BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC HUẾ
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
BÀI TẬP NHĨM
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ BÁN HÀNG ONLINE
Huế, ngày 08 tháng 04 năm 2020.
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại hiện nay, ứng dụng tin học vào các ngành kinh tế
góp phần quan trọng trong sự thành công và tăng trưởng của từng
ngành. Đặc biệt là việc ứng dụng tin học vào các lĩnh vực quản lý
của các hệ thống như quán ăn, cà phê, bán hàng online....đã giảm
được số lượng phí đầu tư cho các nguồn nhân cơng, đồng thời cịn
giúp giảm thời gian hoạt động và tăng hiệu quả chính xác trong
cơng việc quản lý.
Trong thời kỳ mà kinh tế phát triển như hiện nay thì việc mua bán
và trao đổi được diễn ra trên nhiều hình thức, và hình thức bán
hàng online được nhiều người thực hiện nhất.
LỜI NĨI ĐẦU…………………………………………………………..1
PHỤ LỤC ……………………………………………………………..2,3
CƠNG VIỆC CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM ………………….4
THEO PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG CẤU TRÚC
PHẦN 1: PHÁT BIỂU BÀI TOÁN …………………………………...5,6
PHẦN 2: XÁC ĐỊNH HỒ SƠ DỮ LIỆU ……………………………..6,7
PHẦN 3: LẬP BIỂU ĐỒ CHỨC NĂNG ………………………..……...8
PHẦN 4: LẬP MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG ………………..9
PHẦN 5: BIỂU ĐỒ DFD
BIỂU ĐỒ DFD MỨC NGỮ CẢNH (DFD MỨC 0)…..……………......10
BIỂU ĐỒ DFD MỨC ĐỈNH (DFD MỨC 1)……………………………11
BIỂU ĐỒ DFD MỨC DƯỚI ĐỈNH (DFD MỨC 2)
Chức năng quản lý nhập hàng……………………………………………12
Chức năng quản lý bán hàng……………………………………………..13
Chức năng báo cáo thống kê……………………………………………..14
Chức năng quản lý người dùng…………………………………………..15
TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU………………………………………………......16,17
PHÁC THẢO GIAO DIỆN+ ĐẶC TẢ PROCESS
Đăng nhập ...................................................................................................18
Đăng ký........................................................................................................19
Nhập hàng ...................................................................................................20
Bán hàng ......................................................................................................21
Cập nhật thông tin .......................................................................................22
Thống kê.......................................................................................................23
THEO PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
2
I.Mơ hình nghiệp vụ
Biểu đồ lớp mơ tả các lớp khái niệm.........................................................24
Biểu đồ use case mô tả các Business Actor ..............................................24
Vai trò nghiệp vụ của các Business Actor............................25,26,27,28,29
Biểu đồ hoạt động
Đăng nhập...................................................................................................30
Chức năng đăng ký.....................................................................................31
Chức năng thanh tốn.................................................................................32
Tìm kiếm sản phẩm ...................................................................................33
Kiểm tra đơn hàng và ghi nhận đơn hàng...................................................33
Thống kê…………………………………………………………………..34
Xem và cập nhật thơng tin cá nhân……………………………………….35
II.Mơ hình hệ thống
Biểu đồ lớp mô tả các thự thể xuất hiện trong hệ thống..............................36
1.Biểu đồ use case
A.Biểu đồ use case tổng quát.......................................................................37
B.Biểu đồ use case chức năng quản lý bán hàng.........................................38
C.Biểu đồ use case chức năng quản lý nhập hàng.......................................39
D.Biểu đồ use case chức năng quản lý thống kê ........................................40
E.Biểu đồ use case chức năng quản người dùng ........................................41
2.Đặc tả từng use case, actor........................................................41,42,43,44
MƠ HÌNH DỮ LIỆU MỨC QUAN NIỆM(E-R)...………………………45
LƯỢC ĐỒ DỮ LIỆU VẬT LÝ .................................................................46
CÔNG VIỆC CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
3
Stt Tên Thành Viên
1
2
3
4
5
Nhiệm Vụ
Nguyễn Văn Quảng -Phát biểu bài tốn
-Vẽ biểu đồ hoạt động
-Lập mơ hình dữ liệu mức
quan niệm (E-R)
Phan Thị Thuận
-Xác định hồ sơ dữ liệu
-Lập tài liệu nghiệp vụ
-Lập biểu đồ use case mô tả
các Business Actor
Nguyễn Văn Trọng -Vẽ ma trận thực thể chức
năng
-Lập biểu đồ use case mô tả
chức năng hệ thống
Nguyễn Thị Thương -Lập biểu đồ chức năng
-Lập biểu đồ lớp mô tả các
lớp khái niệm xuất hiện
trong bài toán
-Lập biểu đồ lớp mô tả các
thực thể xuất hiện trong hệ
thống
Huỳnh Hải
-Vẽ biểu đồ DFD (các mức)
Hòa(NT)
-Lập từ điển dữ liệu
-Phác thảo giao diện
- Đặc tả process
Mức độ
đóng góp
9/10
9/10
9/10
9/10
9/10
Nhiệm vụ chung: Thiết kế CSDL
THEO PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG CẤU TRÚC
4
PHẦN1: PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
Hoạt động của một hệ thống bán hàng online của một cửa hàng được
mô tả như sau:
Tại bộ phận quản lý người dùng:
- Đăng nhập: Khi khách hàng muốn mua sản phẩm thì bắt buộc đăng
nhập vào hệ thống bằng hai cách : đăng nhập bằng facebook hoặc
bằng gmail.
- Đăng ký: ngoài ra khách hàng cũng có thể đăng ký bằng cách điền
thơng tin đầy đủ và chờ hệ thống xác nhận. Nếu thơng tin chính xác
thì sẽ thơng báo thành cơng. Nếu lỗi thì sẽ báo lỗi ở dịng thơng tin
nào để khách hàng kiểm tra lại thông tin đã nhập
- Cập nhật, thay đổi, chỉnh sửa thông tin cá nhân
Tại bộ phận quản lý nhập hàng:
- Thêm sửa xóa thơng tin sản phẩm, cập nhập thông tin cần sửa vào
bảng sản phẩm
- Cập nhập thông tin sản phẩm vào trong cơ sở dữ liệu, update vào
bảng hóa đơn và nhóm hóa đơn chi tiết
- Cập nhật số lượng sản phẩm hiện tại
Tại bộ phận quản lý bán hàng:
- Tìm kiếm sản phẩm: khi khách hàng đến với website muốn tìm kiếm
tên một sản phẩm thì nhập thơng tin rồi click vào tìm kiếm, hệ thống
sẽ đưa ra thông tin sản phẩm khách hàng cần tìm nếu có cơ sở dữ liệu
- Khác hàng muốn xem thơng tin sản phẩm thì click vào hình một sản
phẩm bất kì để đọc thơng tin sản phẩm đó để biết và lựa chọn mặt
hàng cần mua
5
- Khi khách muốn mua sản phẩm nào đó thì khách hàng đăng nhập vào
hệ thống.
- Khi khách hàng đặt hàng qua website sẽ có hai phương thức thanh
tốn: qua thẻ hoặc thanh toán trực tiếp khi nhận hàng.
- Sau khi khách hàng đặt hàng tại hệ thống thì hệ thống sẽ xem thông
tin đơn đặt hàng của khách hàng nếu trong hệ thống cịn hàng thì hệ
thống sẽ duyệt đơn và trả lời đơn khách hàng và thực hiện giao dịch,
nếu hết hàng hệ thống sẽ gửi lại thông báo cho khách hàng
-
Bộ phận báo cáo thống kê:
Hệ thống sẽ thống kê đơn đặt hàng của khách hàng đã đặt
Thống kê số lượng sản phẩm còn trong kho.
Thống kê tổng tiền bán được qua các hóa đơn
Thống kê số lượng truy cập vào website
Thống kê hàng trong kho: sản phẩm nào bán chạy, sản phầm nào tồn
kho.
TÀI LIỆU NGHIỆP VỤ
Quy trình mua sản phẩm:
Hệ thống bán hàng liên kết với các dịch vụ vận chuyển và thanh tốn
có thể chuyển sản phẩm đến tận nhà cho khách hàng yêu cầu. Với
hình thức mua sản phẩm này, nhà cung ứng và một số thông tin cần
thiết khác. Nếu không biết rõ thơng tin sản phẩm, khách hàng có thể
nhập tên sản phẩm của mình vào giỏ hàng và bắt đầu thanh toán
online và lập đơn đặt hàng cho sản phẩm của mình đã lựa chọn. Sau
khi có u cầu đặt hàng từ khách hàng nhân viên chăm sóc khách
hàng sẽ kiểm tra đơn hàng có xác thực hay khơng, nếu khơng xác
thực thì tiến hành hủy đơn hàng. Nếu đơn hàng đúng theo yêu cầu,
nhân viên chăm sóc khách hàng xem xét khách hàng đã hoàn thành
tiền theo phương thức nào, nếu khách hàng thanh toán theo dịch vụ
Banking thì xác thực lại việc thanh tốn với hệ thống ngân hàng mà
khách hàng đã thanh toán. Nhân viên chăm sóc khách hàng tiếp tục
6
kiểm tra kho còn hàng mà khách đã đặt hay khơng, nếu cịn thì thiết
lập q trình giao hàng cho khách hàng. Đơn hàng được xác nhận
thành cơng khi có chữ ký của khách hàng và khách hàng nhận được
sản phẩm. Trường hợp sản phẩm hết hàng trong kho thì yêu cầu nhà
cung ứng cung cấp sản phẩm và thông báo cho khách hàng thời gian
chờ sau đó tiến hành giao lại sản phẩm.
Quy trình đặt hàng
Một số trường hợp mà khách hàng có thể thực hiện việc đặt hàng:
Khi khách hàng muốn mua sản phẩm nhưng sản phẩm đó đã hết
hàng trong kho.
Những sản phẩm sắp phát hành mà khách hàng cảm thấy thích
và muốn đặt mua.
Có những sản phẩm mà chỉ có số lượng nhất định nhưng khách
hàng có thể mua với một số lượng lớn thì có thể đặt với hệ
thống.
Ví dụ khi khách hàng thực hiện việc đặt sách:
Khách hàng liên hệ với nhân viên bán hàng trực tiếp tại văn phịng
hoặc thơng qua điện thoại để đặt sản phẩm mình cần mua. Khách
hàng cung cấp các thông tin cần thiết như họ tên, số điện thoại, chứng
minh nhân dân, sản phẩm định đặt, số lượng,... Trường hợp khi khách
hàng không muốn đến tận nơi hoặc nghe điện thoại, thì khách hàng
có thể lên Website và chọn sản phẩm mình định đặt trước và tiến
hành đặt hàng trên mạng. Sau đó nhân viên xác thực các thông tin
của khách hàng và kiểm tra lại thông tin sản phẩm trong hệ thống.
Nếu các thơng tin là đúng thì khách hàng nhận thơng tin về thời gian,
địa chỉ nhận sản phẩm và tạo đơn đặt hàng cho khách hàng.
Quy trình xử lý đơn đặt hàng bị hủy
Đơn đặt hàng của khách hàng sẽ bị hủy khi khách hàng hủy đơn đặt
hàng, hoặc đơn đặt hàng quá hạn cho phép hoặc hệ thống không thể
thực hiện được đơn đặt hàng.
giải pháp:
7
Nếu quá thời hạn mà đơn đặt hàng không thực hiện được thì hệ
thống sẽ thơng báo cho khách hàng để hủy bỏ đơn hàng và tiếp
tục đặt hàng.
Nếu khách hàng hủy bỏ đơn hàng thì khách hàng phải chịu số
tiền cước phí vận chuyển cho sản phẩm.
Nếu hệ thống không thể thực hiện được đơn đặt hàng thì phải
liên hệ với khách hàng để thơng báo và hoàn trả lại số tiền đã đặt
cọc trước nếu khách hàng dùng dịch vụ thanh toán trước khi
nhận hàng.
Khách hàng có thể gửi phản hồi thơng tin của mình đến cho hệ
thống và nhân viên chăm sóc khách hàng của hệ thống trả lời lại
các thông tin phản hồi đó.
ẢNH SCAN CỦA TÀI LIỆU
tiki.vn
shopee.vn
8
lazada.vn
sendo.vn
9
Đăng nhập
Đăng ký tài khoản
10
Đặt Hàng
Hủy Đơn Hàng
11
PHẦN 2: XÁC ĐỊNH HỒ SƠ DỮ LIỆU
1. Xây dựng cơ cấu tổ chức của hệ thống quản lý bán hàng online
Gồm bộ phận:
- Quản lý bán hàng online
- Quản lý khách hàng
- Quản lý nhập hàng
- Quản lý thống kê
2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong quản lý bán hàng
online
- Quản lý bán hàng online:
+ Kiểm tra đơn đặt hàng
+ Kiểm tra phiếu giao hàng
+ Nhập đơn hàng
12
+ Sửa đơn hàng
+ Xóa đơn hàng
- Quản lý khách hàng:
+ Kiểm tra thông tin người mua hàng: tên, địa chỉ, số điện thoại liên
lạc
+ Nhập thông tin khách hàng
+ Sửa thơng tin khách hàng
+ Xóa thơng tin khách hàng
- Quản lý nhập hàng:
+ Nhập mới thông tin mặt hàng
+ Sửa đổi giá của mặt hàng
+ Xóa thơng tin của mặt hàng
- Quản lý thống kê:
+ Báo cáo doanh thu
+ Thống kê số đơn hàng đã giao
+ Thống kê các đơn hàng bom
+ Xác định số lượng người truy cập vào website
PHẦN 3: LẬP BIỂU ĐỒ CHỨC NĂNG
Biểu đồ phân rã chức năng
Quản lý bán hàng online
13
Quản lý nhập
hàng
Quản lý bán
hàng
Báo cáo thốống
kê
Quản lý người
dùng
Cập nhât
sản phẩm
mới
Tìm kiêốm
sản phẩm
Thốống kê
sốố lượng
sản phẩm
Đăng nhập
Cập nhật
hố đơn
Xem thống
tn sản
phẩm
Thốống kê
doanh thu
Đăng ký
Đặt hàng
Thốống kê
đơn đặt
hàng
Cập nhật
thống tn
cá nhân
Thanh tốn
Sốố lượng
người truy
cập
Đổi mật
khẩu
Cập nhật
sốố lượng
Xem tình
trạng đơn
hàng
Duyệt
chuyển
hàng
PHẦN 4: LẬP MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG
Các Thực Thể
Các Chức Năng Nghiệp Vụ
Đơn Khách Phiếu Thẻ Doanh
Hàng Hàng Giao Kho Thu
Hàng
14
1.Quản Lý Nhập Hàng
a Cập nhật sản phẩm mới
b Cập nhật hóa đơn
c Cập nhật số lượng
2.Quản Lý Bán Hàng
a Tìm kiếm sản phẩm
b Xem thơng tin sản phẩm
c Đặt hàng
d Xem tình trạng đơn hàng
e Thanh tốn
f Duyệt chuyển hàng
3.Báo Cáo Thống Kê
a Thống kê số lượng sản phẩm
b Thống kê doanh thu
c Thống kê đơn đặt hàng
d Số lượng người truy cập
4.Quản Lý Người Dùng
a Đăng nhập
b Đăng ký
c Cập nhật thông tin cá nhân
d Đổi mật khẩu
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
PHẦN 5: BIỂU ĐỒ DFD
BIỂU ĐỒ DFD MỨC NGỮ CẢNH (DFD mức 0)
15
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
BIỂU ĐỒ DFD MỨC ĐỈNH (DFD Mức 1)
16
BIỂU ĐỒ DFD MỨC DƯỚI ĐỈNH (DFD Mức 2)
Chức năng quản lý nhập hàng
17
Chức năng quản lý bán hàng
18
Chức năng báo cáo thống kê
19
Chức năng quản lí người dùng
20
TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU
Thuật ngữ
Diễn giải
21
Nhà quản trị
Tài khoản
Hóa đơn
Đơn đặt hàng
Danh mục sản phẩm
Kho
Đăng ký
Thống kê đơn đặt hàng
Thống kê doanh thu
Thống kê số lượng
Thống kê số người truy cập
Nhà quản trị được gọi chung cho
những người được cấp quyền là
“Quản lý” ,VD: Giám đốc, Phó
giám đốc
Mỗi khách hàng, hoặc nhà quản trị
muốn sử dụng hệ thống phải đăng
nhập để sử dụng.
Hóa đơn tính tiền của hệ thống khi
khách hàng mua hàng trên hệ thống
Khi khách hàng mua hàng trên hệ
thống,hệ thống sẽ cho khách hàng
biết mình đã đặt mua những gì và
chi phí là bao nhiêu bằng cách xuất
ra đơn đặt hàng
Danh sách sản phẩm có trong hệ
thống
Là nơi để chứa và bảo quản hàng
hóa khi nhập về
Khách hàng nếu chưa có tài khoản
để sử dụng hệ thống thì bắt buộc
phải đăng ký tài khoản
Thống kê tổng đơn đặt hàng trong
một khoản thời gian nào đó(tùy vào
yêu cầu của nhà quản trị .VD: 1
tuần , hoặc 1 tháng)
Bao gồm cả việc thu được từ việc
bán hàng.và chi ra để nhập sản
phẩm và các chi phí khác
Số sản phẩm bán được , và số sản
phẩm nhập về qua đó biết được sản
phẩm nào bán chạy để nhà quản trị
cân nhắc khi nhập hàng
Số người truy cập vào hệ thống để
22
Thống kê hàng tồn kho
Cập nhật đơn đặt hàng
Cập nhật thông tin cá nhân
mua hàng, hoặc truy cập vào hệ
thống để thay đổi thông tin cá nhân
.
Số lượng các mặt hàng cịn lại
trong kho
Khi nhận được thơng tin u cầu
thay đổi các mặt hàng. Hệ thống
phải làm mới đơn đặt hàng để phù
hợp với yêu cầu khách hàng
Khi nhận được yêu cầu sửa đổi
thông tin cá nhân của khách hàng,
hệ thống phải cập nhật lại thông tin
khách hàng, để thuận lợi trong việc
quản lý
PHÁT THẢO GIAO DIỆN + ĐẶC TẢ PROCESS
Đăng nhập
23
-Dữ liệu đầu vào: Tên email,Mật khẩu, chọn tư cách đăng nhập
-Dữ liêu đầu ra: Màn hình chọn mua sản phẩm hoặc thông báo lỗi đăng
nhập
Đăng ký
-Dữ liệu đầu vào: Số điện thoại, Tên đăng nhập, mật khẩu
24