PHẦN 1: LÍ THUYẾT KĨ NĂNG ĐỊA LÍ .
1) KĨ NĂNG BIỂU ĐỒ.
Những dạng biểu đồ sau thường hay xuất hiện nhất trong đề thi THPT Quốc gia
- Biểu đồ tròn.
- Biểu đồ miền.
- Biểu đồ đường (thể hiện tốc độ tăng trưởng).
- Biểu đồ cột (đơn, gộp, chồng).
- Biểu đồ kết hợp (cột – đường).
* CÁCH NHẬN DẠNG CÁC LOẠI BIỂU ĐỒ.
LOẠI
PHÂN LOẠI
NHẬN BIẾT
BIỂU ĐỒ
Chỉ có 1 năm hoặc 1 địa
Biểu đồ 1 hình trịn
điểm.
* Lời dẫn:
- Bảng số liệu tương đối
- Cơ cấu;
Biểu đồ 2, 3 hình
(%)
- Tỉ trọng;
Biểu đồ
trịn có bán kính
- Từ 2, 3 năm hoặc địa
- Tỉ lệ...
trịn
bằng nhau.
điểm.
- Quy mơ và cơ cấu (Biểu đồ
(100 %)
bk khác nhau).
- Bảng số liệu tuyệt đối
Biểu đồ 2, 3 hình
- Cơ cấu; thay đổi cơ cấu;
hoặc chưa qua xử lí.
trịn có bán kính
chuyển dịch cơ cấu.
- Từ 2, 3 năm hoặc địa
khác nhau.
điểm.
Biểu đồ
- Thay đổi cơ cấu.
miền
- Chuyển dịch cơ cấu....
(100%)
- Bảng số liệu theo chuỗi thời gian từ 4 năm trở lên.
* Lời dẫn:
- Gia tăng.
+ Biểu đồ đường vẽ theo giá trị tuyệt đối.
- Biến động.
- Phát triển.
- Bảng số liệu 4 năm trở lên.
Biểu đồ
đường
* Lời dẫn:
- Tốc độ gia tăng.
+ Biểu đồ đường vẽ theo giá trị tương đối.
- Tốc độ tăng trưởng.
( Coi năm đầu tiên 100%)
- Tốc độ phát triển.
- Bảng số liệu 4 năm trở lên.
Thể hiện một đối tượng trong
Cột đơn
nhiều năm hoặc nhiều đối tượng
trong 1 năm.
* Lời dẫn:
- Bảng số liệu có thường có ít
- Tình hình phát triển.
năm; đơi khi đối tượng phân theo
- Giá trị.
lãnh thổ (vùng), địa phương) hoặc
- Số lượng.
Cột kép
sản phẩm…
- Sản lượng.
Biểu đồ
- Bảng số liệu thường có 2 đến 3
- Số dân...
cột
đối tượng cùng đơn vị, đơi khi có
- Qui mơ; so sánh...
đơn vị khác nhau.
- Đơn vị có dấu: “ /”
Thể hiện 2,3 đối tượng trong nhiều (tạ/ha; kg/ người; người/
km2...)
năm;
Cột chồng
- Bảng số liệu có dạng tổng số
- Bảng số liệu có thường có nhiều
năm
Cột đơn –
* Lời dẫn:
đường
- Thể hiện tương quan độ lớn và động thái phát triển.
- Giá trị”, “tình hình”; “sản lượng”, “diện tích”,
- Bảng số liệu có thời gian từ 4 năm trở lên;
Biểu đồ
- Bảng số liệu thường có 2 đối tượng với đơn vị khác nhau (1 cột
Cột kép –
kết hợp
– 1 đường); Một số trường hợp có thể có 2 đối tượng có cùng đơn
đường.
vị và 1 đối tượng có đơn vị khác (2 cột – 1 đường)…; - - Các đối
Cột chồng –
tượng thường có mối quan hệ với nhau (có dạng tổng – cột chồng –
đường
đường)
* CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ BIỂU ĐỒ.
+ DẠNG 1: CHO BIỂU ĐỒ RÚT RA NHẬN XÉT SỐ LIỆU TỪ BIỂU ĐỒ.
(MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU)
Yêu cầu: → + Dựa vào số liệu trong biểu đồ.
+ Dựa vào đơn vị.
+ Đọc kĩ yêu cầu đề (lời dẫn: Khẳng định hay Phủ định)
(Giống câu hỏi nhận xét bảng số liệu)
+ DẠNG 2: GỌI TÊN BIỂU ĐỒ (thể hiện nội dung biểu đồ).
(MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO)
Yêu cầu: → + Dựa vào biểu đồ.
+ Dựa vào đơn vị.
+ Dựa vào chú giải.
+ Dựa vào yêu cầu đề, lời dẫn mở để chọn loại biểu đồ thích hợp nhất:
a) Chọn dạng biểu đồ tròn khi:
- Trong lời dẫn có từ “quy mơ và cơ cấu”, đơi khi là “tỉ trọng”…
- Bảng số liệu có thời gian từ 1 đến 3 năm; cấu trúc bảng số liệu dạng tổng số.
- Nếu biểu đồ trịn bán kính khác nhau: chọn “quy mơ và cơ cấu”,
- Nếu biểu đồ trịn bán kính bằng nhau: chọn “cơ cấu”, “tỉ trọng”…
b) Chọn dạng biểu đồ miền khi:
- Trong lời dẫn có từ “cơ cấu”, “chuyển dịch cơ cấu”, “thay đổi cơ cấu”…
- Bảng số liệu có thời gian từ 4 năm trở lên; cấu trúc bảng số liệu dạng tổng số.
c) Chọn dạng biểu đồ đường khi:
- Trong lời dẫn có từ “tốc độ tăng trưởng”, “phát triển”, “tăng trưởng”…
- Bảng số liệu có thời gian từ 4 năm trở lên;
- Bảng số liệu thường có nhiều đối tượng với đơn vị có thể khác nhau.
- Lưu ý: biểu đồ đường nhưng đơn vị phải %.
d) Chọn dạng biểu đồ kết hợp khi:
- Trong lời dẫn có từ “tình hình phát triển”, “tình hình sản xuất”; “số lượng”, “sản lượng”, “diện tích”, A và B....
- Bảng số liệu có thời gian từ 4 năm trở lên;
- Bảng số liệu thường có 2 đối tượng với đơn vị khác nhau (1 cột – 1 đường); Một số trường hợp có thể có 2 đối
tượng có cùng đơn vị và 1 đối tượng có đơn vị khác (2 cột – 1đường)…; Các đối tượng thường có mối quan hệ với
nhau.
- Yêu cầu: Dựa vào đơn vị và kí hiệu biểu đồ để gọi tên:
+ Sản lượng: (Tấn – nghìn tấn, triệu tấn; tỉ KWh – điện….)
+ Giá trị: (USD - Tỉ USD, nghìn USD; VNĐ - nghìn đồng….
+ Diện tích: (ha – nghìn ha, triệu ha….)
+ Dân số: (người – nghìn người, triệu người….)
e) Chọn dạng biểu đồ cột (gộp, chồng) khi:
Thể hiện: Quy mô.
+ Chọn dạng biểu đồ cột đơn khi: Từ khóa chỉ số lượng cụ thể, được đo bằng đơn vị thực: giá trị, qui mơ, Diện tích,
sản lượng, năng suất, dân số, mật độ dân số, bình quân lương thự, bình quân GDP, thu nhập bình quân....
+ Chọn dạng biểu đồ cột gộp khi:
- Trong lời dẫn có từ “so sánh”, “ tình hình” “số lượng”, “sản lượng”, “diện tích”, …
- Bảng số liệu có thường có ít năm; đơi khi đối tượng phân theo lãnh thổ (vùng), địa phương) hoặc sản phẩm…
- Bảng số liệu thường có 2 đến 3 đối tượng cùng đơn vị, đơi khi có đơn vị khác nhau.
+ Chọn dạng biểu đồ cột chồng khi:
- Bảng số liệu có dạng tổng: (Thể hiện 2 hoặc nhiều thành phần trong 1 tổng qui mô)
Tổng dân số ( thành thị+ nơng thơn; dân số nam + nữ);
Diện tích cây cơng nghiệp (cây hàng năm + lâu năm);
Diện tích lúa (đông xuân + hè thu + mùa…)
Sản lượng thủy sản (ni trồng + khai thác)……………v.v…
- Bảng số liệu có thường có nhiều năm.
- Các đối tượng có cùng một đơn vị.
- Yêu cầu: Dựa vào đơn vị và kí hiệu biểu đồ để gọi tên: như biểu đồ kết hợp.
2) KĨ NĂNG BẢNG SỐ LIỆU.
* DẠNG 1: CHO BẢNG SỐ LIỆU RÚT RA NHẬN XÉT.
( MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU VÀ VẬN DUNG).
+ TH1: THÔNG HIỂU: chỉ nhận xét các số liệu trong bảng số liệu.
Yêu cầu: + Đọc kĩ yêu cầu đề: khẳng định hay phủ định.
+ Dựa vào số liệu; đơn vị.
+ Một số phép tính đơn giản: (phép trừ - tăng; giảm nhiều hay ít; phép chia - gấp lần nếu tăng, giảm nhanh, chậm…)
+ TH2: VẬN DỤNG: Cần tính tốn, xử lí bảng số liệu rồi rút ra nhận xét:
Yêu cầu: + Đọc kĩ yêu cầu đề: khẳng định hay phủ định về……
+ Một số phép tính thường gặp:
- Cơng thức tính %:
+ Tính cơ cấu; tỉ trọng; tỉ lệ:
Giá trị A
Từng phần
% A = ----------------------- (đơn vị: %) hoặc --------------- * 100
Tổng giá trị các TP
Tổng thể
+ Tính tốc độ tăng trưởng:
Coi năm đầu tiên (năm gốc) = 100%
Lần lượt lấy giá trị (số liệu tuyệt đối) của các năm sau * 100 = % của các năm sau
giá trị (số liệu tuyệt đối) của năm đầu tiên (năm gốc)
+ Tính tốc độ tăng trưởng trung bình/ năm (ít gặp)
Giá trị năm sau – giá trị năm đầu * 100
Giá trị năm
-----------------------------------Khoảng cách năm.
- Công thức thường gặp khác:
Chỉ tiêu
Đơn vị
Công thức
Sản lượng
Diện tích (cây trồng)
ha (nghìn ha; triệu ha);
Diện tích =
Năng suất.
Sản lượng
Năng suất (cây trồng)
kg/ha hay tạ/ha hoặc tấn/ha
Năng suất =
Diện tích
tấn hoặc nghìn tấn hoặc
Sản lượng (Cây trồng)
Sản lượng = Năng suất x Diện tích
triệu tấn
Tổng thu nhập
Bình quân thu nhập đầu
Nghìn đồng/người hoặc
BQ thu nhập =
người.
U SD/người.
Số dân
Sản lượng lương thực
Bình quân sản lượng lương
kg/người
BQ sản lượng =
thực (lúa) theo đầu người
Số dân
Diện tích đất NN
Bình qn đất nông nghiệp
ha/ người
BQ đất NN =
trên đầu người
Số dân
Diện tích đất
Bình qn đất trên đầu
m2/ người
BQ đất =
người
Số dân
USD/ nghìn USD/
Tổng kim ngạch XNK
tỉ USD; triệu đồng.
Giá trị XK + giá trị NK
USD/ nghìn USD/ tỉ USD;
Giá trị XK - giá trị NK
Cán cân XNK
triệu đồng.
XK :giá trị xuất khẩu
NK : giá trị nhập khẩu
XK + NK = Tổng giá trị XNK.
+
USD/ nghìn USD/ tỉ USD;
XK – NK = Cán cân XNK
triệu đồng.
2 XK = Tổng giá trị XNK + Cán cân XNK
Tính giá trị XK (hoặc NK)
Tính tỉ lệ XNK
%
Tính tỉ lệ XK hoặc
tỉ lệ NK
%
XK = Tổng giá trị XNK + Cán cân XNK
2
NK = Tổng XNK – XK.
% Xuất khẩu
=
* 100
% Nhập khẩu
Giá trị XK ( hoặc NK)
=
* 100
Tổng gía trị XNK
+ Mật độ DS:
+ Tỉ suất Sinh thô
+ Tỉ suất Tử thô
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên
+ Tỉ số giới tính của dân
số. (TNN)
(người/ km2)
‰
‰
(%)
Nam/100nữ (cho biết cứ
100 nữ có bao nhiêu nam)
Tg %.= S‰.– T‰. → Đổi đơn vị
S là tỉ suất sinh,T là tỉ suất tử
+ Tỉ số giới tính trẻ em mới
sinh
+ Tỉ lệ giới tính
+ Tỉ lệ gia tăng
dân số
Số bé trai/100 bé gái
% (cho biết dân số năm
hoặc nữ chiếm bao nhiêu %
trong tổng dân số)
%
DS (nam/ nữ)
=
Số dân
TLGTDS tự nhiên + TLGTDS cơ học