H
À
T
H
ÁI
S
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
HÀ THÁI SƠN
L
U
Ậ
N
V
Ă
N
T
H
Ạ
C
SĨ
KI
L
Ớ
P
C
H
22
A
T
C
N
H
(K
H
Ó
A
H
Ọ
C
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI
VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2018
HÀ THÁI SƠN
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI
VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số
60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS,TS. LÊ THỊ KIM NHUNG
HÀ NỘI - 2018
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi, đƣợc thực hiện trên cơ sở lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình
thực tế tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội dƣới
sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Lê Thị Kim Nhung. Các số liệu, kết quả nghiên
cứu nêu trong luận văn hồn tồn trung thực, chính xác đảm bảo tính khách
quan, khoa học. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Hà Thái Sơn
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cơ
giáo, đặc biệt là ngƣời hƣớng dẫn khoa học PGS.TS Lê Thị Kim Nhung đã
hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ nhiệt tình tác giả trong suốt q trình thực hiện
luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Ban quản lý đào tạo sau đại
học cùng tất cả các thầy cô giáo của trƣờng Đại học Thƣơng Mại đã giúp đỡ
tơi trong q trình học tập cũng nhƣ q trình hồn thành luận văn này.
Tơi xin dành lời cảm ơn tới cán bộ tại Ngân hàng Maritimebank – Chi
nhánh Hà Nội đã tạo điều kiện trong quá trình nghiên cứu và cung cấp các
thơng tin, số liệu để tơi có thể hồn thành luận văn của mình.
Do khả năng cũng nhƣ kinh nghiệm của tác giả còn nhiều hạn chế nên
luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Tác giả rất mong nhận đƣợc những sự đóng góp ý kiến của các thầy
cô giáo và những nhà nghiên cứu khác để nội dung đƣợc nghiên cứu trong
luận văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Hà Thái Sơn
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài............................. 3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................... 6
3.1. Mục đích nghiên cứu........................................................................................... 6
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 6
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 7
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu.......................................................................................... 7
4.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 7
5. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................... 7
6. Kết cấu luận văn..................................................................................................... 8
Chƣơng 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI.......................................................................................................................... 9
1.1. CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.....9
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân........................................................... 9
1.1.2. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân................................................... 10
1.1.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân........................................................ 13
1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân.......................................................... 16
1.2. PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI.................................................................................... 19
1.2.1. Khái niệm phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân............................. 19
1.2.2.Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển cho vay khách hàng cá nhân......................19
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng thƣơng mại................................................................................... 25
1.3. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
MỘT SỐ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC CHO
NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI CHI NHÁNH HÀ NỘI............................. 33
1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi
nhánh Tây Hồ................................................................................................ 33
1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Đống Đa........................................................................................................ 35
1.3.3.Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Bắc Ninh........................................................................................................ 36
1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam –
chi nhánh Hà Nội........................................................................................... 37
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HÀ NỘI............................................................................. 41
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HÀ NỘI................................................................................................................... 41
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Hàng Hải
Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội................................................................................. 41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam – Chi nhánh Hà Nội........................................................................................ 42
2.1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam – Chi nhánh Hà Nội........................................................................................ 46
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM
– CHI NHÁNH HÀ NỘI......................................................................................... 52
2.2.1. Một số quy định trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Maritime Bank –
Chi nhánh Hà Nội.................................................................................................... 52
2.2.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân của NHTMCP Hàng Hải – Chi nhánh Hà
Nội. 53
2.2.3. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân............................................................. 56
2.2.4. Kết quả phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam – chi nhánh Hà Nội.................................................................................. 59
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NH TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NỘI..........80
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc.......................................................................................... 80
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân............................................................................... 83
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP PHẦN
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NỘI.................93
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
MARITIME BANK – CHI NHÁNH HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020............................ 93
3.1.1.
Định hƣớng chung......................................................................................... 93
3.1.2.
Định hƣớng phát triển cho vay khách hàng cá nhân....................................96
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HÀ NỘI.................................................................................................... 97
3.2.1.
Cải tiến quy trình, rút ngắn thời gian giao dịch cho vay khách hàng cá nhân
tại Chi nhánh........................................................................................................... 97
3.2.2.
Nâng cao chất lƣợng của công tác thẩm định, đánh giá khách hàng, hoàn
thiện hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng................................................. 99
3.2.3.
Đẩy mạnh hoạt động Marketing đi kèm với hiện đại hóa cơng nghệ Ngân
hàng 102
Thứ hai, hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng.......................................................... 105
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ........................................................................................... 106
3.3.1 Kiến nghị đối với nhà nƣớc.......................................................................... 106
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nƣớc...................................................... 107
3.3.3. Kiến nghị đối với ngân hàng Maritime Bank Việt Nam.............................. 108
Kết luận chƣơng 3............................................................................................... 114
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Maritimebank
BIDV
Diễn giải
: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Vietcombank
: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
: Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt
nam Chi nhánh
: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt nam
– Chi nhánh Hà Nội
DVKH
: Dịch vụ khách hàng
DNNN
: Doanh nghiệp nhà nƣớc
GDKH
: Giao dịch khách hàng
KHCN
: Khách hàng cá nhân
KHKD
: Kế hoạch kinh doanh
NHTM
: Ngân hàng thƣơng mại
NHNN
: Ngân hàng Nhà nƣớc
QLKH
: Quản lý khách hàng
QLRR
: Quản lý rủi ro
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
TCHC
: Tổ chức – Hành chính
TMCP
: Thƣơng mại cổ phần
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
LATS
: Luận án tiến sỹ
Croncbach Alpha : Hệ số tin cậy
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức và quản lý của Maritime Bank – Hà Nội.......................42
Bảng 2.1. Nguồn vốn huy động của Maritime Bank – Chi nhánh Hà Nội từ 20142016 theo cơ cấu...................................................................................................... 47
Bảng 2.2.Cơ cấu cho vay của Maritime Bank – Chi nhánh Hà Nội......................... 49
Bảng 2.3.Quy mô cho vay khách hàng cá nhân của Maritime Bank – chi nhánh
Hà Nội từ năm 2014-2016....................................................................................... 59
Bảng 2.4. Dƣ nợ cho vay giai đoạn 2014-2016....................................................... 61
Bảng 2.6. Tình hình thu nợ KHCN tại Maritime Bank – chi nhánh Hà Nội............63
Bảng. 2.7.Tình hình nợ xấu cho vay KHCN tại....................................................... 65
Bảng 2.8. Thu nhập từ cho vay KHCN tại Maritime Bank – Chi nhánh Hà Nội.....66
Bảng 2.10. Kết quả phân tích thang đo cho nhân tố DU.Sự sẵn sàng đáp ứng lần 1. 71
Bảng 2. 11. Kết quả phân tích thang đo cho nhân tố DU Sự sẵn sàng đáp ứng lần 2
................................................................................................................................. 72
Bảng 2.12. Kết quả phân tích thang đo cho nhân tố DBSự đảm bảo.......................72
Bảng 2.13. Kết quả phân tích thang đo cho nhân tố HH.Sự hữu hình lần 1.............73
Bảng 2.14. Kết quả phân tích thang đo cho nhân tố HH.Sự hữu hình lần 2.............73
Bảng 2.15. Kết quả phân tích thang đo cho nhân tố TC. Độ tin cậy........................74
Bảng 2.16 Kết quả phân tích thang đo cho nhân tố Gia........................................... 74
Cạnh tranh về giá..................................................................................................... 74
Bảng2.17. Kết quả phân tích thang đo cho nhân tố CLDV Chất lƣợng dịch vụ......75
Bảng 2.18. Kết quả phân tích thang đo cho nhân tố HL.Mức độ hài lòng...............75
Bảng 2.19 : Kiểm định KMO.................................................................................. 76
Bảng 2.20. Kiểm định KMO.................................................................................... 78
Bảng 2.21. Kết quả EFA cho các biến phụ thuộc..................................................... 78
10
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong quá trình đổi mới của đất nƣớc, hệ thống ngân hàng có tầm quan
trọng đặc biệt là kênh cơ bản cung ứng vốn cho nền kinh tế để thực hiện các
chỉ tiêu vĩ mô của nền kinh tế. Trong các hoạt động của ngân hàng, cho vay là
hoạt động quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng nhất trong tổng tài sản, tạo thu
nhập tiền lời lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại nhiều rủi ro nhất của
ngân hàng. Sự thành công hay thất bại của ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào
quy mô và chất lƣợng cho vay. Cùng với xu hƣớng phát triển chung của lĩnh
vực ngân hàng, các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ngày càng mở rộng
phạm vi hoạt động của mình theo hƣớng tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm tỷ trọng
tín dụng. Tuy nhiên khơng thể phủ nhận rằng tín dụng vẫn là hoạt động giúp
phát triển nền kinh tế, mang lại nguồn thu chủ yếu và là hoạt động mũi nhọn
của mỗi ngân hàng. Chính vì vậy, việc phát triển cho vay đối với khách hàng
có vai trị quan trọng khơng chỉ, đối với mỗi ngân hàng mà đối với cả nền
kinh tế. Làm thế nào để ngân hàng mở rộng hoạt động cho vay đối với khách
hàng? Khách hàng cá nhân là một nhóm khách hàng tiềm năng, có nhu cầu
vay vốn cao. Nếu có thể khai thác tốt nhu cầu vay của mỗi cá nhân sẽ thúc
đẩy đƣợc sự phát triển của nền kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân đồng thời
đem lại lợi nhuận cho ngân hàng.
Cho vay khách hàng cá nhân là sản phẩm truyền thống của ngân
hàng. Đây là dịch vụ không chỉ đem lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng mà còn
giúp cải thiện đời sống cho những đối tƣợng khách hàng là cá nhân, hộ gia
đình qua đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế của địa phƣơng. Trong điều kiện
cạnh tranh ngày càng gay gắt đặt ra thách thức không hề đơn giản đối với các
ngân hàng trong việc mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân vì vậy hoạt
động này cần đƣợc ngân hàng chú trọng đầu tƣ hơn nữa bởi đây là nhóm
khách hàng có tiềm năng rất lớn. Để có thể chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng, duy
trì vị thế cạnh tranh thì NHTM cần xây dựng cho mình một chiến lƣợc bài
bản để thực hiện tốt nhất mục tiêu đề ra.
Trong thực tế hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam,
nhóm khách hàng cá nhân thƣờng chiếm tỷ trọng nhỏ hơn về doanh số giao
dịch so với khách hàng doanh nghiệp, việc phân tích và thẩm định đối với đối
tƣợng khách hàng cá nhân cũng tƣơng đối đơn giản. Tuy nhiên, khi nền kinh
tế phát triển, nhu cầu giao dịch với ngân hàng của khách hàng cá nhân ngày
càng gia tăng thì việc quan tâm đúng mức đến vấn đề chất lƣợng của nghiệp
vụ ngân hàng đối với đối tƣợng khách hàng cá nhân là yêu cầu tất yếu trong
chiến lƣợc cạnh tranh của các Ngân hàng thƣơng mại, phù hợp với xu hƣớng
phát triển kinh doanh ngân hàng bán lẻ.
Thời gian qua, Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà
Nội đã đạt đƣợc một số thành tựu nhất định, đóng góp một phần đáng kể vào
sự thành cơng chung của hệ thống Maritime bank. Cho vay đối với khách
hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội
đƣợc triển khai khá thành công với sự đa dạng về sản phẩm cung cấp, dƣ nợ
cho vay khách hàng cá nhân lớn và chiếm tỷ trọng tƣơng đối trong tổng dƣ
nợ cho vay của chi nhánh. Tuy vậy, hoạt động này vẫn còn nhiều hạn chế.
Nếu so sánh với tổng dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân của toàn hệ thống
Maritime Bank hay với dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng
trên cùng địa bàn Hà Nội thì dƣ nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân của
Maritime Bank chinh nhánh Hà Nội, thực sự vẫn còn rất khiêm tốn, chƣa
tƣơng xứng với tiềm năng của thị trƣờng, công nghệ kém không đáp ứng các
yêu cầu của sản phẩm, nhận thức của ngân hàng đối với các khoản vay cá
nhân cịn hạn chế đƣợc nhìn dƣới góc độ rủi ro…dẫn đến các sản phẩm chƣa
đa dạng...
Trƣớc thực tế đó, việc tìm kiếm những giải pháp nhằm phát triển cho
vay khách hàng cá nhân tại của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi
nhánh Hà Nội
là rất cần thiết. Do vậy, tác giả đã chọn đề tài ““Phát triển
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội” để làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chun
ngành Tài chính – Ngân hàng của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
Cho đến nay, đã có nhiều nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân của các NHTM tại Việt Nam dƣới nhiều góc độ tiếp cận khác nhau,
có thể tóm lƣợc một số nghiên cứu nhƣ sau:
- Luận văn thạc sỹ “Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh khu công nghiệp
Hải Dương” của tác giả Mai Hải Vân, Trƣờng Đại học Thƣơng Mại, 2017.
Tác giả đã nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay
trong NHTM. Phân tích, đánh giá, nhận xét những kết quả đạt đƣợc, những
hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đó trong hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Công thƣơng chi nhánh KCN Hải Dƣơng.
Đề xuất những giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Công thƣơng chi nhánh KCN Hải Dƣơng.
- Luận văn thạc sỹ “Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – chi nhánh khu công
nghiệp Tiên Sơn” của tác giả Đàm Thị Thúy, Trƣờng Đại học Thƣơng Mại,
2016. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về nâng cao chất lƣợng
cho vay KHCN tại ngân hàng thƣơng mại. Từ đó, tác giả đã phân tích chất
lƣợng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh KCN Tiên Sơn. Trên cơ sở đánh giá thực trạng, tác giả đã để xuất 5
nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay tại ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam – chi nhánh khu công nghiệp Tiên Sơn
trong thời gian tới.
- Luận văn thạc sỹ “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại cổ phần công thương Việt Nam – chi nhánh Bỉm Sơn”, tác giả Phi
Thị Anh, Trƣờng Đại học Thƣơng Mại, 2017. Luận văn đã hệ thống hóa những
vấn đề lý luận về phát triển cho vay KHCN tại ngân hàng thƣơng mại. Từ đó,
tác giả đã phân tích chất lƣợng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn. Trên cơ sở đánh giá thực trạng, tác
giả đã để xuất 6 nhóm giải pháp nhằm phát triển cho vay tại ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam – chi nhánh Bỉm Sơn trong thời gian tới.
- Luận văn thạc sỹ “Phát triển sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch
vụ cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu” của La Thị Thanh BìnhTrƣờng Đại học Kinh tế TP HCM (2013). Tác giả đã trình bày cơ sở lý luận
về chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. Phân tích, đánh giá thực
trạng chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu thơng qua mơ hình
SERVQUAL. Từ đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế và tìm ra những nguyên
nhân của những tồn tại nhằm phát triển chất lƣợng trong hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Á Châu.
- Luận văn thạc sỹ “Đo lường chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng” của Nguyễn Thị
Bích Ngọc - Đại học Đà Nẵng (2015). Tác giả đã trình bày cơ sở lý luận về
chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. Phân tích, đo lƣờng chất
lƣợng tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng CN Đà Nẵng từ đó chỉ ra
những tồn tại, hạn chế và tìm ra những nguyên nhân của những tồn tại đó
trong hoạt động tín dụng. Đƣa ra các giải pháp nhằm phát triển chất lƣợng tín
dụng phù hợp với thực trạng hoạt động tín dụng của chi nhánh.
- Luận văn “Mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hà Nội” của
Nguyễn Thị Minh Phƣơng, Trƣờng Đại học Thăng Long, Hà Nội, 2015. Tác
giả đã nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay trong
NHTM. Phân tích, đánh giá, nhận xét những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế
và nguyên nhân của hạn chế đó trong hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Công thƣơng chi nhánh Đông Hà Nội. Đề xuất những
giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Công thƣơng chi nhánh Đông Hà Nội.
- Luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay Khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – chi
nhánh Đông Đô”, 2015, Nguyễn Thu Hằng, Trƣờng Đại học Kinh doanh và
cơng nghệ. Luận văn đã tìm hiểu tìm hiểu hiệu quả hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân ở chức tín dụng nói chung và của VPBank Đơng Đơ nói riêng
để từ đó đề ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu
quả cho vay khách hàng cá nhân Ngân hàng trong thời gian tới.
- Luận văn “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Sơn Tây”, Nguyễn Thanh Hà, Trƣờng
Đại học Thăng Long, 2015. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho
vay đối với KHCN. Phân tích thực trạng kinh doanh mà cụ thể là mở rộng cho
vay khách hàng cá nhân tại BIDV Sơn Tây, từ đó đánh giá những kết quả đạt
đƣợc cũng nhƣ những hạn chế còn tồn tại trong cho vay khách hàng cá nhân.
Đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV
Sơn Tây.
- Luận văn “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTMCP
Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh”, luận văn thạc sĩ,
Trƣờng Đại học Tài chính – Marketing. Trong đề tài, tác giả đã hệ thống hóa
những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, phản
ánh tình trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV – chi nhánh
Quảng Bình, đƣa ra một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại BIDV- chi nhánh Quảng Ninh.
- Luận văn “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu
tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng”, luận văn thạc sĩ kinh tế,
trƣờng Đại học kinh tế quốc dân. Hƣớng nghiên cứu của luận văn là tác giả
trình bày những lý luận cơ bản liên quan đến phát triển cho vay KHCN của
ngân hang BIDV- Chi nhánh Hai Bà Trƣng và đƣa ra một số giải pháp nhằm phát
triển cho vay KHCN tại chi nhánh trong đó tập trung vào đào tạo nguồn nhân
lực, nâng cao chất lƣợng sản phẩm cho vay và mở rộng mạng lƣới phân phối.
Ngoài ra cịn có rất nhiều các luận văn và luận án của các học viên tại
nhiều trƣờng đại học trong cả nƣớc về vấn đề chất lƣợng tín dụng ngân hàng.
Từ những cơng trình trên sẽ giúp tác giả kế thừa đƣợc một số kết quả, phục
vụ cho việc tổng kết lý luận của mình. Tuy nhiên các nghiên cứu thực tiễn
trên chỉ đề cập trong phạm vi một chi nhánh cụ thể nhất định, trong một thời
điểm cụ thể, còn việc nghiên cứu phát triển triển hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội,
trong 3 năm gần đây chƣa có cơng trình nào tiến hành nghiên cứu một cách
tổng thể cả về lý luận và thực tiễn, chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài là
khơng trùng lặp và có ý nghĩa thiết thực.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống lý luận về phát triển cho vay khách hàng cá nhân,
luận văn phân tích thực trạng phát triển cho vay KHCN tại NH TMCP Hàng
Hải Việt Nam chi nhánh Hà Nội. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm tiếp tục
phát triển cho vay KHCN tại NHTMCP Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Hà
Nội trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa có chọn lọc những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng và chất
lƣợng tín dụng của NHTM.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và chất lƣợng cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội để thấy
đƣợc những thành công đồng thời phát hiện những nguyên nhân tồn tại,
vƣớng mắc.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Hà
Nội
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân của khách hàng của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam – Chi nhánh Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu cho vay khách hàng cá
nhân ở Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Hà Nội.
- Phạm vi thời gian: Luận văn nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 2014 đến
2016, giải pháp hƣớng đến 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu, bao gồm
các phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với các phƣơng pháp nghiên
cứu định lƣợng.
-Phƣơng pháp nghiên cứu định tính bao gồm: phƣơng pháp nghiên cứu
đƣợc sử dụng chủ yếu là phƣơng pháp thu thập thơng tin và phƣơng pháp
phân tích. Thơng tin thu thập đƣợc thông qua nhiều kênh nhƣ phỏng vấn
khách hàng cá nhân trực tiếp tại ngân hàng, phỏng vấn cán bộ nhân viên của
ngân hàng, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng,…
Phƣơng pháp phân tích sử dụng các thông tin này, kết hợp với phƣơng
pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, diễn giải, quy nạp…tác giả cũng
sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu tái bản từ các cơng trình nghiên cứu đi
trƣớc từ đó đƣa ra những nhận định về tình hình cho vay KHCN tại Ngân
hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội. `
-Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: Tác giả điều tra bằng cách phát
phiếu cho khách hàng đã sử dụng dịch vụ cho vay tại ngân hàng. Bảng câu
hỏi sử dụng hình thức của thang đo Likert 5 cấp độ phổ biến từ 1 đến 5 để tìm
hiểu mức độ đánh giá của ngƣời trả lời.
Các biến độc lập: Sự sẵn sàng đáp ứng, độ tin cậy, sự bảo đảm, sự hữu
hình, cạnh tranh về giá
Biến phụ thuộc: Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ
của ngân hàng.
Thang đo đƣợc kiểm định sơ bộ bằng:
- Hệ số tin cậy Cronbach Alpha.
- Phân tích nhân tố khám phá EFA
- Phân tích tƣơng quan
- Phân tích hồi quy
+ Kiểm định đa cộng tuyến
+Kiểm định Durbin-Watson
- Phân tích phƣơng sai một yếu tố
6. Kết cấu luận văn
Ngoài Phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Hà Nội.
Chương 3: Định hƣớng và một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi
nhánh Hà Nội.
Chƣơng 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.1. CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của nền sản
xuất hàng hố. Q trình phát triển kinh tế đòi hỏi sự phát triển của ngân
hàng và ngƣợc lại, hệ thống ngân hàng trở thành động lực thúc đẩy phát
triển kinh tế.
Cho vay là một trong những nghiệp vụ xuất hiện sớm nhất trong lịch
sử ngân hàng. “Đầu tiên, những nhà buôn tiền đã dùng vốn tự có để cho vay,
nhƣng điều đó khơng kéo dài. Từ thực tiễn, họ nhận thấy thƣờng xuyên có
những ngƣời gửi tiền vào và ngƣời lấy tiền ra nhƣng ngƣời gửi tiền không
đồng thời rút tiền cùng một lúc đã tạo ra số dƣ thƣờng xuyên trong két. Do
tính chất vơ danh của tiền, nhà bn tiền có thể sử dụng tạm thời một phần
tiền gửi của khách để cho vay. Từ đó, hoạt động cho vay ra đời và ngày
càng phát triển theo hƣớng đa dạng hoá các sản phẩm, mở rộng tài trợ sang
nhiều lĩnh vực”.
“Cho vay là việc ngân hàng đƣa tiền cho khách hàng với cam kết
khách hàng phải sử dụng tiền vay đúng mục đích và hoàn trả cả gốc và lãi
trong khoảng thời gian xác định”.
Theo luật các tổ chức tín dụng 2015 của Việt Nam: “ Cho vay là hình
thức cấp tín dụng theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thoả thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.”[31,5]
Nhƣ vậy, có thể hiểu, “cho vay đối với khách hàng cá nhân là hình thức
cấp tín dụng mà trong đó NHTM giao cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình,
hộ kinh doanh một khoản tiền để sử dụng trong một thời hạn nhất định theo
nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích đáp ứng nhu cầu vay vốn
để tiêu dùng và phục vụ sản xuất, kinh doanh”.
“Cho vay khách hàng cá nhân đóng góp lớn đến sự lƣu thông các
nguồn vốn trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi
hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh
hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình”.
1.1.2. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân
Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân gồm:
Thứ nhất, đối tượng vay.
“Đối tƣợng khách hàng cá nhân vay thƣờng là những ngƣời buôn bán
nhỏ, nông dân, hộ thủ cơng nghiệp, thợ may, cơ khí, sinh viên, các cơ sở sản
xuất kinh doanh nhỏ…hoặc là đại diện hộ gia đình thay mặt hộ gia đình ký
hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền vay và cam kết cùng trả nợ cho
ngân hàng. Họ có nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng nhƣ khi họ cần tiền
để mua nhà, mua ô tô hay khi họ muốn tiền của họ giữ an tồn mà vẫn có lãi”.
Mặc dù thị trƣờng khách hàng cá nhân nhỏ nhƣng quy mô lại tƣơng
đối lớn về số lƣợng đối với thị trƣờng khách hàng doanh nghiệp.
Khách hàng cá nhân có nhu cầu rất đa dạng và phức tạp, có sự khác
nhau về tuổi tác thu nhập, giới tính, địa vị xã hội…. cũng có nhu cầu riêng cụ
thể nhƣ sau:
+ “Nhóm có thu nhập thấp: Nhu cầu tín dụng của họ thƣờng hạn chế
bởi họ rất khó khăn trong chi tiêu. Ngƣợc lại họ cố gắng tìm cách vay mƣợn
để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng mà khơng có khả năng đáp ứng bởi hạn chế từ
thu nhập.”
+ “Nhóm có thu nhập trung bình: Nhu cầu tín dụng của nhóm ngƣời
này có xu hƣớng ngày càng tăng. Mặc dù những ngƣời này có thể có những
nguồn tài chính thực sự song họ vẫn muốn để mua sắm hàng, chi tiêu cho sản
phẩm có thể tốt hơn.”
+ “Nhóm có thu nhập cao: Đối với nhóm ngƣời này tín dụng tạo điều
kiện cho họ có thêm các khoản phụ trợ kinh doanh và trợ giúp vào khả năng
thanh toán, đặc biệt là khi tiền của họ bị trói chặt vào những khoản đầu tƣ dài
hạn. Dù việc vay mƣợn của họ nhằm mục đích tín dụng chỉ thể hiện là một tỉ
trọng nhỏ trong tổng số của cải mà họ tạo ra nhƣng họ vẫn thƣờng đụng
chạm tới những món lớn vì vậy mà ngân hàng đã đặc biệt quan tâm đến khách
hàng cá nhân này”.
Thứ hai, Quy mô khoản vay.
Quy mô của các hợp đồng cho vay KHCN thƣờng nhỏ hơn nhiều so
với cho vay đối với KHDN là do KHCN vay vốn thƣờng là để đáp ứng
những nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh trên quy mơ hộ gia đình
nên số vốn mà họ xin vay thƣờng khơng lớn. Thêm vào đó điều kiện về tài
sản đảm bảo của KHCN thƣờng không nhiều và khơng có giá trị lớn ràng
buộc làm cho số vốn NHTM chấp thuận cho KHCN vay không cao nhƣ các
khoản cho vay KHDN. Đồng thời khi khách hàng có nhu cầu mua sắm hàng
hóa để tiêu dùng, họ thƣờng có xu hƣớng tiết kiệm từ trƣớc. Họ tìm đến ngân
hàng để bù đắp phần thiếu hụt tạm thời.
Tuy vậy, số lƣợng KHCN đến vay vốn tại NHTM lại lớn hơn nhiều lần
so với số lƣợng KHDN, đặc biệt ở các NHTM hoạt động theo định hƣớng là
ngân hàng bán lẻ số lƣợng này là rất lớn. Chính vì vậy tổng quy mô cho vay
KHCN của các NHTM vẫn chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng dƣ nợ của ngân
hàng.
Thứ ba, mục đích vay.
“Nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ của cá
nhân, hộ gia đình. Do đó, nhu cầu vay vốn phụ thuộc vào tâm lý khách hàng
và chu kỳ kinh tế của ngƣời đi vay. Khi nền kinh tế có sự tăng trƣởng cao và
ổn định, KHCN sẽ có thái độ lạc quan hơn về tƣơng lai, họ kỳ vọng sẽ có
khoản thu nhập nhiều hơn, do vậy sẽ thúc đẩy sự chi tiêu cho tiêu dùng hoặc
sản xuất kinh doanh ở hiện tại. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế suy thoái ngƣời
dân thƣờng có xu hƣớng giảm tiêu dùng, giảm đầu tƣ vào sản xuất kinh
doanh,
thay vào đó là sẽ tăng cƣờng tiết kiệm và hạn chế vay mƣợn từ Ngân hàng.
Nhu cầu vay của khách hàng thƣờng kém nhạy cảm với lãi suất, thông
thƣờng ngƣời đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà
họ phải chịu.” Khách hàng vay thƣờng chú ý đến việc đƣợc ngân hàng cho
vay bao nhiêu trên số tài sản bảo đảm hay trên mức thu nhập của họ là chính.
Mức thu nhập và trình độ dân trí là hai nhân tố tác động rất lớn đến nhu
cầu vay của khách hàng.
Thứ tư, rủi ro đối với cho vay KHCN.
“Cho vay KHCN có mức độ rủi ro lớn và đƣợc coi là tài sản rủi ro nhất
trong danh mục tài sản của ngân hàng. Xuất phát từ bản thân khách hàng vay
vốn có thể có sự biến động về tình hình tài chính dẫn đến mất khả năng chi trả
hay khi khách hàng cố tình khơng chịu trả nợ, hoặc do sự biến động về tình
trạng sức khoẻ, cơng việc…”
Những yếu tố quan trọng có tính quyết định đến khả năng hồn trả
nợ vay của khách hàng trong cho vay KHCN phần nào mang tính định tính
và khó xác định ví dụ nhƣ tƣ cách của khách hàng, chất lƣợng của thơng tin
tài chính….
“Việc thẩm định khả năng trả nợ của các cá nhân hoặc hộ gia đình cũng
hết sức khó khăn. Ngồi ra, để có đƣợc khoản vay có nhiều khách hàng giấu
các thơng tin về tình hình sức khoẻ và cơng việc trong tƣơng lai của mình nên
các ngân hàng dễ gặp phải rủi ro đạo đức khi cho vay”.
Thứ năm, lãi suất cho vay.
“Do quy mô của các khoản vay thƣờng nhỏ (trừ những khoản cho vay
để mua bất động sản) nhƣng chi phí bỏ ra để quản lý lại rất lớn đồng thời rủi
ro của các khoản vay này cũng rất cao. Do vậy, lãi suất cho vay KHCN
thƣờng cao hơn lãi suất các khoản cho vay khác của NHTM”.
Thứ sáu, Chi phí quản lý trên một khách hàng là lớn.
Cho vay KHCN là khoản mục cho vay có chi phí cao hơn nhiều so với
khoản mục cho vay KHDN do số lƣợng các khoản cho vay KHCN là rất lớn
nhƣng quy mô của từng khoản vay thƣờng nhỏ nên các NHTM phải bỏ ra
nhiều chi phí (cả về nhân lực và công cụ) trong việc phát triển khách hàng,
lập hồ sơ, thẩm định, xét duyệt, và quản lí các khoản vay… Một nguyên nhân
khác khiến chi phí của các khoản cho vay KHCN cao là vì hoạt động cho vay
KHCN ở nƣớc ta mới đƣợc phát triển trong những năm gần đây, nhiều hình
thức cho vay cịn khá mới mẻ đối với khách hàng. Do đó, các ngân hàng phải
tiến hành các chƣơng trình quảng cáo giới thiệu sản phẩm để phát triển khách
hàng, mở rộng thị phần, hoạt động này góp phần làm cho chi phí các khoản
cho vay KHCN tăng thêm.
1.1.3.Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân
Thứ nhất, đối với khách hàng.
Hoạt động cho vay KHCN đóng vai trị rất quan trọng đối với các cá
nhân, hộ gia đình khi họ có nhu cầu cần vốn để tiêu dùng hay sản xuất kinh
doanh. Tiếp cận nguồn vốn ngân hàng là biện pháp hữu hiệu khơng những có
thể giải quyết nhu cầu cấp bách về tiêu dùng mà còn hỗ trợ mở rộng sản xuất
kinh doanh, từ đó góp phần cải thiện thu nhập, đời sống của khách hàng khi
họ chƣa có khả năng chi trả, thanh toán tức thời tại thời điểm hiện tại.
- Cho vay tiêu dùng giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng với khả năng
thanh toán của khách hàng, ngƣời tiêu dùng đƣợc hƣởng những lợi ích từ
hàng hóa, dịch vụ trƣớc khi họ tích lũy đủ tiền, giải quyết nhu cầu cấp bách
một cách nhanh chóng. Thơng qua tín dụng tiêu dùng, những ngƣời có thu
nhập thấp có thể mua nhà, mua xe…giúp họ có cuộc sống ổn định hơn, tạo
động lực góp phần cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân.
- Cho vay sản xuất kinh doanh giúp khách hàng mở rộng đầu tƣ, gia tăng sản
xuất khi nguồn vốn tự có chƣa đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh, tạo thêm thu
nhập thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
Khách hàng cũng có thể vay vốn theo nhiều thời hạn: ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn. Mục đích vay cũng đa dạng: vay để bổ sung vốn lƣu động, vay
để thực hiện dự án, vay để tiêu dùng. Hoạt động cho vay còn tránh cho khách
hàng vay với lãi suất cao, nhiều rủi ro nếu ngƣời cho vay không thực hiện
đúng hợp đồng. Trong quan hệ vay mƣợn với ngân hàng, khách hàng còn
đƣợc tƣ vấn, giúp đỡ nếu hoạt động kinh doanh có khó khăn. Với những
khách hàng có quan hệ vay tốt có thể vay vốn với lãi suất thấp hơn, đƣợc giúp
đỡ trong lúc sản xuất kinh doanh gặp khó khăn.
Nhƣ vậy, cho vay khách hàng cá nhân dù với mục đích tiêu dùng hay
đầu tƣ cũng ảnh hƣớng trực tiếp đến đời sống của ngƣời dân và tạo sự giàu
mạnh cho xã hội.
Thứ hai, đối với ngân hàng.
- Cho vay là hoạt động cơ bản của NHTM, là hoạt động thƣờng xuyên nhất và
thu đƣợc nhiều lợi nhuận nhất để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của
NHTM.
- Góp phần đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh: Hoạt động cho vay KHCN
là một mảng hoạt động quan trọng trong việc đa dạng hóa các hoạt động tài
chính của Ngân hàng, đáp ứng kịp thời nhu cầu mở rộng phát triển của Ngân
hàng. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt để giành thị phần nhƣ hiện nay, các
Ngân hàng đang dành sự quan tâm rất lớn đến mảng hoạt động dịch vụ bán lẻ
nói chung, cũng nhƣ hoạt động cho vay KHCN nói riêng vì đây là một thị
phần rộng lớn và cịn nhiều khía cạnh chƣa đƣợc khai thác.
- “Góp phần nâng cao thƣơng hiệu cho ngân hàng: Do có đối tƣợng khách
hàng rất rộng nên việc phát triển tín dụng cá nhân sẽ giúp hình ảnh thƣơng
hiệu của ngân hàng đƣợc phổ biến rộng khắp. Hoạt động cho vay KHCN tạo
điều kiện thuận lợi cho các Ngân hàng trong việc bán chéo sản phẩm dịch vụ
ngân hàng bán lẻ nhƣ: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lƣơng
qua tài khoản, phát hành thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử… Khả
năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối
đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh
với đối thủ, do đó góp phần nâng cao thƣơng hiệu cho ngân hàng”.
- “Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng: Nếu một ngân hàng chỉ tập trung
cho vay các khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà
hoạt động kinh doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hƣởng
đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Do vậy, các ngân hàng phát triển cho vay KHCN nhƣ một sự phân tán
rủi ro vì với số lƣợng khách hàng cá nhân đơng, số tiền vay ít thì khi có một
khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến khơng có khả
năng trả nợ thì ít gây ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân
hàng”.
Thứ ba, đối với nền kinh tế.
- “Góp phần ln chuyển vốn, tăng lƣu thơng hàng hóa, kích cầu, nhờ đó tạo
điều kiện thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, cải thiện đời sống dân cƣ, góp phần
thực hiện xóa đói giảm nghèo…Xét trên góc độ kinh tế vĩ mơ: dịch vụ ngân
hàng bán lẻ đẩy nhanh quá trình lƣu thông tiền tệ, tận dụng tiềm năng lớn
trong dân cƣ để phát triển kinh tế, cải thiện đời sống dân cƣ, hạn chế dùng
tiền mặt và tiết kiệm chi phí thời gian, tiền bạc cho xã hội.
- Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế: Cho vay KHCN là
kênh hỗ trợ vốn để ngƣời dân trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống,
thỏa mãn các nhu cầu từ thiết yếu cho đến xa xỉ với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng
cao chất lƣợng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo
nhiều cơng ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả
năng cạnh tranh trƣớc các đối thủ trong và ngoài nƣớc trong thời kỳ hội nhập.
- Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội: Là một phần của tín dụng nói chung,
cho vay KHCN cũng có vai trị tích cực đối với xã hội. Cho vay
KHCN góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi
lƣu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn
đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao.
Cho vay KHCN giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, thúc đẩy sản xuất trong nƣớc. Do đó thu hút nhiều lực lƣợng lao
động tham gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hƣớng đến các mục
tiêu xã hội nhƣ xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp
phần ổn định trật tự xã hội”.
1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân
Có nhiều cách phân loại các loại hình cho vay tùy theo các tiêu thức
phân loại.
* Căn cứ vào mục đích sử dụng khoản vay
Gồm có cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh và cho vay tiêu dùng
cá nhân
- Cho vay tiêu dùng cá nhân: Là các khoản vay để tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng,
phục vụ đời sống. Đối tƣợng đƣợc vay là các cá nhân và hộ gia đình vay để
phục vụ cho các mục đích nhƣ: mua nhà, mua ô tô, du lịch…
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Là loại hình cho vay với các dự án
đầu tƣ, phƣơng pháp sản xuất kinh doanh của cá nhân, tổ chức. Các khoản
vay này thƣờng đƣợc sử dụng vào mục đích mua sắm máy móc thiết bọ, tài
trợ cho vốn lƣu động, dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất.
* Căn cứ vào thời hạn cho vay
- “Vay ngắn hạn: thời hạn vay dƣới 12 tháng và đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu
cầu vốn lƣu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ( chi tiêu ngắn hạn) cho các cá nhân, hộ gia đình.
Thời hạn hoàn thành vốn nhanh, tránh đƣợc rủi ro lãi suất, lạm phát.
- Vay dài hạn: là khoản vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng cho đến 60 tháng.
Loại tín dụng này chủ yếu dùng để đầu tƣ, sửa chữa, thay thế tài sản cố định,
mua nhà, sửa chữa nhà, mua sắm vật dụng gia đình…”