ
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


TRƯỜNG TH ...................................
Họ tên HS: ..........................................
Lớp: 4...

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Mơn: Tiếng Việt Lớp 4
Phần đọc hiểu
Năm học: 2022 - 2023
Thời gian: 40 phút

B. Kiểm tra Viết
I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)
Bài viết: Chiều trên quê hương
(SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 102).

II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.


Đọc thầm đoạn văn sau

Những hạt thóc giống


Ngày xưa có một ơng vua cao tuổi muốn tìm người nối ngôi.
Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng
và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngơi, ai
khơng có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
Có chú bé mồ cơi tên là Chơm nhận thóc về, dốc cơng chăm
sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
Đến vụ thu hoạch, mọi người nơ nức chở thóc về kinh thành
nộp cho nhà vua. Chôm lo lắng đến trước nhà vua, quỳ tâu:
- Tâu Bệ hạ! Con khơng làm sao cho thóc nảy mầm được.
Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua
đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi cịn ai để chết thóc giống khơng.
Khơng ai trả lời. Lúc bấy giờ nhà vua mới ơn tồn nói:
- Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc
ấy cịn mọc được? Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ
thóc giống của ta!
Rồi vua dõng dạ nói tiếp:
- Trung thực là đức tính q nhất của con người. Ta sẽ truyền
ngơi cho chú bé trung thực và dũng cảm này.
Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh.
(Truyện dân gian Khmer)
Câu 1. Hiền minh có nghĩa là gì?
A. Hiền lành và rõ ràng
B. Có đức độ và sáng suốt
C. Biết sống hiền lành, chan hòa với mọi người
D. Sống minh bạch, có trước có sau
Câu 2. Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
A. Chọn người thông minh, sáng suốt

B. Chọn người hiền lành, nhân hậu
C. Chọn người trung thực.
D. Chọn người quyết đốn, có trí tuệ
Câu 3. Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế?
A. Phát cho mỗi người một thúng thóc giống về gieo trồng và
hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngơi, ai khơng có thóc
nộp sẽ bị trừng phạt.
B. Phát cho mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo
trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngơi, ai khơng
có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
C. Yêu cầu mỗi người làm món ngon dâng vua và hẹn tới ngày
lễ ai đem được món ăn vừa ý vua nhất sẽ được truyền ngôi
D. Phát cho mỗi người một thúng thóc giống rồi hẹn ai khám
phá ra được bí mật trong thúng thóc thì sẽ được truyền ngơi
Câu 4. Khi nhận được thúng thóc giống của vua, chú bé Chơm đã
làm gì?
A. Chơm cịn nhỏ khơng biết gieo trồng thế nào nên mang sang
nhờ người hàng xóm chăm sóc giúp, chăm sóc nhưng thóc vẫn
chẳng nảy mầm.


B. Chơm cũng đem đi gieo trồng nhưng bởi vì lười biếng nên
khơng bao giờ chịu chăm sóc nên thóc cũng chẳng nảy mầm
C. Chơm dốc cơng chăm sóc nhưng thóc vẫn chẳng nảy mầm
D. Chơm đem về rồi vứt ở xó nhà, quên mất lời vua dặn phải
gieo trồng, chăm sóc
Câu 5. Đến kì phải nộp thóc dâng lên vua, mọi người đã làm gì?
A. Mọi người nơ nức chở thóc về kinh đơ nộp cho nhà vua
B. Mọi người quỳ rạp thú tội với nhà vua vì khơng thể dâng
thóc lên vua như đã hẹn

C. Mọi người đem sơn hào hải vị, sản vật quý hiếm dâng vua
để thay thế cho thóc khơng nảy mầm được.
D. Mọi người phát hiện ra vua đã luộc kĩ thóc, tưởng rằng vua
lừa mình nên kéo về kinh đơ phản đối.
Câu 6. Trong đoạn văn sau có mấy từ láy, đó là những từ nào?
“Đến vụ thu hoạch, mọi người nô nức chở thóc về kinh thành
nộp cho nhà vua. Chơm lo lắng đến trước nhà vua, quỳ tâu:
- Tâu bệ hạ! Con khơng làm sao cho thóc nảy mầm được”.
A. 1 từ láy đó là: ...........................................................................
B. 2 từ láy đó là:............................................................................
C. 3 từ láy đó là:............................................................................
Câu 7. Em tìm và viết 2 danh từ riêng:
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Câu 8. Đặt 1 câu với 1 danh từ riêng em tìm được.
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Câu 9. Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................



×