Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

phieu bai tap cuoi tuan lop 4 mon toan nang cao tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.92 KB, 4 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 mơn Tốn nâng cao –
Tuần 7
Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 – Tuần 7
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: “Chín triệu bốn trăm sáu mươi bảy nghìn ba trăm hai mươi sáu”
biểu thị số:
A. 9 467 000

B. 9 467 326

C. 9 000 326

D. 9 476 362

Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4 tấn 12 yến = ….kg là:
A. 5200

B. 421

C. 412

D. 4120

Câu 3: Giá trị của biểu thức M = 14 x a + 14 x b + 14 x c với a = 1, b = 2
và c = 3 là:
A. 92


B. 100

C. 84

D. 96

Câu 4: Quy luật của dãy số 1, 5, 9, 13, 17, ….là:
A. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 4 đơn vị
B. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 3 đơn vị
C. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 2 đơn vị
D. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 1 đơn vị
Câu 5: Khơng thực hiện phép tính, biểu thức nào dưới đây có kết quả
bằng với biểu thức: 672 + (163 + 578)?
A. (163 + 578) – 672

B. (672 + 163) + 578

C. 672 + 163 – 578

D. (672 – 163) + 578

II. Phần tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) (1563 + 4722) + 2637

b) 83672 – 11639 x 5

c) 4682 x 2 + 1637 x 4

d) (4672 x 2 + 1675) : 3


Bài 2: Tìm X, biết:

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

a) X : 4 + 2563 = 2748

b) 8672 – X x 5 = 2782

c) X - 2673 = 8367 - 6477

d) X – 4562 x 2 = 1368

Bài 3: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức:
a) Nhân 7 với tổng của 4829 và 9582
b) 48929 trừ đi tích của 9891 với 4
Bài 4: Cho hai biểu thức:
A = 627 x a - 173 x b + 274 x c và B = 383 x a + 163 x b – 247 x c.
Tính giá trị của A và B với a = 8, b = 3 và c = 4. Sau đó so sánh A và B.
Bài 5: Trung bình cộng số thóc ở hai kho là 80 tấn. Nếu thêm vào kho thứ
nhất 12 tấn và kho thứ hai 8 tấn thì số thóc ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi ban
đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn thóc?
Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 – Tuần 7
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1

Câu 2


Câu 3

Câu 4

Câu 5

B

D

C

A

B

II. Phần tự luận
Bài 1:
a) (1563 + 4722) + 2637 = (1563 + 2637) + 4722 = 4200 + 4722 = 8922
b) 83672 – 11639 x 5 = 83672 – 58195 = 25477
c) 4682 x 2 + 1637 x 4 = 9364 + 6548 = 15912
d) (4672 x 2 + 1675) : 3 = (9344 + 1675) : 3 = 11019 : 3 = 3673
Bài 2:
a) X : 4 + 2563 = 2748
X : 4 = 2748 – 2563
X : 4 = 185
X = 185 x 4
X = 740


b) 8672 – X x 5 = 2782
X x 5 = 8672 – 2782
X x 5 = 5890
X = 5890 : 5
X = 1178

c) X -- 2673 = 8367 – 6477
X - 2673 = 1890
X = 1890 + 2673
X = 4563

d) X – 4562 x 2 = 1368
X – 9124 = 1368
X = 1368 + 9124
X = 10492

Bài 3:
a) Nhân 7 với tổng của 4829 và 9582
A = 7 x (4892 + 9582) = 7 x 14474 = 101 318

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

b) 48929 trừ đi tích của 9891 với 4
B = 48929 – 9891 x 4 = 48929 – 39564 = 9365
Bài 4:
Với a = 8, b = 3, c = 4 thì:
A = 627 x 8 – 173 x 3 + 274 x 4 = 5016 – 519 + 1096 = 4497 + 1096 =

5593
B = 383 x 8 + 163 x 3 – 247 x 4 = 3064 + 489 – 988 = 3553 – 988 = 2565
Vậy A > B
Bài 5:
Tổng số thóc ban đầu ở hai kho là:
80 x 2 = 160 (tấn)
Tổng số thóc lúc sau ở hai kho là:
160 + 12 + 8 = 180 (tấn)
Số thóc ở hai kho lúc sau là:
180 : 2 = 90 (tấn)
Số thóc ban đầu ở kho thứ nhất là:
90 – 12 = 78 (tấn)
Số thóc ban đầu ở kho thứ hai là:
90 – 8 = 82 (tấn)
Đáp số: kho thứ nhất 78 tấn thóc, kho thứ hai 82 tấn thóc
Tải thêm tài liệu tại:
/>
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×