BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ & THƯƠNG MẠI
HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
--------
BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH DƯỢC TẠI CÔNG TY DƯỢC
- Hà Nội, 03/2019 -
Kho 999+ ==>Báo cáo thực tập ngành Dược
/>
===>> Dịch Vụ Viết Thuê Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
/>
Kho 99+ == > Báo cáo thực tập ngành dược tại nhà thuốc
/>
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CÔNG TY TNHH MTV 120 ARMEPHACO
I. THÔNG TIN CHUNG
II. SƠ LƯỢC VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY
2.1. QUY MƠ/ CƠNG SUẤT
2.2. MÁY MĨC, THIẾT BỊ
2.3. CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT
III. MƠ HÌNH TỔ CHỨC CƠNG TY
IV. SỔ TAY KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
4.1. MỤC ĐÍCH
4.2. NỘI DUNG
V. BỘ PHẬN KHO
5.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ BỘ PHẬN KHO
5.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHO
5.3. BẢN MÔ TẢ CƠNG VIỆC
VI. QUY TRÌNH NHẬP, BẢO QUẢN, XUẤT THÀNH PHẨM
VII. QUY TRÌNH PHA CHẾ
7.1. QUY TRÌNH PHA CHẾ KEM NGHỆ ARMEGEL – 10G
7.1.1. ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẨM:
7.1.2. CÔNG THỨC:
7.1.3. TIÊU CHUẨN
7.1.4. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ:
7.1.5. CHUẨN BỊ:
7.1.6. PHA CHẾ
7.1.7. ĐÓNG TUBE:
7.1.8. THANH TOÁN VẬT TƯ:
7.1.9. LƯU HỒ SƠ
7.2. QUY TRÌNH PHA CHẾ VITAMIN 3B (THUỐC)
7.2.1. ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẨM:
7.2.2. CÔNG THỨC GỐC PHA CHẾ:
7.2.3. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ:
7.2.4. KIỂM TRA DỌN QUANG DÂY CHUYỀN:
7.2.5. LĨNH NGUYÊN LIỆU:
7.2.6. XỬ LÝ NGUYÊN LIỆU:
7.2.7. PHA CHẾ:
7.2.9. BAO VIÊN
7.2.10. NHẬN XÉT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
7.2.11. LƯU TRỮ - BAN HÀNH
7.3. QUY TRÌNH PHA CHẾ GỐC GLUCOSE 30% - 5ML
7.3.1. ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẦN
7.3.2. CÔNG THỨC:
7.3.3. TIÊU CHUẨN
7.3.4. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
7.3.5. CHUẨN BỊ
7.3.6. PHA CHẾ
7.3.7. LỌC DUNG DỊCH
7.3.8. ĐĨNG ỐNG
7.3.9. HẤP TIỆT TRÙNG
7.3.10. THỬ ĐỘ KÍN
7.3.11. THANH TỐN VẬT TƯ
7.3.12. LƯU HỒ SƠ
VIII. MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
8.1. TERPIN-CODEIN
8.2. OMEPRAZOL 20MG
8.3. COPHADROXIL 500
IX. TỔNG KẾT
CHƯƠNG 2: BỆNH VIỆN ĐA KHOA XANH PÔN
I. THÔNG TIN CHUNG
II. KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN
2.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHOA DƯỢC
2.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN
III. CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ CỦA TỪNG BỘ PHẬN KHOA DƯỢC
3.1. TỔ DƯỢC LÂM SÀNG
3.2. TỔ THỐNG KÊ
3.3. TỔ KHO
3.4. TỔ PHA CHẾ
IV. HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA KHOA DƯỢC
4.1. LẬP KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC CUNG ỨNG THUỐC
4.2. THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ NHẬP, XUẤT THUỐC
4.3. THEO DÕI, QUẢN LÝ SỬ DỤNG THUỐC, HÓA CHẤT, VẬT TƯ Y TẾ TIÊU HAO
4.4. QUY ĐỊNH VỀ BẢO QUẢN THUỐC
4.5. TỔ
CHỨC PHA CHẾ THUỐC, SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THUỐC DÙNG TRONG
BỆNH VIỆN
4.6. THÔNG TIN THUỐC, TƯ VẤN SỬ DỤNG THUỐC
4.7. QUẢN
LÝ, THEO DÕI VIỆN THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CHUYÊN MÔN VỀ
DƯỢC TẠI CÁC KHOA VÀ
NHÀ THUỐC TRONG BỆNH VIỆN
V. DANH MỤC THUỐC BỆNH VIỆN
VI. PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC
VII. TỔNG KẾT
CHƯƠNG 3: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VINAPHAR
I. THÔNG TIN CHUNG
II. SƠ LƯỢC VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
I. BỘ MÁY TỔ CHỨC CÔNG TY
II. NHÀ MÁY SẢN XUẤT
4.1. U CẦU KHI VÀO NHÀ MÁY
4.5. QUY TRÌNH ĐĨNG GÓI
III. TỔNG KHO
5.1. NHÂN VIÊN LÀM VIỆC TẠI KHO
5.2. KHO NGUYÊN LIỆU.
5.3. KHO BAO BÌ
5.4. KHO THÀNH PHẨM
5.5. KHO HÀNG CHỜ XỬ LÝ
IV. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CƠNG TY
6.1. THUẬN LỢI
6.2. KHĨ KHĂN
V. TỔNG KẾT
XEM THÊM NHIỀU LỜI CẢM ƠN
KHÁC TẠI ĐÂY
=== >>> LỜI CẢM ƠN BÁO CÁO THỰC TẬP
/>LỜI CẢM ƠN
“Uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
Trên thực tế, không có sự thành cơng nào mà khơng gắn liền với những sự
hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại giảng đường Đại học đến nay,
em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q thầy cơ, gia đình và
bạn bạn bè.
Với lịng biết ơn vơ cùng sâu sắc, em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Y
Dược Trường Cao Đẳng Công Nghệ và Thương Mại Hà Nội đã cùng với
những tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu
cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong năm
nay Khoa đã tổ chức cho chúng em được tiếp cận với thực tế ngành học cực
kì kì hữu ích.
Đặc biệt, em xin gửi đến cơ Đặng Thu Huyền, Thầy Nguyễn Văn Hùng –
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực
tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban của Công ty
TNHH MTV 120 ARMEPHACO, Công ty CPDP Vinaphar, Bệnh viện Đa
Khoa Xanh Pôn đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn
trong suốt quá trình thực tập.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập em khơng
tránh khỏi những sai sót kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy
cơ cũng như q cơng ty.
Cuối cùng em kính chúc q thầy, cơ dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cơ, chú, anh chị trơng cơng ty,
bệnh viện luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công việc
và cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội 02/03/2019
XEM THÊM NHIỀU LỜI MỞ ĐẦU KHÁC TẠI ĐÂY
=== >>> LỜI MỞ ĐẦU BÁO CÁO THỰC TẬP
/>LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển chính vì vậy địi hỏi học sinh, sinh viên khi
ra trường ngoài việc nắm chắc kiến thức lý thuyết thì quan trọng hơn là phải
biết áp dụng lý thuyết vào thực tế nên học đi đôi với hành ngày càng được chú
trọng, đặc biệt đói với ngành Dược là một ngành liên quan trực tiếp tới sức
khỏe con người.
Ngày nay, với xu thế phát triển của đất nước, mọi ngành nghề địi hỏi phải
chun nghiêp, có định hướng, mục tiêu rõ ràng, đồng thời phải có kế hoạch
hành động thật cụ thể.
Qua gần 3 năm học tập tại trường, được sự giúp đỡ và giới thiệu của
Khoa, em đã được trải qua đợt thực tế ở 3 có sở: Cơng ty TNHH MTV 120
ARMEPHACO , Bệnh viện Đa Khoa Xanh Pôn, Công ty Cổ phần Dược
phẩm Vinaphar. Đây là những nơi giúp em có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với
thuốc, với cách làm việc của một Dược sĩ và là nơi tạo điều kiện thuận lợi, là
nền tảng quan trọng để sau này tốt nghiệp ra trường em làm việc tốt hơn trong
chuyên ngành của mình. Sau đây là bản báo cáo kết quả sau khi thực tập tại 3
cơ sở, gồm các phần sau:
Báo cáo thực tập
Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
CHƯƠNG 1: CÔNG TY TNHH MTV 120 ARMEPHACO
I.
THÔNG TIN CHUNG
Tên cơ sở: Công ty TNHH MTV 120 ARMEPHACO
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0106358934 đăng ký lần đầu:
08/11/2013 Sở Kế Hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội (hoạt động với MST:
0100109191-001 từ 07/10/1996, cấp lại ngày 16/05/2012 Sở Kế Hoach và
Đầu tư thành phố Hà Nội với tên Cn CTCP Armephaco – XNDP 120)
Loại hình doanh nghiệp: sản xuất và Kinh doanh Dược Phẩm.
Địa chỉ: số 118 phố Vũ Xuân Thiều, phường Phức Lợi, quận Long Biên,
Thành phố Hà Nội.
Năm đi vào hoạt động: cơ sở tại 118 Vũ Xuân Thiều đi vào hoạt động từ năm
2008
Diện tích: 2000m2
Số lượng cán bộ công nhân viên: 98 người
II. SƠ LƯỢC VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY
2.1. Quy mơ/ cơng suất
Cơng ty TNHH MTV 120 Armephaco là đơn vị sản xuất, kinh doanh dược
phẩm đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” theo khuyến cáo của tổ
chức Y tế Thế giới (GMP-WHO); “Thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc” (GLP),
“Thực hành tốt bảo quản thuốc” (GSP); được cấp lại giấy chứng nhận tháng
04/2011 và thẩm định lại vào tháng 07/2014. Theo tiêu chuẩn GMP – WHO
Phan Thị Dung – D27K8
Page 1
Báo cáo thực tập
Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
cơng ty có hệ thống máy móc thiết bị nhà xưởng đều được thẩm định, quá
trình sản xuất tuân thủ nghiêm ngặt theo quy trình GMP – WHO từ khâu vệ
sinh, đến khâu vận hành pha chế đóng gói đến sản phẩm cuối cùng, và hệ
thống xử lý chất thải, nước thải.
Sản xuất Dược phẩm là ngành phải địi hỏi có trình độ khoa học kỹ thuật cao
nên Ban lãnh đạo Công ty đặc biệt quan tâm, đầu tư nghiên cứu đổi mới phát
triển công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của thị trường, điển hình là các cơng nghệ kỹ thuật như:
Hiện nay công ty đầu tư thêm máy móc cơng nghệ sấy cốm thuốc dưới áp
suất giảm: Công nghệ này là dùng máy sấy tầng sôi, sấy cốm dưới áp suất
giảm làm cho cốm khô nhanh hơn nên chất lượng không bị biến đổi, không
gấy bụi, không gây ồn đối với môi trường làm việc.
Công nghệ sản xuất thuốc mỡ: Đưa vào công nghệ nhũ hóa tự động bằng
thiết bị hiện đại đảm bảo thể chất Kem-Gel không bị biến dạng, chất lượng
ổn định.
Đưa vào sử dụng một số phụ gia thế hệ mới trong bào chế thuốc viên đảm
bảo độ an toàn và nâng cao chất lượng sản phẩm.
2.2. Máy móc, thiết bị
Máy đóng ống và hàn thuốc tiêm tự động: Số lượng 1 dây chuyền.
Cơng dụng: Dùng để đóng ống thuốc tiêm, đảm bảo nghiêm ngặt về tiêu chuẩn
chất lượng trong sản xuất thuốc tiêm truyền.
Tình trạng hoạt động: Tốt
Máy rót dung dịch: Số lượng 01 bộ
Cơng dụng: Dùng để rót dung dịch vào chai.
Tình trạng hoạt động: Tốt
Máy đóng nang tự động: Số lượng 02 máy (bộ)
Cơng dụng: dùng để đóng nang thuốc quy trình khép kín
Tình trạng hoạt động: Tốt
Máy dập viên: Số lương 04 máy
Công dụng: Dùng để dập viên nén (Vận hành và sản xuất theo đúng quy trình
GMP – WHO)
Tình trạng hoạt động: Tốt
Máy trộn lập phương: Số lương: 01 máy
Công dụng: Dùng để nhào trộn nguyên liệu và tá dược.
Máy nhào cao tốc: Số lượng: 02 máy
Công dụng: Dùng để nhào trộn nguyên liệu.
Máy ép vỉ: Số lượng 03 máy
Công dụng: Dùng để ép vỉ.
Máy sấy tầng sôi: Số lượng 02 cái
Công dụng: Dùng để sấy cốm.
Phan Thị Dung – D27K8
Page 2
Báo cáo thực tập
Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
2.3. Công nghệ sản xuất
Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất thuốc của Xí nghiệp Dược phẩm 120:
Sản phẩm chính của Xí nghiệp là các loại thuốc chữa bệnh có ảnh hưởng trực
tiếp đến sức khỏe con người. Nguồn vật liệu dùng cho sản xuất từ nhiều nguồn
nhập khác nhau để snar xuất ra một loại thuốc, ngồi các loại hóa chất trục
tiếp cấu thành sản phẩm cịn có nhiều ta dược khác như: bột sắn, bột Talc, bột
Mg stearat, các loại axit. Hai phân xưởng của Xí nghiệp sản xuất theocacs quy
trình cơng nghệ riêng biệt. Theo bảng tính định mức nguyên vật liệu sử dụng
chọ hai phân xưởng thuốc viên và thuốc tiêm thì cần hơn 400 loại nguyên vật
liệu.
Phân xưởng thuốc viên: Các loại vật liệu gồm có: nguyên liệu dược chất chính
như: Ampicillin, Amoxicillin, Erythromycin,... cấu thành nên sản phẩm. Tá
dược sau khi uống vào, dưới tác dụng của nước và dịch vị thuốc được tan ra.
Nguyên liệu nhận từ kho về, qua kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn quy định được
đưa vào nghiền trộn, sau đó đưa sang dây sát hạt ở 2 dạng ướt và khô, tạo cốm
liên kết các phần tử - sấy dập viên – kiểm nghiệm – đóng gói dán nhãn. ở phân
xưởng thuốc viên, hóa chất tá dược là chủ yếu chiếm 60% giá thành, vật tư chỉ
chiếm khoảng 10% cịn lại là chi phí khác:
Ta có sơ đồ sản xuất như sau:
NVL
Xay rây
Pha chế
Sấy cốm
Dập viên
Đóng gói sản
phẩm
Giao nhận
Kiểm tra đóng
gói
Ép vỉ
Quy trình sản xuất ở phân xưởng thuốc viên
Phân xưởng thuốc tiêm: Nguyên liệu có dược liệu và dung mơi như: Atropin,
Lidocain, nước cất,... Nguyên liệu nhận về qua kiểm nghiệm trước hết xử lý
ống tiêm hoặc chai lọ, chuẩn bị nguyên liệu pha chế dược chất chính và nước
cất 2 lần – chất ổn định trung hòa độ pH – kiểm tra sản phẩm – đóng gói
bằngphương pháp hút chân khơng, hàn ống, hấp tiệt trùng – soi sản phẩm, in
nhãn, đóng gói, ở phân xưởng tiêm hóa chất chỉ chiếm 5 – 10% còn vật tư lại
là chủ yếu.
Phan Thị Dung – D27K8
Page 3
Báo cáo thực tập
Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Ống rống 1ml,
5ml, 10ml
Đóng gói
Sản phẩm
Cắt ống
Rửa ống
Soi sản phẩm,
in nhãn
Kiểm tra
đóng gói
Giao nhận
Pha chế
Quy trình cơng nghệ sản xuất ở phân xưởng thuốc tiêm
III.
MƠ HÌNH TỔ CHỨC CƠNG TY
b chất lượng
PGĐ
Ban tổ chức
CT - HC
Giám đốc
Ban tài
chính - KT
Phòng KDTT
Phòng kế hoạch - VT
Tổ
cơ điện
Kho thành
phẩm
Phòng
ĐBCL
Phòng
NCPT
Tổ Kho
Xưởng SX
Thuốc Tiêm
Xưởng SX
Phụ Trợ
Xưởng SX
Thuốc Viên
Kho
Ngun
liệu
Phịng
KTCL
Tổ Pha
Kho bao bì
Tổ
Đóng gói
Tổ Pha
Tổ
Đóng gói
Tổ giặt là-Vệ
sinh
Đây là sơ đồ trực tuyến chức năng, gồm 2 cấp quản lý:
Giám đốc công ty quy định nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu cho các phịng ban
chức năng sau:
Ban tổ chức Chính trị - hậu cần: Đảm bảo cơng tác Đảng, cơng tác chính trị
trong đơn vị. Đồng thời đảm bảo các yêu cầu về vật chất, tinh thần và điều
Phan Thị Dung – D27K8
Page 4
Báo cáo thực tập
Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
kiện làm việc cho cán bộ công nhân viên.
Phịng kế hoạch - vật tư: có nhiệm vụ khai thác các nguồn thu mua vật tư cho
sản xuất, xây dựng kế hoạch sản xuất, quản lý về mặt nhân sự theo các chế độ
lao động tiền lương quy định
Phịng kinh doanh – tiếp thị: Có chức năng tiêu thụ sản phẩm, tổ chức quảng
cáo, tiếp thị, quan hệ ngoại giao, mở rộng thị trường.
Phịng tài chính – kế tốn: Quản lý tiền vốn của cơng ty, kiểm tra việc chi tiêu,
thực hiện thống kê, kế toán, hoạch tốn, phân tích hoạt động tài chính phục vụ
kịp thời cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thực hiện thanh quyết
tốn, trích nộp ngân sách đồng thời làm tham mưu cho giám đốc trong lĩnh
vực kinh doanh.
Phòng kiểm tra chất lượng: Thực hiện chức năng kiểm tra phân tích chất lượng
nguyên vật liệu trước khi đưa vào sản xuất, bán thành phẩm và thành phẩm
sau khi sản xuất.
Phịng đảm bảo chất lượng: Tính tốn mức tiêu hao vật liệu, theo dõi tồn bộ
q trình sản xuất, chất lượng sản phẩm sản xuất ra theo đúng yêu cầu trước
khi nhập kho.
Phòng nghiên cứu phát triển: Nghiên cứu ra những sản phẩm mới, theo dõi sự
ổn định của thuốc, cải tiến mẫu mã sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người
tiêu dùng.
Xưởng sản xuất thuốc viên: Chuyên sản xuất các loại thuốc viên dưới dạng
nén đóng lọ như: Vitamin B1, Aminazin; viên nén đóng vỉ như: Alstuzon,
Alpha chymotrypsin, bổ phế ngậm,....
Xưởng sản xuất thuốc tiêm: chuyên sản xuất các loại thuốc dưới dạng dung
dịch như: Ampiciline, Teptiomycine, Atiepin, nước cất,...
Cả 2 phân xưởng đều sản xuất theo định mức kỹ thuật do phòng kế hoạch đưa ra.
IV. SỔ TAY KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
4.1. Mục đích
Giới thiệu tư cách pháp nhân của Phịng kiểm tra chất lượng
Nêu chức năng, nhiệm vụ và bộ máy tổ chức, quản lý của Phòng kiểm tra
chuất lượng.
Quy định về việc tuyển nhân viên và đào tạo nhân viên Phòng kiểm tra chất
lượng.
4.2. Nội dung
Tư cách pháp nhân của phịng kiểm tra chất lượng:
Cơng ty TNHH MTV 120 Armephaco là doanh nghiệp quốc doanh được
thành lập ngày 08 tháng 11 năm 2013 giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: 0106358934.
Phòng kiểm tra chất lượng là phòng chức năng được thành lập đựa trên yêu
cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty
Phan Thị Dung – D27K8
Page 5
Báo cáo thực tập
Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
4.2.1. Tổ chức phòng kiểm tra chất lượng
Sơ đồ tổ chức phịng kiểm nghiệm:
Trưởng phịng
KS. Đồn Quyết Thắng
Phó phịng
Phụ trách chất lượng
DS. Vũ thị Thơm
lýSX
mẫu,
hồ
sơbị,
tàidụng
liệu
Kiểm sốt
SXQuản
tiêm
Lấy
mẫu
và
kiểm
traviên,
bao
bìsinh
Kiểm
sốt
viên
Kiểm
nghiệm
thuốc
vi
Kiểm
nghiệm
thuốc
tiêm
Quản
lý thiết
HC-TT
Lấycụ,
mẫu
kiểm
tra
ngun
liệu
Pha
chế
chất
chuẩn,
thuốc
Vệ
thử
sinh
dụng
cụ
Thị
Huyền
Chang
Ks. Đồn Quyết
Ks.
Nguyễn
văn
Dũng
Ds.DSTC.
VũThắng
ThịPhạm
Khun
DSTC.
Vũ
thị
Thơm
DSTC.
Phạm
thị
Huyền
Chang
Ks. Nguyễn
Dũng
Ds.
Thị
ThơmNgơ Thị Cẩm
DS.Văn
Nguyễn
ThịVũ
thoan
DSTC.
Chức năng, nhiệm vụ của phịng kiểm kiệm:
Chức năng:
1. Xây dụng và duy trì phòng kiểm nghiệm phù hợp với yêu cầu của thực
hành tốt phịng thí nghiệm.
2. Xây dụng, bổ sung, sửa đổi các tiêu chuẩn và các phương pháp thử cho các
nguyên liệu, bao bì, bán thành phẩm, thành phẩm đang vá ẽ có trong xí
nghiệp.
3. Tiến hành các thí nghiệm để đánh giá chất lượng của sản phẩm trong giai
đoạn sản xuất và kinh doanh của xí nhiệp so với các tiêu chuẩn chất lượng
đã được ban hành.
4. Quản lý các trang thiết bị, hóa chất, hồ sơ kiểm nghiệm và các tài liệu khác
cùng với các kết quả của các hoạt động liên quan đến chức năng hoạt động
của phòng.
Phan Thị Dung – D27K8
Page 6
Báo cáo thực tập
Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
5. Đào tạo, hướng dẫn cán bộ, nhân viên để đáp ứng yêu cầu chức năng nhiệm
vụ của phòng và thực hiện các hoạt động khác theo sự điều động của Giám
đóc Xí nghiệp.
Nhiệm vụ:
1. Xây dụng, sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn và các phương pháp thử cho bao
bì, nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm đang và sẽ có trong các quy
trình sản xuất của Xí nghiệp.
2. Tổ chức các hoạt động chuyên môn tuân thủ các tài liệu pháp lý: Dược điên
Việt Nam, Dược điển các nước, tiêu chuẩn cơ sở đã được ban hành, để tiến
hành kiểm tra sự phù hợp của các bao bì, nguyên liệu, bán thành phẩm hay
thành phẩm có trong các quy trình sản xuất của xí nghiệp với các yêu cầu chất
lượng đề ra trong các tiêu chuẩn nói trên.
3. Xây dụng, sửa đổi, bổ sung các quy trình, hướng dẫn và biểu mẫu cần thiết
choa các hoạt động của phòng phù hợp với yêu cầu của Thực hành tốt phịng
thí nghiệm. Đơn đốc thực hiện nghiêm chỉnh tài liệu đó khi đã ban hành.
4. Quản lý, tổ chức việc đào tạo hướng dẫn sử dụng các máy chuyên dụng, trang
thiết bị phục vụ cho các hoạt động chun mơn của phịng. Lập kế hoạch và
thực hiện việc hiệu chuẩn, bảo trì, bảo dưỡng các trang thiết bị đó.
5. Lập dự trù và thực hiện quản lý các hóa chất, dụng cụ, chất đối chiếu sử dụng
trong công tác kiểm tra chất lượng, kịp thời đề nghị Ban Giám đốc Xí nghiệp
giải quyết để hồn thành tốt nhiệm vụ.
6. Lấy mẫu kiểm tra chất lượng, đánh giá điều kiện mơi trường, thẩm định quy
trình vệ sinh, thử độ ổn định theo kế hoạch hoặc khi có yêu cầu.
7. Thực hiện lưu mẫu, hủy mẫu theo quy định.
8. Tiến hành các hoạt động chuyên môn đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh tại nơi
làm việc.
9. Tham gia đánh giá khiếu nại, xem xét hàng hỏng, hàng trả về.
10. Tham gia thanh tra GMP, GLP, GSP.
4.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các chức danh trong công việc
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các chức danh công việc được mô tả
trong bản mô tả công việc phòng kiểm nghiệm CN.QC.001
Tuyển nhân viên và đào tạo nhân viên:
Tuyển chọn nhân viên:
Dựa trên yêu cầu chun mơn cụ thể do phịng kiểm nghiệm u cầu,
Phịng Tổ chức – Hành chính tuyển chọn người có trình độ chun mơn phù
hợp cho các vị trí tương ứng và trình Ban Giám đốc xem xét tuyển chọn.
Người mới được tuyển sẽ được giới thiệu chung về công ty như: Giờ làm
việc, đồng sự, quản lý nội bộ, nội quy, quy chế, các quy trình xử lý mẫu, an
tồn phòng thử nghiệm,... và bắt buộc phải trải qua giai đoạn đào tạo ban
đầu tại phịng thí nghiệm với sự kèm cặp , hướng dẫn trực tiếp của kiểm
nghiệm viên vững chuyên môn và đủ kinh nghiệm khác. Giai đoạn này bao
gồm:
- Làm quen với mọi hoạt động chung, kể cả thao tác bảo dưỡng, sử dụng thiết
Phan Thị Dung – D27K8
Page 7
Báo cáo thực tập
Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
bị, tiếp nhận – quản lý mẫu, cách ghi chép hồ sơ kiểm nghiệm.
Thực hiện các kỹ thuật phân tích chung, đảm bảo thực hành phịng thí nghiệm
tốt và làm quen với các yếu tố của hệ thống đảm bảo chất lượng của Xí nghiệp.
Trưởng phịng giao tiếp tiến hành các công việc cụ thể, các phép thử từ đơn
giản đến phức tạp dưới sự hướng dẫn của kiểm nghiệm viên thành thạo, tương
ứng với thời gian 01 năm.
Đào tạo nhân viên:
Để năng lực của nhân viên thử nghiệm ln thích ứng trước mỗi kỹ thuật phân
tích hay mỗi thiết bị mới cần sử dụng, nhân viên thử nghiệm sẽ được đào tạo lại
hoặc đào tạo nâng cao cho phù hợp.
- Hằng năm Trưởng phòng xây dựng kế hoạch đào tạo trên cơ sở cân đối các nhu
cầu trước mắt và lâu dài có căn cứ vào năng lực thực tế của cán bộ.
- Chương trình đào tạo có thể: gửi đào tạo tại Viện kiểm nghiệm; đào tạo ngay
trên công việc hằng ngày bởi các kiểm nghiệm viên có đủ chun mơn và kinh
nghiệm cần thiết.
- Đối với những phụ trách phòng bên cạnh đào tạo nâng cao về chun mơn kỹ
thuật, sẽ có các hình thức đào tạo về quản lý phịng thí nghiệm,...
- Tham gia các chương trình thử nghiệm thành thạo và so sánh liên phòng (Đăng
ký với Viện Kiểm nghiệm)cũng như tham quan các phịng thí nghiệm của các
đơn vị bạn cũng là biện pháp được áp dụng để duy trì năng lực của nhân viên.
- Bằng và chứng chỉ về mọi hình thức đào tạo phải được đưa vào lưu trong hồ sơ
nhân viên.
- Việc đào tạo nhân viên sẽ được thực hiện theo SOP: Đào tạo nhân viên
QC/SOP/04.
Lưu trữ hồ sơ
Tất cả các hồ sơ nhân sự và đào tạo gốc được quản lý tại Phòng Tổ chức, phòng
Kiểm nghiệm photo 01 bản lưu tại file hồ sơ đào tạo của Phòng Kiểm nghiệm
để theo dõi đào tạo.
V.
BỘ PHẬN KHO
PHẦN PHÊ DUYỆT
Người viết
Kiểm tra
Phê duyệt
Tổ trưởng tổ kho
TP. Kế hoạch
P.Giám
công ty
..../...../2017
..../..../2017
..../..../2017
Họ và tên
Chức vụ
đốc
Chữ ký
Ngày ký
BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Phan Thị Dung – D27K8
Page 8
Báo cáo thực tập
Vị trí sửa đổi
Trường Cao đẳng Cơng nghệ & Thương mại Hà Nội
Nội dung sửa đổi
Số sửa đổi
Ngày
lực
hiệu
5.1. Chức năng, nhiệm vụ bộ phận kho
Chức năng:
Bảo quản hàng hóa theo đúng các yêu cầu của GSP.
Nhập xuất hàng hóa theo các yêu cầu của GSP. Đảm bảo các hàng hóa được
kiểm sốt kỹ cả về số lượng và chất lượng trong quá trình xuất, nhập.
Nhiệm vụ:
Nhập nguyên liệu theo đúng quy trình, đảm bảo các nguyên liệu được kiểm
tra kỹ về số lượng, chất lượng trước khi nhập kho. Chỉ những nguyên liệu đạt
tiêu chuẩn mới được phép nhập kho.
Bảo quản nguyên liệu, thành phẩm theo đúng các yêu cầu của GSP. Đảm bảo
các điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, vệ sinh trong kho theo đúng yêu cầu.
Nhập thành phẩm từ bộ phận sản xuất kịp thời. Đảm bảo chỉ nhập những sản
phẩm đã có phiếu xuất xưởng.
Xuất hàng hóa theo đúng quy trình xuất hàng. Đảm bảo ngun tắc FIFO
hoặc FEFO.
Tiếp nhận và xử lý hàng trả về theo đúng quy trình, đảm bảo hàng trả về
được kiểm soát chặt chẽ về chất lượng, chỉ nhập lại kho những hàng đã qua
kiểm tra và đạt tiêu chuẩn.
Thiết lập và duy trì hệ thống hồ sơ, tài liệu trong kho đầy đủ.
Phan Thị Dung – D27K8
Page 9
Báo cáo thực tập
Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
5.2. Sơ đồ tổ chức kho
Tổ trưởng tổ kho
Phạm Ngọc Hùng
(Phụ trách Dược chính, kỹ thuật, nghiệp vụ)
Thủ Kho nguyên liệu
Phạm Ngọc Hùng
Thủ kho thành phẩm
Nguyễn Quang Ánh
Thủ kho bao bì
Nguyễn Thúy Vinh
NV kho nguyên liệu
Đỗ Thị Ngát
5.3. Bản mô tả công việc
5.3.1. Bản mô tả công việc Tổ trưởng tổ kho
Vị trí:
Tổ trưởng tổ kho kiêm Thủ kho nguyên liệu.
Cấp trên trực tiếp:
Trưởng phòng kế hoạch.
Cấp dưới trực tiếp:
Các nhân viên trong tổ kho.
Người thay thế ủy quyền khi vắng mặt:
Trưởng phòng kế hoạch ủy quyền nhân sự thay thế.
Trách nhiệm:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tài sản do bộ phận kho quản lý.
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về hoạt động của bộ phận kho.
Quyền hạn:
Quản lý các nhân viên trong bộ phận.
Kiểm tra tất cả các hồ sơ tài liệu có liên quan đến xuất nhập hàng hóa trong
kho.
Từ chối ký xuất nhập hàng hóa không đúng với quy định, quy chế.
Đề xuất các trang thiết bị phục vụ công việc.
Mô tả công việc:
Quản lý chung:
Phan Thị Dung – D27K8
Page 10
Báo cáo thực tập
Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
- Cùng Trưởng phòng lập kế hoạch, phân công, giám sát, kiểm tra kết quả công
việc của nhân viên trong bộ phận.
- Quản lý thời gian, kỷ luật lao động của các nhân viên trong kho.
- Xây dựng các quy trình, quy định cho bộ phận kho.
- Chuẩn bị tài liệu, hồ sơ đào tạo và đào tạo nhân viên về GSP, SOP.
Các công việc khác:
- Kiểm tra việc tuân thủ các quy trình, quy định của các nhân viên.
- Phụ trách kỹ thuật các trang thiết bị trong bộ phận. Báo cáo Trưởng phòng đề
nghị bộ phận Cơ điện bảo trì bảo dưỡng, sửa chữa các trang thiết bị trong kho
như giá kệ, xê nâng điện, xe đẩy, cửa,...
- Theo dõi và báo cáo với Trưởng phòng để phối hợp với cán bộ phụ trách kiểm
định/hiệu chỉnh cân, nhiệt ẩm kế của nhà máy, tiến hành công tác kiểm định và
hiệu chuẩn theo quy định.
- Phụ trách cơng tác dược chính của bộ phận: Tìm và cập nhật các thơng tin và
cơng tác dược chính. Phổ biến và giám sát quá trình áp dụng.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm quản lý.
- Hàng ngày cập nhật và cung cấp thông tin về tồn kho cho Phòng kế hoạch.
- Phối hợp với các thủ kho xử lý các trường hợp bất thường như hàng trả về, hàng
thiếu hụt trong kho, hàng hỏng trong kho,...
- Cùng Trưởng phòng Kế hoạch tổ chức việc kiểm kê, kiểm tra hàng hóa theo
định kỳ...
- Lưu giữ các hồ sơ của kho: Bảng theo dõi nhiệt độ, độ ẩm, các SOP, các hồ sơ
về hàng trả về, hàng hỏng.
- Thay thế các thủ kho khi cần thiết.
Yêu cầu đối với các vị trí:
Dược sỹ Đại học.
Có kinh nghiệm về quản lý kho.
Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm về hành nghề Dược.
Có khả năng quản lý tốt.
5.3.2. Bản mơ tả cơng việc thủ kho nguyên liệu
Vị trí:
Thủ kho nguyên liệu.
Cấp trên trực tiếp:
Tổ trưởng tổ kho.
Cấp dưới trực tiếp:
Nhân viên kho nguyên liệu.
Người thay thế ủy quyền khi vắng mặt:
Tổ trưởng tổ kho chỉ định nhân sự trong tổ thay thế.
Trách nhiệm:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về các tài sản, hàng hóa trong kho nguyên liệu.
Phan Thị Dung – D27K8
Page 11
Báo cáo thực tập
Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Quyền hạn:
Từ chối xuất nhập hàng hóa khi chưa đủ thủ tục giấy tờ.
Mô tả công việc:
Tổ chức thực hiện việc nhập, bảo quản, xuất nguyên liệu, bao bì theo quy
trình.
Trực tiếp cân, cấp phát nguyên liệu thuộc bảng thuốc độc.
Theo dõi ghi chép nhiệt độ, độ ẩm, vệ sinh kho, phòng chống mối mọt theo
đúng quy định.
Quản lý nhãn theo quy trình.
Quản lý nguyên liệu độc A, B theo đúng quy định.
Quản lý kho dung mơi, hóa chất. Cùng Tổ trưởng tổ kho và các bộ phận liên
quan xử lý kịp thời các sự cố về hóa chất và dung môi.
Xử lý nguyên liệu không đạt yêu cầu khi xuất nhập, nguyên liệu hỏng trong
quá trình bảo quản, hỏng trong quá trình sản xuất theo SOP.
Cập nhật và lưu trữ tạm thời các hồ sơ trong quá trình hoạt động trước khi
chuyển về lưu tại văn phịng kho.
Hàng ngày cập nhật và thông báo kịp thời các thông tin về tồn kho cho tổ
trưởng tổ kho.
Quản lý kho nguyên liệu và việc ra vào kho nguyên liệu.
Định kỳ phối hợp với Tổ trưởng tổ kho, nhân viên Phịng Kế hoạch, nhân viên
Phịng tài chính kế toán tiến hành kiểm kê.
Phối hợp và tạo điều kiện cho công tác thanh tra nội bộ, thanh tra GMP.
Yêu cầu đối với vị trí:
Dược sỹ trung học.
Tính cẩn thận.
Trung thực.
Có kinh nghiệm.
5.3.3. Bản mơ tả cơng việc Thủ kho thành phẩm
Vị trí:
Thủ kho thành phẩm.
Cấp trên trực tiếp:
Tổ trưởng tổ kho.
Cấp dưới trực tiếp:
Không.
Người thay thế ủy quyền khi vắng mặt:
Tổ trưởng tổ kho chỉ định nhân sự trong tổ thay thế.
Trách nhiệm:
Chịu trách nhiệm hồn tồn về tài sản, hàng hóa trong kho thành phẩm.
Quyền hạn:
Từ chối xuất nhập hàng hóa khi chưa đủ thủ tục giấy tờ.
Phan Thị Dung – D27K8
Page 12
Báo cáo thực tập
Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Mô tả công việc:
- Tổ chức thực hiện việc nhập, bảo quản, xuất thành phẩm theo đúng quy
trình.
- Theo dõi việc ghi chép nhiệt độ, độ ẩm, việc làm vệ sinh, phòng chống mối
mọt theo quy định.
- Cập nhật, bảo quản, lưu trữ tạm thời các hồ sơ trước khi chuyển về Phòng
Kế hoạch.
- Hàng ngày cập nhật và cung cấp kịp thời các thông tin về tồn kho cho tổ
trưởng tổ kho.
- Chủ động xử lý hàng trả về theo đúng quy định.
- Phối hợp với tổ trưởng tổ kho xử lý các trường hợp bất thường như hàng hỏng
trong kho, thiếu hụt hàng trong kho,...
- Quản lý khóa kho thành phẩm và việc ra vào kho thành phẩm.
- Định kỳ phối hợp với Tổ trưởng tổ kho, nhân viên Phòng Kế hoạch, nhân viên
Phòng Tài chính – kế tốn kiểm kê kho.
- Phối hợp và tạo điều kiện cho công tác thanh tra nội bộ, thanh tra GMP.
Yêu cầu đối với vị trí:
Dược sỹ trung học.
Tính cẩn thận.
Trung thực.
Có kinh nghiệm.
5.3.4. Bản mơ tả cơng việc thủ kho bao bì
Vị trí:
Thủ kho bao bì.
Cấp trên trực tiếp:
Tổ trưởng tổ kho.
Cấp dưới trực tiếp:
Không.
Người thay thế ủy quyền khi vắng mặt:
Tổ trưởng tổ kho chỉ định nhân sự trong tổ thay thế.
Trách nhiệm:
Chịu trách nhiệm hoàn tồn về các tài sản, hàng hóa trong kho ngun liệu,
kho bao bì.
Quyền hạn:
Từ chối xuất nhập hàng hóa khi chưa đủ thủ tục giấy tờ.
Mô tả công việc:
Tổ chức thực hiện việc nhập, bảo quản, xuất bao bì theo quy trình.
Theo dõi việc ghi chép nhiệt độ, độ ẩm, vệ sinh kho, phòng chống mối mọt
Phan Thị Dung – D27K8
Page 13
Báo cáo thực tập
Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
theo đúng quy trình.
Quản lý nhãn theo quy trình.
Cùng Tổ trưởng tổ kho và các bộ phận liên quan xử lý kịp thời các sự cố về
bao bì, nhãn thuốc.
Xử lý bao bì, nhãn thuốc khơng đúng u cầu khi xuất nhập, bao bì, nhãn
hỏng trong quá trình bảo quản, hỏng trong quá trình sản xuất theo SOP.
Cập nhật và lưu trữ tạm thời các hồ sơ trong quá trình hoạt động trước khi
chuyển về lưu tại Phòng Kế hoạch.
Hàng ngày cập nhật và thông báo kịp thời các thông tin về tồn kho cho Tổ
trưởng tổ kho.
Quản lý khóa kho bao bì và việc ra vào kho bao bì.
Định kỳ phối hợp với Tổ trưởng tổ kho, nhân viên Phòng Kế hoạch, nhân
viên Phịng Tài chính – kế tốn tiến hành kiểm kê.
Phối hợp và tạo điều kiện cho công tác thanh tra nội bộ, thanh tra GMP.
Yêu cầu đối với vị trí;
Dược sỹ trung học.
Tính cẩn thận.
Trung thực.
Có kinh nghiệm.
VI.
QUY TRÌNH NHẬP, BẢO QUẢN, XUẤT THÀNH PHẨM
PHẦN PHÊ DUYỆT
Người viết
Kiểm tra
Phê duyệt
Tổ trưởng tổ kho
PP. Kế hoạch
P. Giám đốc công ty
......./......./2017
......./......./2017
......./......./2017
Họ và tên
Chức vụ
Chữ kỹ
Ngày ký
BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Vị trí sửa đổi
Nội dung sửa đổi
Số sửa đổi
Ngày hiệu lực
...../...../2016
Phan Thị Dung – D27K8
Page 14
Báo cáo thực tập
Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
...../...../2016
03
Ban hành lần thứ 4
20/01/2017
...../...../2017
...../..../2017
Mục đích:
Đảm bảo thành phẩm được nhập, bảo quản, xuất theo đúng trình tự, đáp ứng
các yêu cầu của GSP.
Phạm vi, đối tượng áp dụng:
Phạm vi:
Quy trình này áp dụng cho bộ phận kho và tổ đóng gói phân xưởng.
Đối tượng:
Thủ kho thành phẩm, nhân viên tổ đóng gói phân xưởng.
Thuật ngữ và định nghĩa:
FIFO Nhập trước xuất trước.
FEFO Hết hạn trước xuất trước.
Nội dung quy trình:
Lưu đồ:
Trách nhiệm
Hành động
Chứng từ
Thủ kho thành phẩm
Tổ trưởng tổ đóng gói
Nhận phiếu xuất xưởng
Viết Phiếu chuyển kho
Nhân viển tổ đóng gói
Chuyển hàng từ phân xưởng sang khu
bảo quản kho thành phẩm
Thủ kho thành phẩm
Cập nhật thẻ lô
Thủ kho thành phẩm
Bảo quản theo quy định
Thủ kho thành phẩm
Nhận Lệnh xuất hàng
Phan Thị Dung – D27K8
Phiếu xuất xưởng
(BM-QA_005-01)
Phiếu chuyển kho
(BM-KO-009-01)
Thẻ lô
(BM-KO-009-02)
Lệnh xuất hàng
(BM-KO-009-03)
Page 15
Báo cáo thực tập
Trường Cao đẳng Công nghệ & Thương mại Hà Nội
Thủ kho thành phẩm
Thông báo thống kê kê hoạch
Thống kê kế hoạch
Làm hóa đơn, phiếu xuất kho
Thủ kho thành phẩm
Trừ thẻ lô, cung cấp phiếu kiểm
nghiệm
Thủ kho thành phẩm
Xuất hàng
Tổ trưởng tổ kho
(Thốngkê kế hoạch)
Cập nhật thông tin vào phần mềm quản
lý
Quy trình:
Quy trình nhập, bảo quản, xuất thành phẩm được thực hiện theo 3 bước sau:
1. Nhận thành phẩm từ Phân xưởng:
- Tổ đóng gói phải đóng dấu KCS vào các thùng sản phẩm ngay sau khi nhận được
Phiếu xuất xưởng (BM-QA-005-01).
- Tổ trưởng tổ đóng gói viết Phiếu chuyển kho (BM-KO-009-01) yêu cầu nhân
viên tổ đóng gói chuyển hàng về kho. Phiếu chuyển kho được viết thành 03 bản:
Phân xưởng giữ 01 bản, thủ kho thành phẩm giữ 01 bản, thống kê kế hoạch giữ
01 bản.
- Thủ kho cho nhập kho sau khi đã kiểm tra số lượng và tình trạng hàng (bao bì có
ngun vẹn khơng, có được đóng đầy đủ dấu KCS khơng,...). thủ kho thành
phẩm và thống kê kế hoạch chứng kiến và ký Phiếu chuyển kho.
- Thủ kho thành phẩm kiểm tra Phiếu chuyển kho, đối chiếu giữa phiếu với số
lượng thực tế. Lập thẻ loo (BM-KO-009-02) cho lô sản phẩm mới nhập.
2. Bảo quản thành phẩm trong kho theo quy định.
3. Xuất hàng.
- Bộ giấy tờ cần xuất gồm:
Hóa đơn GTGT: do Thống kê phòng kế hoạch vật tư lập.
Hóa đơn vận chuyển nội bộ: Hóa đơn vận chuyển nội bộ do phòng kế hoạch vật
tư lập gồm 3 bản. Phòng kế hoạch giữ 01 bản, kho thành phẩm giữ 01 bản, đơn vị
nhận hàng giữ 01 bản.
Lệnh xuất hàng (BM-KO-009-03): Lệnh xuất hàng kiêm phiếu báo lơ do Phịng
kế hoạch vật tư lập, trên đó ghi rõ xuất hàng gì, số lơ bao nhiêu, cho khách hàng
nào, ai là người vận chuyển,... lệnh này được viết thành 3 bản: Phòng kế hoạch
giữ 01 bản, kho thành phẩm giữ 01 bản, khách hàng giữ 01 bản.
Phan Thị Dung – D27K8
Page 16