Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.39 KB, 118 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------

PHAN HẢI DƯƠNG

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH QUẢNG TRỊ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 31 01 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. HOÀNG TRIỆU HUY

Huế, năm 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, tất cả nguồn số liệu được sử dụng trong phạm vi nội
dung nghiên cứu của đề tài này là trung thực và chưa hề được dùng để bảo vệ một
học vị khoa học nào.
Tơi xin cam đoan rằng, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho luận văn đã được gửi lời cảm ơn.
Quảng Trị, ngày 29 tháng 09 năm 2022
Tác giả luận văn

Phan Hải Dương

i




LỜI CẢM ƠN
Cho phép tôi được trân trọng và đặc biệt bày tỏ lời cám ơn đến TS. Hoàng
Triệu Huy, người thầy đã nhiệt tình, tận tâm, đầy trách nhiệm hướng dẫn tơi hồn
thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cám ơn các Quý Thầy Cô giáo và cán bộ công chức, viên
chức của trường Đại học Kinh tế Huế đã giảng dạy và giúp đỡ tôi rất nhiều trong
quá trình học tập và làm luận văn. Cám ơn lãnh đạo, cán bộ các phòng ban của Chi
nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Trị. Cảm ơn các đồng
nghiệp, cùng toàn thể những người đã giúp đỡ tơi trong q trình điều tra phỏng vấn
và thu thập số liệu cũng như góp ý kiến để xây dựng luận văn.
Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tịi, học hỏi, tự nghiên cứu
với tinh thần ý chí vươn lên. Tuy nhiên, khơng tránh khỏi những hạn chế và thiếu
sót nhất định. Kính mong Quý Thầy, Cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục đóng
góp ý kiến để đề tài được hồn thiện hơn.
Cuối cùng, tơi xin được cám ơn gia đình và người thân đã động viên, giúp tôi
an tâm công tác và hoàn thành được luận văn này./.
Xin chân thành cảm ơn!
Quảng Trị, ngày 29 tháng 09 năm 2022
Tác giả luận văn

Phan Hải Dương

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : PHAN HẢI DƯƠNG
Chuyên ngành


: QUẢN LÝ KINH TẾ

Niên khóa: 2020 - 2022

Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRIỆU HUY
Tên đề tài: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
- Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng
hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Agribank Quảng Trị trong giai
đoạn 2019 - 2021, Luận văn nhằm đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn
thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank Quảng Trị trong thời
gian tới.
- Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề lý luận và thực tiễn về trạng hoạt động
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank Quảng Trị. Đối tượng điều tra khảo sát là
các khách hàng hiện đang vay vốn tiêu dùng cá nhân tại Agribank Quảng Trị.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu như tổng hợp, phân tích, thống
kê, so sánh, đối chiếu, hệ thống hóa lý luận, từ đó đánh giá thực trạng vấn đề nghiên
cứu để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân
hàng Agribank Quảng Trị.
3. Kết quả nghiên cứu:
Luận văn đã đóng góp làm rõ một số khái niệm, vai trị, đặc điểm, nội dung
hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại. Đồng thời tổng hợp những
kinh nghiệm liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng và rút ra bài học kinh
nghiệm đối với ngân hàng Agribank Quảng Trị.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá khách quan thực trạng hoạt động cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng Agribank Quảng Trị, luận văn đã đề ra các giải pháp và kiến

nghị để phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân có thể tham khảo và vận dụng tại Chi
nhánh.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Viết tắt

Giải thích

Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

CN

: Cá nhân

CVTD

: Cho vay tiêu dùng

DN

: Doanh nghiệp

ĐVT

: Đơn vị tính


GTCG

: Giấy tờ có giá

KH

: Khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TTK


: Thẻ tiết kiệm

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ................................................................ iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ............................................................................... xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3
5. Kết cấu đề tài nghiên cứu ........................................................................................ 5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........ 6
1.1. Những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại .............. 6
1.1.1.Khái niệm cho vay tiêu dùng cá nhân ................................................................ 6
1.1.2. Đối tượng cho vay tiêu dùng cá nhân bao gồm các nhóm sau: ........................ 7
1.1.3. Vai trị của hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân ............................................. 7
1.1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng cá nhân ................................................................. 9
1.1.5. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng cá nhân ........................................................ 12
1.2. Nội dung hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân của ngân hàng thương

mại ............................................................................................................................. 13
1.2.1. Hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng cá nhân ......................................... 13
1.2.2. Qui trình cho vay tiêu dùng cá nhân ............................................................... 14
1.2.3. Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân ............................................ 16
1.2.4. Kiểm soát rủi ro cho vay tiêu dùng cá nhân .................................................... 17
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân .............................. 19
1.3.1. Các tiêu chí phản ánh quy mơ cho vay tiêu dùng ........................................... 19
1.3.2. Các tiêu chí phản ánh chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng ........................ 21

v


1.3.3. Các tiêu chí phản ánh hiệu quả từ hoạt động cho vay tiêu dùng..................... 23
1.3.4. Chỉ tiêu thị phần cho vay tiêu dùng trên thị trường mục tiêu ........................ 24
1.3.5. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng cung ứng dịch vụ qua đánh giá của khách
hàng vay vốn ............................................................................................................. 25
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân .................... 26
1.4.1. Nhóm các nhân tố bên trong ngân hàng .......................................................... 26
1.4.2. Nhóm các nhân tố mơi trường bên ngồi ........................................................ 28
1.4.3. Nhóm các nhân tố về khách hàng ................................................................... 30
1.5. Kinh nghiệm về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân của một số ngân
hàng thương mại trong nước và bài học cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Chi nhánh Quảng Trị ..................................................................... 30
1.5.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại trong nước .......................... 30
1.5.2. Bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Chi nhánh Quảng Trị ............................................................................. 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ....................................................... 36
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chi nhánh Quảng Trị .............................................................................................. 36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 36
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ ....................................................................................... 37
2.1.3. Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 37
2.1.4. Tình hình lao động .......................................................................................... 38
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh ..................................................................... 40
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Quảng Trị ............................................ 42
2.2.1. Hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng cá nhân ......................................... 42
2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Chi nhánh Quảng Trị ............................................................................. 46
2.2.3. Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân ............................................ 48
2.2.3.1. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân tại Agribank Quảng Trị.............. 48
2.2.3.2. Chính sách lãi suất cho vay tiêu dùng cá nhân ............................................ 50
2.2.3.3. Đội ngũ nhân lực thực hiện cho vay tiêu dùng cá nhân ............................... 51

vi


2.2.3.4. Tình hình quảng bá sản phẩm ...................................................................... 53
2.2.3.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật và kênh phân phối .................................................. 54
2.2.4. Kiểm soát rủi ro cho vay tiêu dùng cá nhân .................................................... 57
2.3. Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Quảng Trị ............................................ 58
2.3.1. Quy mô cho vay tiêu dùng cá nhân ................................................................. 58
2.3.2. Chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng ........................................................... 64
2.3.3. Hiệu quả từ hoạt động cho vay tiêu dùng ....................................................... 70
2.3.4. Thị phần cho vay tiêu dùng của ngân hàng trên thị trường mục tiêu ............. 72
2.4. Đánh giá của khách hàng về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Quảng Trị................ 73

2.4.1. Đặc điểm mẫu điều tra khảo sát ...................................................................... 73
2.4.2. Ý kiến đánh giá của khách hàng đối với hoạt động cho vay tiêu dùng
cá nhân tại Chi nhánh ................................................................................................ 75
2.4.2.1. Ý kiến đánh giá về sản phẩm dịch vụ .......................................................... 75
2.4.2.2. Ý kiến đánh giá về chính sách lãi suất ......................................................... 77
2.4.2.3. Ý kiến đánh giá về đội ngũ cán bộ ngân hàng ............................................. 78
2.4.2.4. Ý kiến đánh giá về cơ sở vật chất và phân phối ........................................... 79
2.4.2.5. Ý kiến đánh giá về chương trình quảng cáo, khuyến mãi ............................ 80
2.5. Đánh giá chung về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Quảng Trị .................................. 82
2.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 82
2.5.2. Một số tồn tại hạn chế ..................................................................................... 83
2.5.3. Nguyên nhân các hạn chế ................................................................................ 84
2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................................. 84
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH QUẢNG
TRỊ ............................................................................................................................ 87
3.1. Định hướng chung về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Quảng Trị ......................... 87
3.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Quảng Trị .................................. 88

vii


3.2.1. Hồn thiện cơng tác hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng cá nhân ......... 88
3.2.2. Đa dạng hoá sản phẩm cho vay tiêu dùng ....................................................... 89
3.2.3. Cải tiến quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng .............................................. 89
3.2.4. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt ........................................................... 91

3.2.5. Đẩy mạnh công tác quảng cáo, tiếp thị ........................................................... 91
3.2.6. Hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro cho vay tiêu dùng cá nhân ................... 93
3.2.7. Hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng ................................................................. 93
3.2.8. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................................... 94
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 96
1. Kết luận ................................................................................................................. 96
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 97
2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .............................................................................. 97
2.2. Kiến nghị với các Bộ, Ngành, Chính quyền các cấp ......................................... 98
2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ........................................... 99
2.4. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam ......................................................................................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 101
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 103
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2
BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Tình hình lao động tại Agribank Quảng Trị giai đoạn 2019 –
2021 .................................................................................................39

Bảng 2.2:


Tình hình tín dụng tại Agribank Quảng Trị giai đoạn 2019 –
2021 .................................................................................................41

Bảng 2.3:

Mức lãi suất cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng
Agribank Quảng Trị giai đoạn 2019 – 2021 ...................................51

Bảng 2.4:

Đội ngũ thực hiện cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng
Agribank Quảng Trị giai đoạn 2019 – 2021 ...................................52

Bảng 2.5.

Các chương trình quảng bá sản phẩm cho vay tại ngân hàng
Agribank Quảng Trị giai đoạn 2019 – 2021 ...................................54

Bảng 2.6:

Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật và kênh phân phối tại ngân
hàng Agribank Quảng Trị giai đoạn 2019 – 2021 ..........................55

Bảng 2.7:

Số vụ việc phát hiện trong kiểm soát rủi ro cho vay tiêu dùng
cá nhân tại ngân hàng Agribank Quảng Trị giai đoạn 2019 –
2021 .................................................................................................57


Bảng 2.8:

Số lượng khách hàng cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân
hàng Agribank Quảng Trị giai đoạn 2019 – 2021 ..........................59

Bảng 2.9:

Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Quảng Trị giai đoạn 2019 – 2021 ...................................................61

Bảng 2.10:

Doanh số cho vay, thu nợ cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân
hàng Agribank Quảng Trị giai đoạn 2019 – 2021 ..........................63

Bảng 2.11:

Nợ quá hạn, nợ xấu cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng
Agribank Quảng Trị giai đoạn 2019 – 2021 ...................................65

Bảng 2.12:

Hệ số sử dụng vốn cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng
Agribank Quảng Trị giai đoạn 2019 – 2021 ...................................67

Bảng 2.13:

Vòng quay vốn tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân
hàng Agribank Quảng Trị giai đoạn 2019 – 2021 ..........................68


ix


Bảng 2.14:

Trích lập dự phịng cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng
Agribank Quảng Trị giai đoạn 2019 – 2021 ...................................69

Bảng 2.15:

Lợi nhuận trong hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại
ngân hàng Agribank Quảng Trị giai đoạn 2019 – 2021..................71

Bảng 2.16:

Thu nhập từ lãi vay trong hoạt động cho vay tiêu dùng cá
nhân tại ngân hàng Agribank Quảng Trị giai đoạn 2019 –
2021 .................................................................................................72

Bảng 2.17:

Thị phần cho vay tiêu dùng của ngân hàng Agribank Quảng
Trị trên thị trường mục tiêu giai đoạn 2019 – 2021 ........................73

Bảng 2.18:

Thống kê mẫu điều tra khảo sát khách hàng ...................................74

Bảng 2.19:


Đánh giá của khách hàng về sản phẩm dịch vụ ..............................76

Bảng 2.20:

Đánh giá của khách hàng về chính sách lãi suất .............................77

Bảng 2.21:

Đánh giá của khách hàng về đội ngũ cán bộ ngân hàng .................78

Bảng 2.22:

Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất và phân phối...............79

Bảng 2.23:

Đánh giá của khách hàng về chương trình quảng cáo, khuyến
mãi ...................................................................................................81

x


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại Agribank Quảng Trị .................................................. 38

xi


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Đa dạng hoá là một xu hướng tất yếu của sự phát triển trong hoạt động kinh
doanh nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng. Đặc biệt trước những yêu cầu
mới của cạnh tranh và hội nhập kinh tế, ngành ngân hàng phải khơng ngừng phát
triển và tìm kiếm những hướng đi mới phù hợp để vừa có thể đáp ứng ngày càng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng, vừa đứng vững trong cơ chế thị trường. Mặt khác, nền
kinh tế thị trường Việt Nam ngày càng phát triển, thu nhập của người dân tăng theo
cũng như cuộc sống của họ ngày càng được cải thiện. Khi mức sống tăng lên, nhu
cầu về các tiện ích cho cuộc sống hiện đại cũng ngày càng lớn. Những năm gần đây,
trung bình dân số nước ta tăng hơn một triệu người mỗi năm, phần đông là dân số
trẻ, năng động, nhu cầu tiêu dùng tăng cao. Mặc dù thu nhập bình qn cả nước
tăng nhưng kèm theo đó thì tình hình lạm phát cũng tăng theo, do đó khơng thể đáp
ứng đủ những nhu cầu của người dân. Nắm bắt được điều này, các ngân hàng
thương mại Việt Nam đã quan tâm hơn tới hoạt động cho vay tiêu dùng.
Những năm trở lại đây, hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD) mang một vai
trò quan trọng trong dịch vụ ngân hàng, đóng góp một phần lợi nhuận khơng nhỏ
trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Người tiêu dùng với mức thu nhập ngày
càng ổn định và được cải thiện, cùng với trình độ dân trí và mức sống cao, hứa hẹn
sẽ thúc đẩy hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng phát triển. Tiêu dùng của người
dân tăng lên sẽ giúp các doanh nghiệp sản xuất giải quyết được bài tốn khó về
hàng tồn kho, từ đó kích thích nền kinh tế tăng trưởng.
Nhận thức được điều đó, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - chi nhánh Quảng Trị (Agribank Quảng Trị) đã rất chú ý đến hoạt động
cho vay tiêu dùng cá nhân và đã đạt được một số kết quả đáng kể. Tuy nhiên, hoạt
động cho vay tiêu dùng cá nhân chưa thực sự hiệu quả, quy mô tăng trưởng cho vay
tiêu dùng cá nhân chưa tương xứng với mức tăng thu nhập người lao động. Trên
thực tế, người đi vay gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn vốn của
Ngân hàng. Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân

1



hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, việc nghiên cứu, đánh giá và tìm ra giải pháp cho
hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân là một trong những vấn đề được quan tâm
hàng đầu.
Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn nâng cao tính hiệu quả, khả
năng cạnh tranh của Agribank Chi nhánh Quảng Trị trong lĩnh vực cho vay tiêu
dùng cá nhân, tác giả đã lựa chọn vấn đề: “Thực trạng hoạt động cho vay tiêu
dùng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Quảng Trị” làm đề tài luận văn thạc sĩ với mục tiêu tìm ra các giải
pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân phát triển an toàn và hiệu quả
theo đúng định hướng hiện nay của Agribank nói chung và Agribank Quảng Trị nói
riêng. Giúp người người dân có điều kiện tiếp cận với nguồn vốn của Ngân hàng,
góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu
dùng cá nhân tại ngân hàng Agribank Quảng Trị trong giai đoạn 2019 - 2021, Luận
văn nhằm đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng Agribank Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại các
Ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng
Agribank Quảng Trị trong giai đoạn 2019 – 2021.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng cá
nhân tại ngân hàng Agribank Quảng Trị trong thời gian tới năm 2025.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề lý luận và thực tiễn về trạng hoạt động cho
vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank Quảng Trị.
Đối tượng điều tra: Các khách hàng hiện đang vay vốn tiêu dùng cá nhân tại

ngân hàng Agribank Quảng Trị.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Chi nhánh ngân hàng Agribank Quảng Trị.
- Về thời gian: Phân tích thực trạng giai đoạn 2019 – 2021; số liệu điều tra
khảo sát đầu 2021 và đề xuất giải pháp đến năm 2025.
- Về nội dung: tập trung nghiên cứu lý luận, thực tiễn và giải pháp hoàn thiện
hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Agribank Quảng Trị.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thông tin, dữ liệu thứ cấp: được thu thập từ các từ báo cáo tổng kết hoạt
động kinh doanh, bảng cân đối nguồn vốn và tài sản, bảng cơ cấu nguồn nhân lực
và các thơng tin có liên quan tại ngân hàng Agribank Quảng Trị. Ngoài ra, số liệu
thứ cấp còn được thu thập từ các website, sách, báo, tạp chí chuyên ngành, số liệu
của các cơ quan thống kê Trung ương, địa phương, các cơng trình nghiên cứu đã
được công bố…
- Thông tin dữ liệu sơ cấp: được thu thập từ khảo sát khách hàng vay vốn tiêu
dùng cá nhân tại chi nhánh.
Tác giả thực hiện theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo danh sách
khách hàng vay vốn tiêu dùng cá nhân của Chi nhánh. Điều tra phỏng vấn bằng
bảng hỏi được thiết kế sẵn.
Chọn mẫu: Nghiên cứu này thực hiện phương pháp chọn mẫu xác suất với kỹ
thuật lấy mẫu phân tầng theo tỷ lệ. Dựa trên tổng thể nghiên cứu bao gồm tất cả các
khách hàng cá nhân có vay vốn tiêu dùng tại ngân hàng Agribank Quảng Trị. Cỡ
mẫu phù hợp được xác định theo cơng thức của Cochran (1977):
Cơng thức tính cỡ mẫu:
=

Trong đó:

∗ (

)

n: Cỡ mẫu cần xác định

p: là tỷ lệ ước tính.
q=1–p
e : là sai số cho phép
z : Z Score tương ứng với mức ý nghĩa thống kê mong muốn

3


Trong nghiên cứu này, tác giả xác định p = 0,4, tức chọn 40% tổng số khách
hàng vay vốn.
Z Giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn tương ứng với ý nghĩa α. Với mức ý
nghĩa α=5% thì Z= 1,96.
ε: Sai số chọn mẫu.
Trong nghiên cứu này, do tác giả chủ yếu phân tích thống kê tần suất, nên sai
số chấp nhận ε = 10%. Từ đó ta tính được cỡ mẫu tối thiểu là 92 mẫu. Do vậy tác
giả tiến hành khảo sát trên 120 khách hàng ngẫu nhiên tham gia vay vốn tiêu dùng
cá nhân dựa trên danh sách tổng hợp từ ngân hàng Agribank Quảng Trị. Kết quả thu
về 116 phiếu trả lời đầy đủ và hợp lệ, đạt tỷ lệ 96,67%. Nội dung bảng hỏi được
thiết kế để thu thập thông tin chung đối tượng khảo sát và các tiêu chí liên quan đến
hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân của Chi nhánh (Phụ lục).
Hình thức khảo sát: Sử dụng phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp hoặc
gián tiếp qua điện thoại theo bảng câu hỏi đã chuẩn bị trước đối với các đối tượng

được điều tra.
4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu
Tất cả nguồn số liệu sau khi được thu thập, dựa trên các tiêu chí, chỉ tiêu đánh
giá để tổng hợp và sau đó sử dụng các cơng cụ hỗ trợ để xử lý số liệu và thiết lập
trên các bảng phân tích nhằm đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá
nhân tại ngân hàng Agribank Quảng Trị. Việc xử lý và tính tốn số liệu điều tra
được thực hiện trên các phần mềm thống kê thông dụng như Excel, SPSS ...
4.3. Phương pháp phân tích
- Phương pháp phân tổ thống kê: Trên cơ sở nguồn dữ liệu dựa trên các tiêu
chí để phân tổ theo nhóm để sử dụng trong phân tích...
- Phương pháp so sánh: So sánh theo số tuyệt đối, tương đối; so sánh theo thời
gian và không gian...
- Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để mô tả các đặc trưng về mặt
lượng của vấn đề nghiên cứu như tần số, tần suất, giá trị trung bỉnh… làm cơ sở để
tiếp cận bản chất của chúng.
Ngoài ra, kết hợp với chuyên gia chuyên khảo, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn
v.v... để giải quyết các vấn đề đặt ra của đề tài.

4


5. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn gồm 03 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân
tại các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng
cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh

tỉnh Quảng Trị.

5


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại
1.1.1.Khái niệm cho vay tiêu dùng cá nhân
Trong nền kinh tế hiện nay với sự phát triển đa dạng của nhiều ngành nghề,
đời sống của người dân được nâng cao do vậy nhu cầu chi tiêu của cá nhân của gia
đình càng được phát triển đa dạng, phong phú. Nắm bắt nhu cầu trên ngân hàng
thương mại (NHTM) đã phát triển phương thức CVTD trở nên phong phú và đa
dạng hơn. Tuy nhiên, nhu cầu con người phục thuộc nhiều vào khả năng thanh tốn
của mình, mức chi tiêu bị hạn chế bởi thu nhập đã làm kìm hảm khả năng thoả mản
của con người. Để thoả mãn nhu cầu chi tiêu trong tức thời cá nhân có thể lựa chon
cho mình các khoản vay tiêu dùng thích hợp nằm trong khả năng thanh toán, cũng
như nguồn thu nhập của mình để đáp ứng nhu cầu chi tiêu kịp thời và có thể thanh
tốn lại cho ngân hàng trong thời gian thoả thuận.
Hoạt động cho vay tiêu dùng là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng (người cho vay)
và các cá nhân, người tiêu dùng (người đi vay) nhằm tài trợ cho các phương án phục vụ
đời sống, tiêu dùng các sản phẩm hàng hoá dịch vụ khi người tiêu dùng chưa có khả
năng thanh tốn trên ngun tắc người tiêu dùng sẽ hoàn trả cả gốc lẫn lãi tại một thời
điểm xác định trong tương lai. [9]
Hay nói cách khác cho vay tiêu dùng là một hình thức qua đó ngân hàng chuyển
cho khách hàng (cá nhân hay hộ gia đình) quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền)
trong một khoảng thời gian nhất định, với những thoả thuận mà hai bên đã ký kết (về
số tiền cấp, thời gian cấp, lãi suất phải trả...) nhằm giúp cho khách hàng có thể sử
dụng những hàng hố và dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho

họ có thể hưởng một cuộc sống cao hơn. [9]
Nếu như cho vay sản xuất kinh doanh là một hình thức tín dụng mà các Ngân
hàng thương mại cấp cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế nhằm tài trợ cho các
dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh... thì cho vay tiêu dùng lại là một sản

6


phẩm tín dụng rất hữu ích nhằm tài trợ cho những nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ
gia đình hoặc để mua cổ phiếu hay trái phiếu. Như vậy, khác với các khoản cho vay
sản xuất kinh doanh - các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế sử dụng vốn vay để tài
trợ cho vốn lưu động, xây dựng nhà xưởng, mua sắm trang thiết bị..., các khoản cho
vay tiêu dùng giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hố dịch vụ trước khi họ có
khả năng chi trả, tạo cho họ có thể hướng tới một cuộc sống cao hơn như mua xe,
các dụng cụ dân dụng, chi phí nghỉ ngơi, du lịch...
Theo các khái niệm trên, bản chất của cho vay tiêu dùng cá nhân là:
- Sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng;
- Sự chuyển nhượng có thời gian cụ thể;
- Sự chuyển nhượng có kèm theo chi phí. [9]
1.1.2. Đối tượng cho vay tiêu dùng cá nhân bao gồm các nhóm sau:
Cá nhân và hộ gia đình có thu nhập cao: Nhu cầu tín dụng nảy sinh nhằm tăng
thêm khả năng thanh toán, hoặc là một khoản tài trợ linh hoạt trong chi tiêu, nhất là
khi vốn của họ đã nằm trong khoản đầu tư dài hạn.
Cá nhân và hộ gia đình có thu nhập trung bình: Đối tượng này có nhu cầu về
tín dụng tiêu dùng có xu hướng tăng mạnh do ý muốn vay mượn để mua hàng tiêu
dùng hơn là sử dụng khoản tiền dự phịng của mình, thích chi tiêu trước, trả tiền sau.
Cá nhân và hộ gia đình có thu nhập thấp: Nhu cầu tín dụng của đối tượng này
khơng cao, nó xuất hiện nhằm thỏa mãn nhu cầu giao dịch tạo ra sự cân đối giữa thu
nhập và chi tiêu. [9]
1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân

- Đối với ngân hàng
Thứ nhất, cho vay tiêu dùng cá nhân giúp tăng khả năng cạnh tranh của các
ngân hàng, thu hút được đối tượng khách hàng mới, từ đó mở rộng quan hệ với khách
hàng. Bằng cách nâng cao và mở rộng mạng lưới, đa dạng hoá sản phẩm, nâng cao
chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng, số lượng khách hàng đến với ngân hàng sẽ
ngày càng nhiều hơn và hình ảnh của ngân hàng sẽ càng đẹp hơn trong mắt khách
hàng. Trong ý nghĩ của công chúng, ngân hàng không chỉ là tổ chức chỉ biết quan tâm
đến các công ty và doanh nghiệp mà ngân hàng còn rất quan tâm tới những nhu cầu

7


nhỏ bé, cần thiết của người tiêu dùng, đáp ứng nguyện vọng cải thiện đời sống của
người tiêu dùng. Từ đó uy tín của ngân hàng ngày càng được nâng cao hơn.
Thứ hai, cho vay tiêu dùng cá nhân cũng là một công cụ marketing rất hiệu
quả, nhiều người sẽ biết tới ngân hàng hơn. Từ đó ngân hàng sẽ huy động được
nhiều nguồn tiền gửi của dân cư hơn.
Thứ ba, cho vay tiêu dùng tạo điều kiện mở rộng và đa dạng hố kinh doanh, từ
đó nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. [9]
- Đối với người tiêu dùng
Nhờ cho vay tiêu dùng, người dân được hưởng các tiện ích trước khi tích lũy
đủ tiền. Nó đặc biệt cần thiết trong những trường hợp cá nhân có các nhu cầu chi
tiêu có tính cấp bách và quan trọng như nhu cầu chi tiêu cho giáo dục, y tế... Từ đó
trình độ dân trí và chất lượng đời sống của người dân cũng được nâng cao hơn. Tuy
vậy, nếu lạm dụng việc đi vay để tiêu dùng thì cũng rất tai hại vì nó có thể làm cho
người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm hoặc chi
tiêu trong tương lai, nghiêm trọng hơn nếu người đi vay mất khả năng chi trả. [9]
- Đối với nền kinh tế
Thứ nhất, cho vay tiêu dùng cá nhân góp phần khơi thơng luồng chuyển dịch
hàng hố. Q trình sản xuất và lưu thơng hàng hố nếu như khơng có tiêu dùng thì

tất yếu sẽ bị tắc nghẽn, hàng hố khơng tiêu thụ được dẫn tới doanh nghiệp bị ứ
đọng vốn và đương nhiên quá trình sản xuất khơng thể tiếp tục. Vai trị của ngân
hàng lúc này trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Thứ hai, cho vay tiêu dùng cá nhân giúp giảm hiện tượng cho vay nặng lãi,
giúp cho người dân giảm bớt gánh nặng trong việc trả tiền lãi vay mượn, góp phần
nâng cao đời sống của người dân, thúc đẩy kinh tế phát triển.
Tóm lại, cho vay tiêu dùng cá nhân có lợi cho cả ba bên: người tiêu dùng,
ngân hàng và cả nền kinh tế. Cho vay tiêu dùng cá nhân được dùng để tài trợ cho
chi tiêu về hàng hố và dịch vụ trong nước có tác dụng rất tốt trong việc kích cầu,
tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Song, nếu các khoản cho vay tiêu dùng
cá nhân khơng xác đáng, thì chẳng những khơng kích được cầu mà nhiều khi còn
làm giảm khả năng tiết kiệm trong nước. [9]

8


1.1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng cá nhân
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên
một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để
thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng.
Phân loại cho vay tiêu dùng cá nhân dựa vào các căn cứ sau đây: [9]
a. Căn cứ vào mục đích vay
Căn cứ vào mục đích vay vốn, cho vay tiêu dùng được chia thành hai loại:
- Cho vay tiêu dùng cư trú: Cho vay tiêu dùng cư trú là các khoản cho vay
nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là
cá nhân hoặc hộ gia đình.
- Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Cho vay tiêu dùng phi cư trú là các khoản cho
vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí
học hành, giải trí và du lịch...
b. Căn cứ vào phương thức hoàn trả

Căn cứ vào phương thức hoàn trả, cho vay tiêu dùng được chia thành ba loại:
- Cho vay tiêu dùng trả góp: Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó
người đi vay trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ
hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phương thức này thường được áp dụng cho
các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định kỳ của người đi vay không đủ khả
năng thanh toán hết một lần số nợ vay.
- Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Theo phương thức này, tiền vay được khách
hàng thanh toán cho Ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thường thì các khoản cho
vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn
khơng dài.
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép
thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng
được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập từng kỳ, khách hàng
được Ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần
hồn, theo một hạn mức tín dụng.

9


Lãi phải trả mỗi kỳ có thể tính dựa trên một trong ba cách sau:
Lãi được tính dựa trên số dư nợ đã được điều chỉnh: Theo phương pháp này số
dư nợ được dùng để tính lãi là số dư nợ cuối cùng của mỗi kỳ sau khi khách hàng đã
thanh tốn nợ cho ngân hàng.
Lãi được tính dựa trên số dư nợ trước khi được điều chỉnh: Theo phương pháp
này số dư nợ dùng để tính lãi là số dư nợ cuối mỗi kỳ có trước khi khoản nợ được
thanh tốn.
Lãi được tính dựa trên cơ sở dư nợ bình quân.
c. Căn cứ vào thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu

nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay được thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng giữa Ngân hàng và Khách hàng.
Căn cứ vào thời hạn cho vay, cho vay tiêu dùng được chia thành ba loại:
- Cho vay tiêu dùng ngắn hạn: Là hình thức cấp tín dụng có thời hạn từ 01
năm trở xuống được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá
nhân và hộ gia đình.
- Cho vay tiêu dùng trung hạn: Là hình thức cấp tín dụng từ 01 năm đến 05
năm. Hình thức cho vay này thường được sử dụng chủ yếu để đầu tư sửa chữa nhà
cửa, đổi mới thiết bị, phương tiện vận tải...
- Cho vay tiêu dùng dài hạn: Là hình thức cấp tín dụng từ 05 năm trở lên. Mục
đích của hình thức cho vay này thường nhằm đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn như mua
nhà, xây dựng nhà cửa và những khoản chi tiêu lớn khác.
d. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua
các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ
cho người tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng gián tiếp có một số ưu điểm sau: Cho phép ngân hàng dễ
dàng tăng doanh số cho vay tiêu dùng; cho phép ngân hàng tiết giảm được chi phí
trong cho vay; là nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ với khách hàng và các hoạt
động ngân hàng khác; trong trường hợp có quan hệ với những cơng ty bán lẻ tốt,
cho vay tiêu dùng gián tiếp an toàn hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp.

10


Bên cạnh một số ưu điểm trên, cho vay tiêu dùng gián tiếp có một số nhược
điểm sau: Ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng đã được bán
chịu; thiếu sự kiểm soát của ngân hàng khi cơng ty bán lẻ thực hiện việc bán chịu
hàng hóa; kỹ thuật nghiệp vụ cho vay tiêu dùng gián tiếp có tính phức tạp cao.
Do những nhược điểm kể trên nên có rất nhiều ngân hàng khơng mặn mà với

cho vay tiêu dùng gián tiếp. Còn những ngân hàng nào tham gia vào hoạt động này
thì đều có các cơ chế kiểm sốt tín dụng rất chặt chẽ.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người vay.
Trong cho vay tiêu dùng trực tiếp ngân hàng có thể tận dụng được sở trường
của nhân viên tín dụng. Những người này thường được đào tạo chuyên môn và có
nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng cho nên các quyết định tín dụng trực tiếp
của ngân hàng thường có chất lượng cao hơn so với trường hợp chúng được quyết
định bởi những công ty bán lẻ hoặc nhân viên tín dụng của cơng ty bán lẻ. Ngồi ra,
trong hoạt động của mình, nhân viên tín dụng ngân hàng có xu hướng chú trọng đến
việc tạo ra các khoản cho vay có chất lượng tốt, trong khi nhân viên của công ty bán
lẻ thường chú trọng đến việc bán cho được nhiều hàng. Bên cạnh đó, tại các điểm
bán hàng, các quyết định tín dụng thường được đưa ra một cách khơng chính xác.
Hơn nữa, trong một số trường hợp, do quyết định nhanh, công ty bán lẻ có thể từ
chối cấp tín dụng đối với khách hàng tốt của mình. Nếu đơn vị cấp tín dụng là ngân
hàng, thì việc từ chối đối với những khách hàng tốt có thể được hạn chế.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp có ưu điểm là linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián
tiếp. Khi khách hàng có quan hệ trực tiếp với ngân hàng, có rất nhiều lợi thế có thể
phát sinh, có khả năng làm thỏa mãn quyền lợi cho cả hai phía là khách hàng lẫn
ngân hàng.
e. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay tiêu dùng có đảm bảo bằng tài sản: Là loại cho vay dựa trên cơ sở
các bảo đảm cho khoản tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên
thứ ba.

11


- Cho vay tiêu dùng khơng có đảm bảo bằng tài sản: Là loại cho vay khơng có
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của

khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
1.1.5. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng cá nhân
- Quy mô mỗi khoản cho vay nhỏ nhưng số lượng khách hàng vay lớn
Khách hàng vay tiêu dùng là các cá nhân và hộ gia đình. Các khách hàng khi
tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng thường có nhu cầu vốn khơng cao vì
nhu cầu của người tiêu dùng đối với các loại hàng xa xỉ là khơng cao hoặc đã có
tích lũy từ trước đối với những tài sản cho giá trị lớn. Điều này làm cho quy mô của
từng hợp đồng vay nhỏ.
Tuy nhiên, nhu cầu vay tiêu dùng là khá lớn. Cùng với sự phát triển của nền
kinh tế, nhu cầu của mỗi cá nhân tăng lên đáng kể. Trong những thời điểm nhất
định, số tiền tích lũy có hạn, họ tìm đến tổ chức tín dụng để bù đắp khoản thiếu hụt
đó. Đó là lý do cho việc các khoản vay tiêu dùng ngày càng gia tăng về số lượng.
- Nhu cầu của nhóm khách hàng này thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế
Hoạt động cho vay tiêu dùng có tính chu kỳ. Nhu cầu vay vốn tiêu dùng tỷ lệ
thuận với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển, người dân tin
tưởng vào thu nhập của mình trong tương lai và sẵn sàng vay tiền để được sử dụng
trước những hàng hóa phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng đang tăng cao. Ngược lại, khi
nền kinh tế rơi vào suy thoái, tỷ lệ thất nghiệp tăng lên, người dân chỉ yêu cầu mức
sống đảm bảo được những nhu cầu thiết yếu hằng ngày, từ đó hạn chế việc vay vốn
ngân hàng.
- Các khoản cho vay tiêu dùng cá nhân thường có độ rủi ro cao
Vì đối tượng của hoạt động cho vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ gia đình nên
hoạt động này không chỉ chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố chủ quan của người tiêu
dùng mà còn chịu tác động từ các yếu tố khách quan. Ngoài ảnh hưởng của yếu tố
chu kỳ kinh tế như đã phân tích ở trên, cho vay tiêu dùng còn chịu tác động của các
yếu tố khác:
Thơng tin tài chính của cá nhân và hộ gia đình khó đầy đủ, rõ ràng như thơng
tin của doanh nghiệp được kiểm tốn thơng qua báo cáo tài chính. Các cá nhân có

12



thể làm giả thơng tin tài chính để được vay số tiền lớn hơn so với khả năng trả nợ,
hoặc trong tương lai tìm cách che giấu nguồn thu nhập, trốn tránh trả nợ vay dù có
khả năng thanh tốn.
Thời hạn vay thường kéo dài trong khi nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng
là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Nếu người đó gặp vấn đề về sức khỏe,
tai nạn, thất nghiệp... ảnh hưởng tới thu nhập hằng tháng thì ngân hàng sẽ khó khăn
trong việc thu hồi nợ.
- Các khoản cho vay tiêu dùng cá nhân có chi phí khá lớn, lãi suất thường cao
hơn so với lãi suất cho vay kinh doanh
Từ trước đến nay, cho vay tiêu dùng cá nhân vẫn được coi là khoản mục cho
vay có lãi suất cứng nhắc và được định giá rất cao, bởi đã bao hàm cả một phần rủi
ro. Hơn nữa, quy mô những khoản vay tiêu dùng thường nhỏ, khách hàng đông và
đa dạng, ngân hàng phải huy động nhiều nguồn lực cho các khâu cho vay, chi phí
mỗi khoản vay lớn hơn chi phí bất cứ loại cho vay khác.
Vì các khoản vay tiêu dùng có độ rủi ro cao và chi phí lớn nên lãi suất cho vay
tiêu dùng cá nhân cao hơn lãi suất hình thức cho vay thương mại và công nghiệp.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân là một trong những khoản mục có khả năng sinh
lời cao nhất
Các khoản vay tiêu dùng được định giá rất cao. Việc định giá này dựa trên cơ
sở chi phí cho vay tiêu dùng cá nhân lớn và mức độ rủi ro cao. Ngoài ra, do tâm lý
của người đi vay, họ thường quan tâm tới số tiền được phép vay, khoản tiền phải trả
hằng tháng hơn là lãi suất. Họ sẵn sàng chấp nhận mức lãi suất cao để có thể vay
được tiền thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng.
Vì vậy, cho vay tiêu dùng cá nhân là một trong những khoản mục mang lại
mức lợi nhuận cao nhất trong danh mục cho vay của Ngân hàng thương mại. [9]
1.2. Nội dung hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.2.1. Hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng cá nhân
Hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng cá nhân là việc xác định những mục

tiêu cơ bản của hoạt động cho vay, đưa ra phương án hành động, phân bổ nguồn lực
và kiểm soát rủi ro để đạt được những mục tiêu đó.

13


×