Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

DE GIUA kì i LS đl 7(22 23)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.43 KB, 13 trang )

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MƠN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút (khơng kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA.
A. LỊCH SỬ.
1. Kiến thức
Học sinh cần nắm được những kiến thức cơ bản ở các chủ đề: Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI, Trung Quốc và
Ấn Độ từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX.
2. Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
* Năng lực đặc thù:
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến nội dung
bài kiểm tra;
Chăm chỉ học tập thông qua bài học sưu tầm các tư liệu lịch sử
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại
Bồi dưỡng phẩm chất trung thực trong làm bài kiểm tra
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học tập lịch sử và địạ lí
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thơng với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học
Có trách nhiệm gìn giữa và trân trọng các cơng trình kiến trúc của thế giới cũng như ở địa phương.
B. ĐỊA LÍ.
1. Kiến thức:
Giúp học sinh ơn tập, củng cố những kiến thức từ bài 1 đến bài 5 (châu Âu và châu Á) phân mơn Địa lí gồm. Từ đó giúp
học sinh: Biết được đặc điểm khí hậu, vị trí biển, tỉ lệ dân đô thị của Châu Âu. Đại dương tiếp giáp, dãy núi và khu vực có mật độ
dân số cao ở Châu Á.
2. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
* Năng lực đặc thù:
Hiểu được đặc điểm khí hậu, địa hình của Châu Âu. Đưa ra được những biện pháp bảo vệ mơi trường khơng khí ở các nước
Châu Âu từ đó giúp học sinh có ý thức bảo vệ mơi trường. Thông qua những hiểu biết học sinh biết dựa vào những thuận lợi của
khí hậu để đưa ra những cây trồng phù hợp với sản xuất nông nghiệp của Việt Nam.
Học sinh cách phân tích, xác định đúng yêu cầu của đề kiểm tra. Đồng thời, giúp giáo viên đánh giá được quá trình học tập


của học sinh, từ đó đưa ra phương pháp phù hợp với từng đối tượng học sinh, giúp nâng cao chất lượng học tập của học sinh.


Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự lực, giải quyết vấn đề và sáng tạo; cẩn thận khi làm bài.
3. Phẩm chất
-Chăm chỉ: ham học, luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở
nhà trường, trong sách báo vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung thực, trách nhiệm.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA.
Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA.
1. Khung ma trận.
Phân môn Lịch sử.
Chương/
chủ đề

Nội dung/
đơn vị kiến thức

- Quá trình hình thành và
phát triển chế độ phong
kiến ở Tây Âu.
Chủ đề 1: Tây
- Văn hoá Phục hưng và
Âu từ thế kỉ V
Cải cách tôn giáo.
đến nửa đầu
Các cuộc phát kiến địa lívà
thế kỉ XVI
sự hình thành quan hệ sản

xuất tư bản chủ nghĩa ở
Tây Âu.
Chủ đề 2:
- Thành tựu chính trị, kinh
Trung Quốc và tế, văn hóa của Trung
Ấn Độ từ thế kỉ Quốc và Ấn Độ từ thế kỉ

Mức độ kiểm tra, đánh giá
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
(TNKQ)
(TL)
(TL)
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Phân môn Lịch sử
2TN

Vận dụng cao
(TL)
TN
TL

1TL


Tổng
% điểm

25

1TN

2,5

1TN
2,5
1/2TL
2TN

1/2TL

20


VII đến giữa
thế kỉ XIX

VII đến giữa thế kỉ XIX.
Số câu
Tỉ lệ

Nội dung….
Nội dung…
Số câu
Tỉ lệ

Tổng hợp chung (LS; ĐL)

6TN
15%

1TL
20%
Phân mơn Địa lý

1/2TL
10%

1/2TL
5%

50%

Chủ đề….

….
15%
40%

….
20%
30%

…..
10%
20%


……
5%
10%

50%
100%

Phân mơn Địa lí

TT

1

2

Chương/
chủ đề

CHÂU
ÂU
27,5% =
2,75 điểm

Nội dung/đơn vị kiến thức

- Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu
- Đặc điểm tự nhiên châu Âu
- Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu
- Phương thức con người khai thác, sử

dụng và bảo vệ thiên nhiên
- Khái quát về Liên minh châu Âu (EU)
CHÂU Á - Vị trí địa lí, phạm vi châu Á
22,5% = - Đặc điểm tự nhiên
2,25 điểm - Đặc điểm dân cư, xã hội

Nhận biết
(TNKQ)
TNK
TL
Q

Mức độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng
(TL)
(TL)
TNK
TL TNKQ TL
Q

5TN

3TN

1TL

1TL

Vận dụng cao

(TL)
TNKQ

TL

1TL


Số câu/ Loại câu

Tỉ lệ

8 câu TNKQ

1 TL

1 TL

1 TL

20%

15%

10%

5%

2. Bảng đặc tả.
Phân môn Lịch sử.

T
T

Chương/

1

Nhận biết
Kể lại được những sự kiện chủ yếu
về quá trình hình thành xã hội phong
kiến ở Tây Âu.
Chủ đề 1: - Q trình
Mơ tả được sơ lược sự ra đời của
Tây Âu từ hình thành và
Thiên Chúa giáo.
thế kỉ V phát triển chế
Thông hiểu
đến nửa độ
phong
Trình bày được đặc điểm của lãnh
đầu thế kỉ kiến ở Tây
địa phong kiến và quan hệ xã hội của
XVI
Âu.
chế độ phong kiến Tây Âu.

Chủ đề

Nội
dung/Đơn vị

kiến thức

Mức độ kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết

Vận dụng
Phân tích được vai trị của thành thị
trung đại.

Thông
hiểu

2TN

1TL

Vận dụng

Vận dụng
cao


Nhận biết
Trình bày được những thành tựu
tiêu biểu của phong trào văn hố Phục
hưng.

1TN


Thơng hiểu
- Văn hố
Giới thiệu được sự biến đổi quan
Phục hưng và
Cải cách tôn trọng về kinh tế - xã hội của Tây Âu từ
thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI.
giáo.
Vận dụng
Nhận xét được ý nghĩa và tác động
của phong trào văn hoá Phục hưng đối
với xã hội Tây Âu.
- Các cuộc
phát kiến địa
lí và sự hình
thành quan hệ
sản xuất tư
bản chủ nghĩa
ở Tây Âu.

Nhận biết
Giải thích được nguyên nhân và
những yếu tố tác động đến các cuộc
đại phát kiến địa lí.
Thơng hiểu
Mơ tả được các cuộc đại phát kiến
địa lí: Christopher Colombus tìm ra
châu Mỹ (1492 – 1502), cuộc thám
hiểm của Ferdinand Magellan vòng
quanh Trái Đất (1519 – 1522).

Vận dụng
Phân tích được tác động của các
cuộc đại phát kiến địa lí đối với tiến

1TN


2

Chủ đề 2:
Trung
Quốc và
Ấn Dộ
thời trung
Đại

- Trung Quốc
từ thế kỉ VII
đến giữa thế
kỉ XIX

trình lịch sử.
Nhận biết
Nêu được những nét chính về sự
thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời
Đường.
Thơng hiểu:
Mơ tả được sự phát triển kinh tế thời
Minh - Thanh.
Giới thiệu được những thành tựu

chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế
kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo,
Sử học, Kiến trúc,...).
Vận dụng
Nhận xét được những thành tựu chủ
yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ
VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, Sử
học, Kiến trúc,...).
Vận dụng cao
Liên hệ được một số thành tựu chủ
yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ
VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, Sử
học, Kiến trúc,...) có ảnh hưởng đến
hiện nay.

2TN

1/2TL

1/2TL


- Ấn Độ từ
thế kỉ IV đến
giữa thế kỉ
XIX.

Nhận biết
Nêu được những nét chính về điều
kiện tự nhiên của Ấn Độ

Trình bày khái quát được sự ra đời
và tình hình chính trị, kinh tế, xã hội
của Ấn Độ dưới thời các vương triều
Gupta, Delhi và đế quốc Mogul.
Thông hiểu
Giới thiệu được một số thành tựu
tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế
kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
Vận dụng
Nhận xét được một số thành tựu
tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế
kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
Số câu/loại câu

6TN

1TL

1/2TL

1/2TL

Tỉ lệ %

15

20

10


5

Tổng hợp chung

%

%

%

%

Phân môn Địa lí

T
T

Chương
/
Chủ đề

Nội dung/Đơn vị
kiến thức

Mức độ đánh giá
Phân mơn Địa lí

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Thơng
Vận

Nhận
Vận
hiểu
dụng
biết
dụng
cao


1

2

CHÂU
ÂU
27,5% =
2,75
điểm

CHÂU
Á
22,5% =
2,25
điểm

- Vị trí địa lí, phạm
vi châu Âu
- Đặc điểm tự nhiên
- Đặc điểm dân cư,
xã hội

- Phương thức con
người khai thác, sử
dụng và bảo vệ
thiên nhiên
- Khái quát về Liên
minh châu Âu (EU)

Nhận biết
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và
kích thước châu Âu.
- Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên: đới
lạnh; đới ơn hịa.
- Trình bày được đặc điểm đơ thị hố ở châu Âu.
Thơng hiểu
- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính
của châu Âu: khu vực đồng bằng, khu vực miền núi.
- Phân tích được đặc điểm phân hố khí hậu: phân hóa
bắc nam; các khu vực ven biển với bên trong lục địa.
- Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU)
như một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
Vận dụng
- Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi
trường ở châu Âu.
Vận dụng cao
- Biết cách vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ GDP của EU
trong tổng GDP của thế giới năm 2020 đúng quy tắc,
đảm bảo chính xác, thẩm mỹ
- Biết ghi đủ thơng tin (số liệu %, tên biểu đồ)

- Vị trí địa lí, phạm

vi châu Á
- Đặc điểm tự nhiên
- Đặc điểm dân cư,
xã hội

Nhận biết
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và
kích thước châu Á.
- Trình bày được một trong những đặc điểm thiên
nhiên châu Á: Địa hình; khí hậu; sinh vật; nước;

1TL


5TN

3TN

1TL
1,5đ

1TL
0,5 đ


khống sản.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, tơn giáo; sự phân
bố dân cư và các đô thị lớn.
Thông hiểu
- Trình bày được ý nghĩa của đặc điểm thiên nhiên đối

với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
Số câu/ loại câu
Tỉ lệ %

IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ.

8 câu
TNKQ
20%

1 câu
TL
15%

1 câu
TL
10%

1 câu
TL
5%


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC:2022-2023
MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7
Thời gian làm bài: 90phút (khơng kể thời gian giao đề)
A. Phân môn Lịch sử.
1. Phần trắc nghiệm (1.5 điểm): Khoanh tròn vào phương án trước ý trả lời đúng.
(Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng 0,25đ)

Câu 1. Cư dân sống chủ yếu trong các thành thị trung đại ở Châu Âu là
A. địa chủ và nông dân.
B. thương nhân và địa chủ.
C. tư sản và thợ thủ công.
D. thương nhân và thợ thủ cơng.
Câu 2. Q hương của phong trào văn hóa Phục hưng là ở nước
A. Ý.
B. Đức.
C. Pháp.
D. Thụy sỹ.
Câu 3. Thời trung đại, tôn giáo nào ở Châu Âu đã chi phối toàn bộ đời sống tinh thần
của xã hội?
A. Phật giáo.
B. Thiên chúa giáo.
C. Đạo giáo.
D. Đạo Tin Lành.
Câu 4. Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị là ba nhà thơ lớn của Trung Quốc dưới thời
nhà
A. Tần.
B. Hán.
C. Đường.
D. Tống.
Câu 5: Cuối thế kĩ XIX Ấn Độ trở thành thuộc địa của nước nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Hà Lan.
D. Tây Ban Nha.
Câu 6 : Những quốc gia nào đóng vai trị tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí ?
A. Mỹ, Anh.
B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

C. Ý, Bồ Đào Nha.
D. Anh, Pháp.
2. Phần tự luận.( 3,5 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Em hãy làm rõ đặc trưng cơ bản của lãnh địa phong kiến thời trung
đại ở Châu Âu?
Câu 2. (1.5 điểm)
a/ (1điểm)Em có nhận xét gì về những thành tựu của văn hố Trung Quốc từ thế kỉ
VII đến giữa thế kỉ XIX?
b/(0,5điểm) Một trong số thành tựu văn hóa đó có ảnh hưởng như thế nào đến văn
hóa Việt Nam?


B. Phân mơn địa lí.
1. Phần trắc nghiệm (1.5 điểm): Khoanh tròn vào phương án trước ý trả lời đúng.
(Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng 0,25đ)
Câu 1: Phần lớn lãnh thổ châu Âu thuộc đới khí hậu nào?
A. Ơn hồ bán cầu Bắc.
B. Ơn hồ bán cầu Nam.
C. Nhiệt đới bán cầu Bắc.
D. Nhiệt đới bán cầu Nam.
Câu 2: Đơ thị hóa ở châu Âu có đặc điểm nào sau đây?
Mức độ đơ thị hóa rất thấp.
B. Mức độ đơ thị hóa thấp.
C. Chủ yếu là đơ thị hóa tự phát.
D. Mức độ đơ thị hóa cao.
Câu 3: Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Âu là
A. Py-rê-nê.
B. Xcan-đi-na-vi.
C. An-pơ.
D. Cát-pát.

Câu 4: Thiên nhiên đới lạnh ở Châu Âu khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. Khí hậu cực và cận cực.
B. Thực vật chủ yếu rêu, địa y và cây bụi.
C. Động vật tiêu biểu là tuần lộc, gấu trắng.
D. Thực vật chủ yếu là rừng lá kim.
Câu 5: Châu Á có số dân đông thứ mấy thế giới?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Đới khí hậu cực và cận cực của châu Á phân bố ở khu vực
A. Đông Á.
B. Bắc Á.
C. Đông Nam Á.
D. Nam Á.
2. Phần tự luận: ( 3,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm)
Nêu đặc điểm địa hình của châu Á và ý nghĩa của nó đối với việc sử dụng, bảo vệ
tự nhiên?
Câu 2 (1,0 điểm)
Các quốc gia Châu Âu đã thực hiện các giải pháp nào để cải thiện chất lượng
khơng khí?
Câu 3 (0,5 điểm)
Tỉ lệ GDP của EU trong tổng GDP của thế giới năm 2020 là 18%. Hãy vẽ biểu đồ
tròn thể hiện tỉ lệ GDP của EU trong tổng GDP của thế giới năm 2020.
---Hết---

V. HƯỚNG DẪN CHẤM (ĐÁP ÁN)VÀ THANG ĐIỂM



A. Phân môn Lịch sử.
1. Phần trắc nghiệm (1.5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
ĐA
D
A
B
C
A
B
2. Phần tự luận (3.5 điểm).
Câu
Nội dung
1
Đặc trưng cơ bản của lãnh địa phong kiến thời trung đại ở
Châu Âu
* Về tự nhiên:
- Khu đất rộng, vùng đất riêng của lãnh chúa như một vương quốc
thu nhỏ.
- Bao gồm đất đai, dinh thự với tường cao, hào sâu, kho tàng, đồng
cỏ, đầm lầy… của lãnh chúa.
* Về xã hội và đời sống
- Gồm 2 giai cấp cơ bản:
+ Lãnh chúa: giai cấp thống trị.

+ Nơng nơ: giai cấp bị trị.
+ Lãnh chúa: Bóc lột nông nô, họ không phải lao động, sống sung
sướng, xa hoa.
+ Nông nô: nhận đất canh tác của lãnh chúa và nộp nhiều tơ thuế,
sống khổ cực, nghèo đói.
* Về kinh tế:
+ Hoạt động kinh tế chính là nơng nghiệp, mang tính chất khép kín,
tự cung tự cấp.
Câu Em có nhận xét gì về những thành tựu của văn hoá Trung Quốc
2
từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX? Một trong những thành tựu
văn hóa đó có ảnh hưởng như thế nào đến văn hóa Việt Nam?
* Nhận xét về những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung
Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
- Những thành tựu văn hoá Trung Quốc đạt được rất toàn diện và
rực rỡ trên cơ sở kế thừa những di sản văn hoá từ các thế kỉ trước.
- Đồng thời nhiều thành tựu trong số đó có ảnh hưởng đến nhiều
nước láng giềng và trở thành thành tựu của văn minh thế giới.
- Thể hiện trình độ kĩ thuật cao và trí tuệ của người Trung Quốc
xưa.
* Một trong những thành tựu văn hóa đó có ảnh hưởng như thế
nào đến văn hóa Việt Nam?
- Gợi ý: Thành tựu …. có ảnh hưởng nhiều đến nền văn hóa Việt
Nam thể hiện….
B.Phân mơn Địa lí.
1. Phần trắc nghiệm.
Câu
1
2
3

4
5
6
ĐA
A
D
C
D
A
B

Điểm
2
0,75
0,25
0,5
0,75
0,25

0,25
0,25
0,5
0,5
1,5

1,0
0,5
0,25
0,25
0,5

0.5


2. Phần tự luận.(3.5 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 a. Trình bày đặc điểm địa hình của châu Á
(1,5 + Rất đa dạng: Gồm núi, sơn nguyên cao, đồ sộ; cao nguyên và đồng 0,25
điểm) bằng rộng lớn...Bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh.
Địa hình chia thành các khu vực:
0,25
+ Phía bắc là các đồng bằng và cao nguyên thấp.
+ Ở trung tâm là các vùng núi cao đồ sộ và hiểm trở nhất thế giới.
+ Phía đơng thấp dần về biển, gồm núi, cao nguyên và đồng bằng ven 0,25
biển.
+ Phía nam và tây nam gồm các dãy núi trẻ, các sơn nguyên và đồng 0,25
bằng nằm xen kẽ...
b. Ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:
+ Thuận lợi: Cao nguyên và đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản 0,25
xuất và định cư
+ Địa hình núi cao hiểm trở, dễ xói, sạt lở đất trở gây khó khăn cho 0,25
giao thơng, sản xuất và đời sống
Câu 2 Các quốc gia Châu Âu đã thực hiện các giải pháp nào để cải thiện
(1,0 chất lượng khơng khí?
0,25
điểm) - Kiểm sốt lượng khí thải trong khí quyển
- Giảm khí thải CO2 vào khí quyển bằng cách đánh thuế Các- bon, 0,25
thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các nhiên liệu có hàm lượng CO2 cao
- Đầu tư phát triển công nghệ xanh, năng lượng tái tạo để dần thay thế 0,25

năng lượng hóa thạch
- Đối với thành phố: Giảm lượng xe lưu thông, ưu tiên giao thông 0,25
công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng ưu tiên cho người đi xe đạp và đi
bộ.
Câu 3 - Vẽ biểu đồ hình trịn đúng quy tắc, chính xác, thẩm mỹ.
0,5
0,5
(1,0 - Ghi đủ thơng tin (số liệu %, tên biểu đồ)
điểm)
VI. NHẬN XÉT ĐỀ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM
---Hết---



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×