Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Tài liệu Tổ chức một số trò chơi gây hứng thú học từ vựng tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.54 KB, 28 trang )

tai lieu, luan van1 of 98.

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN THANH XUÂN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
---------------------------------------

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

TỔ CHỨC MỘT SỐ TRÒ CHƠI GÂY HỨNG
THÚ HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHO HỌC
SINH LỚP 6

Lĩnh vực/ Môn

: Ngoại ngữ

Cấp học

: THCS

Tên tác giả

: Vũ Thị Thu Giang

Đơn vị công tác

: THCS Nguyễn Lân

Chức vụ

: Giáo viên



NĂM HỌC: 2021 - 2022
document, khoa luan1 of 98.


tai lieu, luan van2 of 98.

1/14

MỤC LỤC
PHẦN THỨ NHẤT: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................... 2
I. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 2
II. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
III. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 2
IV. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 3
V. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
VI. Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu ................................................................. 3
PHẦN THỨ HAI: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ......................................................... 4
I. Cơ sở lí luận .................................................................................................... 4
II. Thực trạng vấn đề .......................................................................................... 4
III. Biện pháp thực hiện ..................................................................................... 5
1. Phương hướng, mục tiêu ............................................................................. 5
2. Nhiệm vụ, giải pháp .................................................................................... 5
IV. Hiệu quả sáng kiến kinh nghiệm ................................................................. 9
1. Kết quả bài kiểm tra .................................................................................... 9
2. Biều đồ so sánh kết quả của 2 lớp trong 3 test: .......................................... 9
3. Phân tích bảng câu hỏi về thái độ của học sinh đối với việc chơi games để
học từ vựng của học sinh lớp 6A3 ................................................................ 10
4. Biểu đồ bảng câu hỏi về thái độ của học sinh đối với việc tham gia trò
chơi để học từ vựng....................................................................................... 11

PHẦN THỨ BA: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 12
I. Kết luận ......................................................................................................... 12
1. Kết luận ..................................................................................................... 12
2. Ưu điểm và hạn chế của đề tài .................................................................. 12
II. Những kiến nghị và đề xuất ........................................................................ 12
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 14
PHỤ LỤC ................................................................................................................

document, khoa luan2 of 98.


tai lieu, luan van3 of 98.

2/14

PHẦN THỨ NHẤT: ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, khi xã hội ngày càng phát triển, việc học ngoại ngữ đã trở thành
một điều quan trọng và cấp bách. Đối với người mới bắt đầu học, phần đầu tiên
họ được tiếp cận chính là từ vựng vì nó giúp họ nhận biết, so sánh, đối chiếu với
tiếng mẹ đẻ, từ đó giúp phát triển cảm xúc, ý tưởng. Đối với người học ngoại ngữ
nói chung, khi họ biết nhiều từ vựng khả năng duy trì một cuộc đối thoại với người
nước ngồi trở nên dễ dàng hơn. Đối với học sinh và sinh viên, việc học từ vựng
là một điều vô cùng quan trọng vì nó phục vụ cho các kỳ thi, đặc biệt theo xu thế
hiện nay.
Trước đây thí sinh thường nặng phần ngữ pháp, chính vì thế sau nhiều năm
học tiếng Anh, khi ra trường dường như họ vẫn chưa tự tin khi giao tiếp. Do đó,
các kỳ thi gần đây học sinh được tham gia thi phần nói nhằm giúp họ tự tin hơn.
Trong các bài thi đọc hiểu, phần ngữ pháp dường như khơng cịn nặng nề nữa, nó
đã nhường chỗ cho các kỹ năng khác như nghe, đọc hiểu và viết. Với định hướng

đó, chắc chắn việc học tốt từ vựng là một phần khơng thể thiếu.
Ngồi ra, việc học tốt từ vựng sẽ giúp các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tốt
hơn. Kỹ năng nghe và đốn sẽ tốt hơn nếu học sinh có phần từ vựng khá bao qt.
Thêm vào đó, chính thơng qua kỹ năng viết học sinh có thể truyền tải hết cảm xúc
và ý nghĩ. Do đó nếu có đủ vốn từ vựng, học sinh sẽ làm cho bài viết sinh động
hơn. Cịn đối với kỹ năng nói, chắc chắn từ vựng sẽ đóng vai trị vơ cùng quan
trọng khi giúp họ duy trì cuộc đối thoại và khơng làm cho người đối diện cảm
thấy chán.
II. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đề tài này nhằm để giảm bớt sự nặng nề căng thẳng trong
việc học từ và làm tăng cảm giác u thích mơn học này,
III. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài này có nhiệm vụ khảo sát xem việc áp dụng phương pháp học từ
vựng bằng cách chơi trị chơi có hiệu quả đối với học sinh hay không. Để trả lời
cho vấn đề này, hai câu hỏi nghiên cứu đã được nêu ra:
Thứ nhất, thái độ của học sinh đối với việc học từ vựng bằng trị chơi
(games) là gì.
Thứ hai, trị chơi có ảnh hưởng như thế nào đối với phần rèn luyện bài tập
của học sinh lớp 6 trong việc học từ.

document, khoa luan3 of 98.


tai lieu, luan van4 of 98.

3/14

IV. Đối tượng nghiên cứu
- Học sinh lớp 6A2: 33học sinh
- Học sinh lớp 6A4: 33 học sinh

- Tổng cộng có 66 học sinh ở hai lớp tham gia. Các lớp tham gia được chọn
ngẫu nhiên.
V. Phương pháp nghiên cứu
Để thu được dữ liệu có độ tin cậy cao, tôi đã kết hợp hai phương pháp
nghiên cứu:
+ Phân tích so sánh điểm số của học sinh ở 2 lớp học sau khi áp dụng thực
nghiệm.
+ Sử dụng bảng câu hỏi để điều tra thái độ của học sinh đối với thực nghiệm
này (questionnaire).
VI. Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu
- Đề tài này được nghiên cứu đối với học sinh lớp 6 trường THCS Nguyễn
Lân, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
- Số lượng: 02 lớp (66 học sinh). Trong đó gồm: Lớp 6A2 (lớp điều khiển)
và lớp 6A4 (lớp thực nghiệm)
- Thời gian tiến hành thực nghiệm: học kỳ 1, năm học 2021-2022 (15 tuần).
- Kết quả thực nghiệm được thu sau 3 bài kiểm tra. Bài kiểm tra thứ nhất
(Pre-test) được làm khi học sinh bắt đầu vào năm học. Bài kiểm tra thứ hai (Posttest 1) sau khi học sinh kết thúc Unit 1, Unit 2 và Unit 3. Bài kiểm tra thứ ba (Posttest 2) được làm sau khi học sinh kết thúc Unit 4, Unit 5 và Unit 6. Sau khi kết
thúc làm bài kiểm tra, giáo viên sẽ cho học sinh ở lớp thực nghiệm làm bảng khảo
sát câu hỏi (Questionnaire) để đánh giá thái độ của học sinh nghĩ gì về việc chơi
games để học từ vựng tốt hơn trong lớp.
- Mỗi bài Test (Pre-test, Post-test 1, Post-test 2) gồm có 20 câu hỏi. Học
sinh sẽ làm trong thời gian 15 phút, sau khi học xong Looking-back và Project
của Unit 3 và Unit 6.
- Bảng câu hỏi gồm 7 câu, được thiết kế dưới dạng thang 5 mức độ (fivepoint Likert-type Scale). Nội dung 7 câu hỏi liên quan đến thái độ của học sinh
đối với việc sử dụng games để học từ vựng.

document, khoa luan4 of 98.


tai lieu, luan van5 of 98.


4/14

PHẦN THỨ HAI: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. Cơ sở lí luận
Luật Giáo dục quy định “phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực,
tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học, bồi dưỡng cho người học năng
lực tự học, khả năng thực hành, lịng say mê học tập và ý chí vươn lên”.
Với mục tiêu giáo dục phổ thông là “Giúp học sinh phát triển tồn diện về
đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá
nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam Xã
hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh
tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ
quốc”. Chương trình giáo dục phổ thơng ban hành kèm theo quyết định
số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/05/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo cũng đã nêu: “Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học
sinh , phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện
từng lớp học, bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, khả năng hợp tác, rèn
luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, tác động đến tình cảm, đem lại
niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh.
Đối với lứa tuổi THCS, đặc biệt là học sinh lớp 6, việc tiếp thu kiến thức
bộ mônTiếng Anh có phần khó khăn vì các em mới thay đổi cấp học từ học sinh
tiểu học lên THCS. Chính vì thế người thầy cần tạo ra được các tiết học sinh động,
sao cho kích thích được tính tị mị và ham học hỏi của học sinh.
Nắm bắt tâm lý lứa tuổi của các em, chúng ta nên tổ chức các hoạt động
học tập thơng qua các trị chơi ngơn ngữ. Mục đích chính là để các em vừa học
vừa chơi, tiếp thu kiến thức rất tự nhiên và dễ khắc sâu trong tâm trí các em. Đây
chính là lí do để tơi thực hiện đề tài “Tính hiệu quả của việc sử dụng word games
đối ới việc dạy từ vựng cho học sinh lớp 6”.
II. Thực trạng vấn đề

Thực tế hiện nay giáo viên dạy từ vựng thường theo phương pháp dạy
truyền thống. Giáo viên ghi lên bảng danh sách các từ mới và yêu cầu học sinh
chép và học thuộc. Phương pháp học này cho thấy, học sinh dễ bị chán vì thường
số lượng từ nhiều và chưa biết cách sử dụng các từ đó như thế nào khi học.
Một thực tế đặt ra nữa là do áp lực về số lượng từ và nội dung kiến thức
của một tiết học nên đa số giáo viên thường chọn phương án dạy truyền thống. Từ
được ghi thành một danh sách để học sinh học. Phương pháp này thì nhanh nhưng
chưa hoàn toàn sinh động. Hơn nữa, sau khi học thuộc các từ học sinh rơi vào tình
document, khoa luan5 of 98.


tai lieu, luan van6 of 98.

5/14

trạng quên ngay từ đó nếu không sử dụng đến hoặc lâu không nhắc đến từ đó.
Ngồi ra, cũng có một số học sinh mặc dù nhớ từ nhưng lại không biết cách sử
dụng từ.
Thêm vào đó, khi học sinh ghi chép vào vở và học thuộc lịng thì lâu dần
việc học từ thụ động đó sẽ hình thành thói quen khơng giúp ích cho mơn nói vì
các em chỉ học nghĩa và hình thức từ. Đối với việc học ngoại ngữ nói chung và
học tiếng Anh nói riêng, điều này vơ hình chung đã tạo ra một thói quen học ngoại
ngữ chưa thật sự hiệu quả. Đó là chưa kể có một phần nhỏ học sinh cảm thấy ngán
học từ, lười chép bài và không chịu đọc.
III. Biện pháp thực hiện
1. Phương hướng, mục tiêu
Để giúp học sinh cảm thấy bớt nặng nề và tránh cảm xúc nhàm chán, giáo
viên nên luôn luôn nghĩ ra cách để thu hút các em học. Một trong các cách dễ sử
dụng, dễ tạo hứng thú cho học sinh là chơi “word games.”
Theo Gains & Redman (1986), có 3 chiến thuật dạy từ mới. Một là sử dụng

phương pháp nhìn ví dụ như: tranh ảnh, thẻ học, bức vẽ, vật thật, cử chỉ, điệu bộ
v.v. Hai là sử dụng phương pháp nói ví dụ như: đồng nghĩa, trái nghĩa, nêu ví dụ
cho từ. Ba là phương pháp dịch sang tiếng mẹ đẻ. Như vậy, giáo viên nên áp dụng
cả 3 chiến thuật dạy từ này.
Cũng theo Scrivener (1994), giáo viên có nhiều loại bài tập để giúp các em
học từ hiệu quả. Ví dụ nối tranh với từ mới, nối nửa từ này với nửa từ còn lại để
tạo từ hồn chỉnh có nghĩa, phân loại từ theo nhóm, chơi games.
Doff (1988) cho rằng, để giao tiếp thành công, giáo viên nên áp dụng những
phương pháp như: trao đổi thông tin, khơi gợi đối thoại giữa các học sinh với các
trị chơi “word games”.
Theo Gardner (1983), ơng đã nhấn mạnh rằng, một môi trường học từ vựng
vui, thoải mái, thư giãn sẽ giúp học sinh bộc lộ hết khả năng tiềm ẩn cũng như sẽ
phát triển được hết sự đa thơng minh của mình (multiple intelligences).
Các nghiên cứu trên đều chỉ ra rằng, để dạy từ hiệu quả giáo viên cần áp
dụng nhiều chiến thuật. Trong đó, chiến thuật dùng tranh, ảnh, trò chơi với “ word
games” cần được nhấn mạnh.
2. Nhiệm vụ, giải pháp
Dựa theo phân phối chương trình lớp 6, trong tuần lễ đầu tiên khi bắt đầu
vào năm học mới học sinh cả hai lớp sẽ làm bài Pre-test. Sau tuần thứ nhất và thứ
hai, khi giáo viên giảng xong Unit 1: My new school cho cả hai lớp 6A2 và 6A4

document, khoa luan6 of 98.


6/14

tai lieu, luan van7 of 98.

thì giáo viên thực hiện cho học sinh chơi games crossword puzzle tại lớp 6A4 sau
khi học xong phần Looking back-Project.

Tiếp theo, trong tuần lễ thứ ba và thứ tư, sau khi hai lớp học hết Unit 2: My
home thì giáo viên thực hiện cho học sinh chơi games Matching two halves tại
lớp 6A4 sau khi học xong phần Looking back-Project.
Sau đó trong tuần lễ thứ năm và thứ sáu, sau khi học sinh học xong Unit 3:
My Friends thì giáo viên thực hiện cho học sinh chơi games: Finding words in the
bee nest sau khi học xong phần Looking back-Project.
Cuối cùng, trong tuần lễ thứ bảy và tám , sau khi học xong phần Review 1,
giáo viên dành thời gian 15 phút cuối cho học sinh ở lớp 6A2 và 6A4 làm bài Test
1. Sau đó giáo viên chấm và thu dữ liệu cho giai đoạn 1.
Trong giai đoạn 2: Trong tuần lễ chín và mười, sau khi học xong Unit 4:
My neighborhood, thì giáo viên thực hiện cho học sinh chơi games crossword
puzzle tại lớp 6A3 sau khi học xong phần Looking back-Project.
Trong tuần lễ 11 và 12, sau khi học xong Unit 5: Natural Wonders of the
World, thì giáo viên thực hiện cho học sinh chơi games Crossword tại lớp 6A4
sau khi học xong phần Looking back - Project.
Trong tuần lễ 13 và 14, sau khi học xong Unit 6: Our Tet Holiday, thì giáo
viên thực hiện cho học sinh chơi games Matching two halves tại lớp 6A4 sau khi
học xong phần Looking back-Project.
Cuối cùng, trong tuần lễ 15 vá 16 , sau khi học xong phần Review 2, giáo
viên dành thời gian 15 phút cuối cho học sinh ở lớp 6A2 và 6A4 làm bài Test 2.
Sau đó giáo viên chấm và thu dữ liệu cho giai đoạn 2.
Bảng câu hỏi sẽ được gửi cho lớp 6A4 làm sau khi học sinh làm xong Test
2 trong thời gian 5 phút.
Nội dung cụ thể của thực nghiệm:
Tuần

1+2

document, khoa luan7 of 98.


Unit

Unit 1: MY
NEW
SCHOOL

Từ đích

compass
bicycle
pencil sharpener
calculator
notebook

Mục tiêu

Học sinh
học từ nói
về sự mơ
tả ngơi
trường và

6A2
(Nhóm
điều
khiển)
- Học sinh
nghe
giảng, ghi
chép và

học thuộc.

Nhóm
6A4
(Nhóm thực
nghiệm)
- Học sinh
nghe giảng,
ghi chép và
học thuộc.


7/14

tai lieu, luan van8 of 98.

Tuần

Từ đích

Unit

Mục tiêu
6A2
(Nhóm
điều
khiển)

ruler


3 + 4 Unit 2:
MY HOME

5+6

UNIT 3:MY
FRIENDS

7+8

Unit 4: MY
NEIGHBOR
HOOD

document, khoa luan8 of 98.

bathroom
messy
between
pillow
stilt house
fridge
strange
furniture
shelf
telephone
living room
museum
shy
independent

talkative
generous
pass
volunteer
active
sporty
kind
TEST 1:
historic
happy
square
narrow
station
noisy

Nhóm
6A4
(Nhóm thực
nghiệm)

các hoạt
động, vật
dụng ở
trường.
Học sinh
học từ
vựng nói
về nơi
chốn vị trí
và các vật

dụng có
trong nhà.

- Học sinh
chơi games.
(Crossword
games)
- Học sinh -Học sinh
nghe
nghe giảng,
giảng, ghi ghi chép và
chép và
học thuộc từ
học thuộc mới.
từ mới.
- Học sinh
chơi games:
Matching
two halves.

- Học sinh
học từ
vựng mơ tả
tính cách
để hình
thành dạng
so sánh
hơn và so
sánh nhất.


Học sinh
nghe
giảng, ghi
chép và
học thuộc
từ mới.

- Học sinh
nghe giảng,
ghi chép và
học thuộc từ
mới.
- Học sinh
chơi games:
Finding
words in bee
nest.

- Học sinh
học từ
vựng nói
về các nơi
chốn trong

Học sinh
nghe
giảng, ghi
chép và
học thuộc
từ mới.


- Học sinh
nghe giảng,
ghi chép và
học thuộc từ
mới.


8/14

tai lieu, luan van9 of 98.

Tuần

Unit

Từ đích

Mục tiêu
6A2
(Nhóm
điều
khiển)

heavy
memorial
park
suburbs
workshop
9+10 Unit 5:

NATURAL
WONDERS
OF THE
WORLD

11+12 UNIT 6:
OUR TET
HOLIDAY

document, khoa luan9 of 98.

mountain
desert
river
lake
waterfall
beach
forest
island
cave
valley
lucky money
peach blossom
apricot blossom
banh chung
house
decoration
first footer
red envelop
family gathering

special food
firework
TEST 2

khu vực
lân cận.
- Học sinh
học cách
chỉ đường
đi.
- Học sinh
học về nơi
chốn trong
thiên nhiên
và vật
dụng cần
thiết khi đi
du lịch.

- Học sinh
tìm hiểu về
các ngày lễ
tết và các
hoạt động
thường
làm trong
dịp tết.

Nhóm
6A4

(Nhóm thực
nghiệm)
- Học sinh
chơi games:
crossword
puzzle

- Học sinh
nghe
giảng, ghi
chép và
học thuộc
từ mới.

- Học sinh
nghe giảng,
ghi chép và
học thuộc từ
mới.
- Học sinh
chơi games:
Crosswords.

- Học sinh
nghe
giảng, ghi
chép và
học thuộc
từ mới.


- Học sinh
nghe giảng,
ghi chép và
học thuộc từ
mới.
- Học sinh
chơi trờ chơi:
Matching
two halves.


9/14

tai lieu, luan van10 of 98.

IV. Hiệu quả sáng kiến kinh nghiệm
1. Kết quả bài kiểm tra
Pre-test
6.A2
6.A4
17/33
Điểm >5 15/33
(45.4%)
(51.5%)
16/33
Điểm <5 18/33
(54.6%)
(48.5%)

Post-test 1

6.A2
6.A4
14/33
22/33
(42.4%) (66.6%)
19/33
11/33
(57.6%) (33.4%)

Post-test 2
6.A2
6.A4
16/33
26/33
(48.4%)
(78.7%)
17/33
7/33
(51.6%)
(21.3%)

Theo bảng số liệu tổng hợp trên ta thấy bài kiểm tra ban đầu, điểm số của
học sinh trên 5 ở hai lớp chênh lệch không quá cao (45.4%, 51.5%). Trong bài
kiểm tra sau số 1, sau khi chơi games cho Unit 1,2,3, học sinh ở lớp 6A4 có điểm
số trên 5 cao hơn học sinh ở lớp 6A2. (66.6%, 42.4%). Trong bài kiểm tra sau số
2, sau khi chơi games cho Unit 4,5,6, học sinh ở lớp 6A4 có điểm số trên 5 cao
hơn học sinh ở lớp 6A2 (78.7%, 48.4%). Ngoài ra, theo bảng tổng hợp ta còn thấy,
trong bài kiểm tra đầu tiên số học sinh có điểm dưới 5 gần ngang nhau (54.6%,
48.5%). Tuy nhiên sau khi chơi trò chơi điểm số thấp hơn 5 ở lớp 6A4 được cải
thiện hơn 33.4% giảm còn 21.3%. Tuy vậy, học sinh ở lớp 6A2 có điểm số dưới

5 có cải thiện hơn một chút, nhưng không đáng kể (57.6%, 51.6%).
2. Biều đồ so sánh kết quả của 2 lớp trong 3 test:
90.0%
80.0%

78.70%

70.0%
66.60%
60.0%
54.6%
50.0%

57.6%
51.60%

48.50%

51.50%
45.4%

40.0%

48.40%
42%

Lớp 6A3
33.40%

30.0%


21.30%

20.0%
10.0%
0.0%
Pre-test <5

document, khoa luan10 of 98.

Lớp 6A2

Post-test Post-test 2< Pre-test >5 Post-test 1 Post-test 2
1<5
5
>5
>5


tai lieu, luan van11 of 98.

10/14

3. Phân tích bảng câu hỏi về thái độ của học sinh đối với việc chơi trò chơi
để học từ vựng của học sinh lớp 6A4
Mức độ đồng ý
Hồn
Khơng
Đồng ý
Hồn

Khơng
của các em với các ý
tồn
đồng ý
tồn
có ý kiến
kiến sau:
khơng
đồng ý
đồng ý
1. Cảm thấy rất 0
0
1
32
0
vui khi tham gia trò (0%)
(0%)
(3.1%)
(96.9%)
(0%)
chơi để học từ vựng.
2. Chơi trị chơi 0
0
4
29
0
làm em cảm thấy thích (0%)
(0%)
(15.1%)
(84.9%)

(0%)
học từ vựng hơn.
3. Trò chơi làm 0
0
3
30
0
em dễ ghi nhớ từ vựng (0%)
(0%)
(9.1%)
(90.9 %) (0%)
hơn.
4. Trị chơi có 0
0
6
27
0
thể mang lại bầu khơng (0%)
(0%)
(18.2%)
(81.8%)
(0%)
khí học tập vui vẻ và
thú vị cho cả lớp.
5. Em thích chơi 0
0
2
30
1
games mỗi tuần một (0%)

(0%)
(6.1%)
(90.9%)
(3%)
lần.
6. Chơi trị chơi 0
0
3
29
1
làm tăng tính nhanh (0%)
(0%)
(9.2%)
(87.8%)
(3%)
nhẹn, sự hợp tác, cạnh
tranh và sự phối hợp
giữa các thành viên.
7. Em cảm thấy 0
0
5
28
0
rất bổ ích vì em có thể (0%)
(0%)
(15.2%)
(84.8%)
(0%)
thực hành các từ mới
học vào ngữ cảnh có

thật.

document, khoa luan11 of 98.


11/14

tai lieu, luan van12 of 98.

4. Biểu đồ bảng câu hỏi về thái độ của học sinh đối với việc tham gia trị
chơi để học từ vựng
120%

100%

80%

60%

Hồn tồn khơng đồng ý

40%

Khơng đồng ý
Đồng ý
Hồn tồn đồng ý

20%

Khơng có ý kiến

0%
Cảm thấy Chơi trò
rất vui khi chơi làm
tham gia em cảm
trò chơi
thấy
để học từ thích học
vựng từ vựng
hơn

document, khoa luan12 of 98.

Trị chơi Trị chơi Em thích
làm em có thể
chơi
dễ ghi mang lại games
nhớ từ
bầu
mỗi tuần
vựng
khơng một lần.
hơn
khí học
tập vui vẻ
và thú vị
cho cả
lớp.

Chơi trị Em cảm
chơi làm thấy rất

tăng tính bổ ích vì
nhanh em có thể
nhẹn, sự thực hành
hợp tác, các từ
cạnh
mới học
tranh và
vào ngữ
sự phối
cảnh có
hợp giữa
thật
các
thành
viên


tai lieu, luan van13 of 98.

12/14

PHẦN THỨ BA: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận
1. Kết luận
Dựa vào kết quả thu được trong nghiên cứu, ta có kết luận sau đây:
Thứ nhất, việc chơi trị chơi có tác dụng tích cực trong việc học từ vựng.
Điều đó đã thể hiện trong kết quả của các bài kiểm tra lớp thực nghiệm trong suốt
học kỳ I.
Thứ hai, giáo viên nên áp dụng rộng rãi các trò chơi games trong lớp nhằm
tạo hứng thú cho học sinh học từ vựng. Từ đó việc học tiếng Anh, đặc biệt là học

từ vựng trở nên dễ dàng và khơng cịn nặng nề như trước nữa.
Thứ ba, một phần nguyên nhân trong việc học sinh khơng thuộc nhiều từ
vựng là vì chúng khá khơ khan, và có nhiều từ khá xa lạ khơng gần gũi với học
sinh. Do đó, việc áp dụng games làm cho học sinh dễ hiểu hơn là điều cần thiết.
Cuối cùng, học sinh cảm thấy rất vui khi tham gia trò chơi. Từ đó học sinh
cảm thấy rất thích học từ. Học từ vựng bằng games giúp học sinh dễ ghi nhớ từ
hơn. Ngồi ra, nó có thể mang đến bầu khơng khí học tập vui vẻ cho học sinh. Em
Hà Giang Minh, một học sinh trong lớp 6A4 đã bày tỏ cảm xúc: “Em rất thích trị
chơi trong q trình học từ. Em cũng rất muốn chơi thường xuyên các tiết học
Anh.”
2. Ưu điểm và hạn chế của đề tài
Ưu điểm: Phát triển được vốn từ vựng cho học sinh, tạo hứng thú cho học
sinh trong việc học từ vựng tiếng Anh, tạo môi trường học vui vẻ, thoải mái, dễ
thực hiện, không tốn kém.
Hạn chế: Số lượng học sinh và giáo viên tham gia cịn hạn chế, chưa thể
hồn tồn rút ra được tính phổ qt. Ngồi ra, mẫu tham gia nghiên cứu cịn ít,
chưa mang tính đại diện tiêu biểu cho toàn thể học sinh.
Kết quả đề tài cần được kiểm nghiệm thêm ở một số môi trường khác để
đảm bảo độ tin cậy. Người thực hiện đề tài cũng chính là giáo viên đứng lớp nên
khó tránh khỏi tính chủ quan.
Phạm vi nghiên cứu đề tài chỉ thực hiện ở HKI và chỉ được thực hiện ở khối
6. Nó làm nền tảng cho các cuộc nghiên cứu tiếp theo ở HKII hoặc một khoảng
thời gian dài hơn để đảm bảo độ tin cậy cao.
II. Những kiến nghị và đề xuất
Vì đối tượng nghiên cứu là học sinh lớp 6 và thời gian nghiên cứu đề tài
còn khá ngắn. Tơi khuyến khích đề tài sau cần được thực hiện thêm ở các khối
học khác ở các trường học khác và thời gian nghiên cứu lâu hơn.
document, khoa luan13 of 98.



tai lieu, luan van14 of 98.

13/14

Với đề tài: “ Tổ chức một số trò chơi gây hứng thú học từ vựng tiếng Anh
cho học sinh lớp 6”, tôi chưa thể trình bày hết được tất cả các phương pháp dạy
từ vựng bằng chơi các trị chơi, có thể vẫn cịn một số những điểm hạn chế trong
quá trình giảng dạy. Tơi rất mong sự đóng góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp để
nghiên cứu đạt được những kết quả tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2022
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của bản thân tơi
được đúc kết trong q trình giảng dạy,
không sao chép nội dung của người khác.
Người viết

Vũ Thị Thu Giang

document, khoa luan14 of 98.


14/14

tai lieu, luan van15 of 98.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Doff, A. (1988). Teaching English. Cambridge: Cambridge University
Press.
Gairns, R. & Redman, S. (1986). Working with words: A guide to teaching
and learning vocabulary. Cambridge: Cambridge University Press.

Gardner, H. (1983). Frames of mind: The theory of multiple intelligences.
New York: Basic Book
Scrivener, J. (1994). Learning Teaching. Oxford: Macmillan Education.

document, khoa luan15 of 98.


tai lieu, luan van16 of 98.

PHỤ LỤC
1. Unit 1: My new school

1
2

C O

3

P A S S

4
5
6

(1)

document, khoa luan16 of 98.

(2)


(3)

(4)

(5)

(6)


tai lieu, luan van17 of 98.

2. UNIT 2: My home

frid

phone

ANSWER:

5. ……………………………..

10. ……………………………..

1. ……………………………..

6. ……………………………..

11. ……………………………..


2. ……………………………..

7. ……………………………..

12. ……………………………..

3. ……………………………..

8. ……………………………..

13. ……………………………..

4. ……………………………..

9. ……………………………..

14. ……………………………..

document, khoa luan17 of 98.


tai lieu, luan van18 of 98.

3. UNIT 3: My friends

TY
MU

OR


ENT
ND

SP
DE

PE
PA

ST

IVE

VO

TR

D
LU

FIND THESE WORDS:
1. MUSEUM
2. SHY
3. INDEPENDENT

6. PASS
7. VOLUNTEER
8. ACTIVE
9. SPORTY
10. KIND

document, khoa luan18 of 98.

US
RO

RD
MY

R

5. GENEROUS

NE

ND

EE

NG

LE

ED

4. TALKATIVE

GE

Y


RT

RI

MP

KI

NT

BO

SH

TA

SS

TE

EVE

LK
UN

ER
DK

CR


PA
VE

CH

RE

AT

UM
TI

CL

ENT

RO

AC
IG

RA

TI

SE

HT

IN



tai lieu, luan van19 of 98.

4. UNIT 4: My neighborhood

H
A
P
P
Y
H
E
A
V
Y
G
R

I
S
D
S
U
B
U
R
B
S
D

W

S
T
F
Q
F
V
C
H
E
A
P
O

T
A
T
U
E
N
N
A
R
R
O
W

O
T

C
A
T
H
E
D
R
A
L
I

FIND THESE WORDS:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.

19.
20.
21.

document, khoa luan19 of 98.

historic
happy
square
narrow
noisy
heavy
memorial
park
left
gallery
suburbs
cheap
big
station
workshop
police
quiet
cathedral
statue
wide
hot

R I C L L
I O N W E

E M G O F
R E D R T
U M B K M
N O I S Y
K R G H R
R I Q O E
A A U P L
P L I T L
I C E O A
D E T H G


tai lieu, luan van20 of 98.

5. Unit 5: Natural wonders of the world

6

1

10

2

7

9

8
3


 ACROSS

 DOWN

(1):

(6):

(2):

(3):

(4):

(5):

document, khoa luan20 of 98.

(7):

(8):

(9):

(10):


tai lieu, luan van21 of 98.


6. UNIT 6: OUR TET HOLIDAY

DOUBLE
Match the information in column A with its half in colum B to make a
meaningful phrase about Tet holiday. Use pictures as useful cues.

A

1.

2.
3.

1. lucky
2. peach
3. apricot
4. banh
5. house
6. fire7. family
8. special
9. red
10. first

B
blossom
food
decorations
gathering
blossom
money

footer
envelop
chung
work

6.

7.

8.

9.
4.

5.
ANSWER:
1. …………………………….
2. …………………………….
3. …………………………….
4. …………………………….
5. …………………………….
6. …………………………….
7. …………………………….
8. …………………………….
9. …………………………….
10. …………………………

document, khoa luan21 of 98.

10.



tai lieu, luan van22 of 98.

PRE-TEST
Part 1: choose the best option
1. ………….. you live in Hanoi ? No, I live in Hai Phong.
A. Can
B. Are
C. Do
2. The bathtub is in the……………………….
A. kitchen
B. bedroom
C. livingroom
3. His ……………… is 52 Ly Thuong Kiet Street.
A. name
B. address
C. telephone
4. Is the stove in the kitchen ? ……………………..
A. Yes, it is
B. Yes, it is not C. No, it can’t
5. Hi, Scott. How............... you? – I’m fine.
A.is
B.are
C. am
6.What’s ..........?
A. those
B. they
C. these
7. Is this a .........? – No, it isn’t a ruler

A.pencil
B.bag
C. ruler
8. Good bye, Lisa - ................
A. See you later B. Hi
C. Thank you
9. There are ............... on the table .
A. a pencil
B. books
C. a lamp
10. He wants a ........................................
A. hamburger
B. hamburgers
C. peaches
Part 2: Unscramble and write
1. your / what / cell phone / is /number ? - It's 0987654321.
.................................................................................................
2. a refrigerator/ is/ sink/ there/ in front of/ the / .
.................................................................................................
3. bathroom/ there/ Is/ a telephone/ in/ the/ ?
.................................................................................................
4. want/ or/ a pear/ he/ does/ a peach/ ?
.................................................................................................
5. can't/ use/ she/ chopsticks/.
.................................................................................................
6. lamps/ are / there / next to /the bed/ ?
.................................................................................................
7. month/ is/ it/ what/ ?
.................................................................................................
document, khoa luan22 of 98.


D. Is
D. bathroom
D. lamp
D. No, it’s
D. do
D. it
D. desk
D. hello
D. a sink
D. apples


tai lieu, luan van23 of 98.

8. he/ cheese/ wants/ steak / and/ .
.................................................................................................
9.your / what / telephone / is /number ?
.......................................................................
10. bedroom / is / a / bed / There / the / in
.......................................................................
KEY FOR PRE-TEST
Part 1: 1-C; 2-D; 3-B; 4-B; 5-B; 6-D; 7-C; 8-A; 9-B; 10-A
Part 2:
1/ What is your cell phone number? – It’s 0987654321.
2/ There is a refrigerator in front of the sink.
3/ Is there a telephone in the bathroom?
4/ Does he want a peach or a pear?
5/ She can’t use chopsticks.
6/ There are lamps next to the beds.

7/ What month is it?
8/ He wants cheese and steak.
9/ What is your telephone number?
10/ There is a bed in the bedroom.

document, khoa luan23 of 98.


tai lieu, luan van24 of 98.

POST-TEST 1 (UNIT 1-3)
Part 1: Choose the best option
1. A _______________ shows you which direction is north.
A. pencil sharpener
B. bicycle
C. compass
D. calculator
2. Minh’s mother bought him a pocket _______________ for his math exam.
A. calculator
B. ruler
C. bicycle
D. compass
3. Go and wash your hands in the _______________.
A. pillow
B. shelf
C. bedroom
D. bathroom
4. We were sitting on the couch in the _______________ watching TV.
A. bathroom
B. living room

C. kitchen
D. fridge
5. What a _______________ kitchen! Go and tidy it now.
A. strange
B. shef
C. furniture
D. messy
6. He lay back on the bed with the head on the _______________ and sleep.
A. telephone
B. between
C. pillow
D. stilt house
7. My daughter is ___________ when she meets new people.
A. shy
B. independent
C. volunteer
D. sporty
8. There's a gift shop in the _______________ where I can buy souvenirs for
friends.
A. furniture
B. museum
C. telephone
D. fridge
9. Minh is really _______________. He often pays meals for me.
A. shy
B. talkative
C. generous
D. active
10. She is really _______________. She joins in most activities at school.
A. talkative

B. shy
C. volunteer
D. active
Part 2: Fill in the black with one word in the box given
kind
talkative
shy
independent
between
messy
stilt houses
strange
compass
pencil sharpener
ruler
calculator
1. When you study math, you sometimes need a good ____________ to make
calculations quickly.
2. There is a clock _______________ a picture and a poster on the wall.
3. Nam is really _______________. He talks a lot in class.
4. Thai ethnic minority lives in _______________.
5. You are very helpful and _______________ to me. Thanks a lot.
6. He feels quite _______________ to talk to strange people.
7. My grandmother can do shopping and cook by herself. She is
quite_______________
8. You need a _______________ to draw a straight line.
document, khoa luan24 of 98.


tai lieu, luan van25 of 98.


9. My room is very _______________. I need to clean and tidy it now.
10. I dreamt of becoming a bird. That is a quite ____________ dream.
KEY FOR TEST 1:
Part 1: 1- C; 2-A; 3-D; 4-B; 5-D; 6-C;7-A; 8-B; 9-C; 10-D
Part 2:
1/ calculator
2/ between
3/ talkative
4/ stilt houses
5/ kind
6/ shy
7/ independent
8/ ruler
9/ messy
10/ strange

document, khoa luan25 of 98.


×