Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ CÁC MÓI NGUY HIẾM CHÁY NÓ TIỀM ÁN - TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG SẲN XUẤT CỦA TTVTKV II TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 100 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC……………………………………………………………………………. 1
DANH MỤC CÁC BẢNG……………………………………………………………5
DANH MỤC CÁC HÌNH…………………………………………………………… 6
CÁC CHỮ VIẾT TẮT………………………………………………………………. 7
PHẦN MỞ ĐẦU…………………………………………………………………….. 8
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM VIỄN THÔNG KHU VỰC II..11
1.1. Khái quát về Công ty Viễn thông Liên tỉnh

11

1.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển

11

1.1.2. Cơ cấu tổ chức……………………………………………………………….. 12
1.2. Giới thiệu tổng quan về TTVTKV II…………………………………………. 13
1.2.1. Tên doanh nghiệp……………………………………………………………. 13
1.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất……………………………………………. 14
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn……………………………………………14
1.2.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật……………………………………………………… 15
1.2.5. Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc TTVTKV II……………. 16
1.3. Nguồn nhân lực………………………………………………………………… 16
1.3.1.Hệ thống tổ chức, quản lý nhân sự của TTVTKV II.……………………….16
1.3.2. Thời gian làm việc…………………………………………………………….17
1.4. Quy trình, cấu trúc mạng viễn thông trong sản xuất………………………... 18
1.5. Thiết bị, máy, phụ kiện viễn thông trong họat động sản xuất.……………… 19
1.6. Mặt bằng và kết cấu xây dựng….…………………………………………….. 20
1.7. Đặc điểm giao thơng bên trong và bên ngịai………………………………… 20
1.8. Tổ chức lực lượng PCCC và các phương tiện hiện nay của tòa nhà.………. 21


1.8.1. Tổ chức lực lượng PCCC…………………………………………………….21
1.8.2. Phương tiện PCCC…………………………………………………………...21
CHƯƠNG 2:
KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ CÁC MỐI NGUY HIỂM CHÁY NỔ TIỀM ẨN
TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA TTVTKV II................ 22
2.1. Một số vấn đề liên quan đến cháy nổ………………………………………….22
2.1.1. Định nghĩa về cháy……………………………………………………………22
Trang 1


2.1.2. Điều kiện xảy ra quá trình cháy…………………………………………….. 22
2.1.3. Chất cháy……………………………………………………………………...22
2.1.4. Chất oxy hóa…………………………………………………………………. 23
2.1.5. Nguồn gây cháy………………………………………………………………. 23
2.1.6. Hình thức cháy..……………………………………………………………… 23
2.2. Các nguyên nhân tạo thành môi trường cháy trong qui trình hoạt động
sản xuất của TTVTKV II......………………………………………………………. 23
2.2.1. Kết cấu xây dựng tòa nhà 137 Pasteur………………………………………23
2.2.2. Máy móc thiết bị………………………………………………………………24
2.2.2.1. Phịng đặt thiết bị…………………………………………………………...24
2.2.2.2. Các phịng chức năng và phòng làm việc của Đài HCM, ĐHCM-LT….. 26
2.3. Nguyên vật liệu gây cháy………………………..……………………………...27
2.3.1. Gỗ……………………………………………………………………………...28
2.3.2. Nhựa tổng hợp và các sản phẩm từ polymer……………………………… 28
2.3.3. Các sản phẩm từ giấy………………………………………………………... 30
2.3.4. Dầu D.O, xăng……………………………………………………………….. 30
2.4. Các nguồn gây cháy hiện diện trong quá trình hoạt động của TTVTKV II..32
2.4.1. Ngọn lửa trần, tia lửa, tàn lửa………………………………………………. 32
2.4.2. Năng lượng điện……………………………………………………………… 32
2.4.3. Cháy do hiện tượng ngắn mạch…………………………………………… 33

2.4.4. Cháy do điện trở tiếp xúc quá lớn………………………………………… 33
2.4.5. Tia lửa điện………………………………………………………………… 34
2.4.6. Nguồn nhiệt phát sinh do sét đánh…………………………………………. 34
2.4.7. Nguồn nhiệt phát sinh do vi phạm các quy định an toàn PCCC…………. 34
2.5. Các yếu tố làm cho đám cháy lan truyền…………………………………….. 34
2.5.1. Kết cấu xây dựng…………………………………………………………….. 35
2.5.2. Bố trí mặt bằng các trang thiết bị máy móc……………………………….. 35
2.5.3. Sắp xếp nguyên vật liệu………………………………………………………35
2.6. Các nguyên nhân và điều kiệ n gây khó khăn cho việc sơ tán cứu hộ khi cháy
xảy ra…………………………………………………………………………………36
2.6.1. Cơng tác bố trí trang thiết bị PCCC……………………………………….. 36
2.6.2. Việc bố trí cửa ra vào, lối đi lại trong văn phòng và đường đi nội bộ trong
khn viên tịa nhà…………………………………………………………………. 37
Trang 2


2.7. Hệ thống đèn chiếu sáng, thông tin liên lạc, hướng dẫn khi có cháy xảy ra.. 38
2.8. Tâm lý hoảng loạn của con người khi có cháy xảy ra……………………….. 38
2.9. Nhận xét công tác PCCC, phương án chữa cháy-cứu hộ khi có cháy xảy ra.39
CHƯƠNG 3:
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NHẰM HỒN THIỆN PHƯƠNG ÁN PCCC CỦA
TỊA NHÀ KỸ THUẬT TTVTKV II………………………………………………40
3.1. Biện pháp kỹ thuật……………………………………………………………...40
3.1.1. Hạn chế sự hình thành mơi trường cháy tại TTVTKV II………………….40
3.1.2. Đề phịng các nguồn gây cháy………………………………………………..42
3.1.3. Hạn chế khả năng lan truyền của đám cháy………………………………..44
3.1.4.Trang bị các phương tiện, dụng cụ bình chữa cháy, hệ thống chữa cháy… 44
3.1.4.1. Trang bị hệ thống báo cháy tự động ………………………………………44
3.1.4.2. Trang bị các phương tiện, dụng cụ bình chữa cháy hệ thống chữa cháy.48
3.1.4.3. Trang bị hệ thống chữa cháy bằng đầu Sprinkler………………………..49

3.1.5. Trang bị hệ thống camera quan sát, hệ thống thông báo bằng loa………..56
3.1.6. Trang bị hệ thống đèn chiếu sáng thóat hiểm, biển báo, chỉ dẫn………….56
3.1.7. Kiểm tra bảo trì bảo dưỡng hệ thống PCCCtại tòa nhà………...…………57
3.2. Biện pháp tổ chức………………………………………………………………60
3.2.1. Ban hành và tổ chức thực hiện các nội quy, quy định……………………..60
3.2.2. Tuyên truyền phổ biến ph áp luật và kiến thức về PCCC cho cán bộ công
nhân viên trong đơn vị ……………………………………………………………...61
3.2.2.1. Tuyên truyền phổ biến pháp luật và kiến thức về PCCC …………….… 61
3.2.2.2. Tăng cường công tác tự kiểm tra phát hiện và khắc phục sơ hở thiếu sót
về cơng tác PCCC……………………………………………………………………61
3.3. Tổ chức lực lượng PCCC và cứu hộ tại chỗ huấn luyện nghiệp vụ PCCC… 62
3.3.1. Thành lập Ban chỉ huy PCCC………………………………………………. 62
3.3.2. Nhiệm vụ của lực lượng PCCC tại chỗ……………………………………...63
3.3.3. Huấn luyện nghiệp vụ PCCC…….…………………………………………..63
3.3.4. Công tác thường trực và tuần tra canh gác…………………………………63
CHƯƠNG 4:
XÂY DỰNG HÒAN THIỆN PHƯƠNG ÁN PCCC TÒA NHÀ KỸ THUẬT
TRUNG TÂM VIỄN THÔNG KHU VỰC II ……………………………………..64
4.1. Cơ sở pháp lý……………………………………………………………………64
4.2. Trình tự các bước xây dựng phương án chữa cháy-cứu hộ………………….64
Trang 3


CHƯƠNG 5:
KẾT LUẬN…………………………………………………………………..............77
5.1. Các nguy cơ và tổn thất có thể xảy ra do các điểm tồn tại gây nên……….. 77
5.2. So sánh đánh giá giữa các đề xuất và các biện pháp đang được sử dụng… 78
5.2.1. Về hiệu quả kỹ thuật………………………………………………………… 78
5.2.2. Về hiệu quả kinh tế………………………………………………………….. 79
5.3. Mức độ khả thi của việc áp dụng các biện pháp đề xuất…………………… 80

5.3.1. Đối với những đề xuất trong phương án…………………………………… 80
5.3.2. Mức độ áp dụng của các phương án đã đề xuất…………………………… 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………. 82

Trang 4


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Phân loại trình độ lao động tại TTVTKV II………………….Trang 17
Bảng 2: Liệt kê một số thiết bị máy móc viễn thơng tại TTVTKV II………...19
Bảng 3: Bậc chịu lửa của các cấu kiện xây dựng…………………………….. 24
Bảng 4: Vận tốc cháy phụ thuộc vào độ ẩm của gỗ………………………….. 28
Bảng 5: Nhựa Polimer bị nhiệt phân………………………………………….. 29
Bảng 6: Đặc tính lý học và chỉ số nguy hiểm của nhựa tổng hợp…………… 29
Bảng 7: Một vài tính chất đặc trưng của giấy………………………………… 30
Bảng 8: Các nguồn gây cháy………………………………………………….. 32
Bảng 9: Khả năng cháy lan tại một số điểm TTVTKV II…………………… 34
Bảng 10: Kết cấu xây dựng tại tòa nhà TTVTKV II…………………………..35
Bảng 11: Cơng tác bố trí trang bị hệ thống PCCC TTVTKV II……………...37
Bảng 12: Thống kê số người có mặt tại các khu vực…………………………..38
Bảng 13: Lịch vệ sinh bảo dưỡng thiết bị………………………………………43
Bảng 14: Diện tích bảo vệ của 1 đầu báo khói…………………………………46
Bảng 15: Diện tích bảo vệ của 1 đầu báo nhiệt………………………………...46
Bảng 16: Đặc tính kỹ thuật của đầu báo cháy………………………………….47
Bảng 17: Trang bị bổ sung theo đề xuất ……………………………………….49
Bảng 18: Diện tích bảo vệ của 1 đầu Sprinkler…………………………….......50
Bảng 19: Ngưỡng tác động và màu sắc của các lọai đầu Sprinkler…………..50
Bảng 20: Hệ số K và H của đầu phun Sprinkler……………………………… .54
Bảng 21: Hệ số cản cục bộ chỗ uốn cong thành góc 90o……………………….54
Bảng 22: Tổn áp trong van điều khiển hệ Sprikler chữa cháy bằng nước… 55

Bảng 23: Chiều rộng của lối thóat nạn…………………………………………56
Bảng 24: Kiểm tra bảo quản, bảo dưỡng PCCC……………………………... 60
Bảng 25: Bố trí hồ nước trong khn viên……………………………………..67
Bảng 26: Vị trí các trụ nước ngịai khn viên tịa nhà……………………….67
Bảng 27: Tiêu chuẩn lưu lượng nước tiêu thụ dùng để chữa cháy…………...70
Bảng 28: Tổng hợp huy động lực lượng phương tiện, dụng cụ PCCC……….71
Bảng 29: So sánh, đánh giá về hiệu quả kỹ thuật……………………..……….79
Bảng 30: Chi phí thực hiện các đề xuất……………………..………………….80

Trang 5


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Cơ cấu tổ chức Cơng ty VTN……………………………………………...12
Hình 2: Cơ cấu tổ chức quản lý của TTVTKV II ……………………………….. 14
Hình 3: Biểu đồ thể hiện trình độ lao động của TTVTKV II……………………. 17
Hình 4: Mơ hình cấu trúc viễn thơng………………………………………………18
Hình 5: Sơ đồ hình thành sự cháy………………………………………………… 28
Hình 6: Bố trí cáp tín hiệu dưới sàn giả……………………………………………25
Hình 7: Phần nóng của máy lạnh………………….………………………………. 25
Hình 8: Hồ sơ chứng từ của phịng TCKT-TK…….…………………………….. 26
Hình 9: CB và dây tải điện của tủ phân phối điện………………………………...26
Hình 10:Các thùng giấy cịn để chung với phịng thiết bị……………………….. 27
Hình 11: Khung xương bằng gổ dùng lợp mái và dây tải điện………………….. 27
Hình 12: Phịng chứa nhiên liệu chạy máy phát điện……………………………..31
Hình 13: Khu vực để xe gắn máy chung với máy phát điện…………………….. 31
Hình 14: Sơ đồ hệ thống báo cháy tự động………………………………….……. 45
Hình 15: Sơ đồ hình khối trung tâm báo cháy…………………………………….45
Hình 16: Sơ đồ họat động của đầu báo cháy………………………………………47
Hình 17: Sơ đồ mặt bằng lắp đặt đầu phun nước Sprinkler……………………. 52

Hình 18: Sơ đồ khơng gian bố trí đầu chữa cháy Sprinkler ……………………53
Hình 19: Sơ đồ ban chỉ huy PCCC TTVTKV II…………………………………. 62
Hình 20: Sơ đồ mặt bằng bố trí lực lượng , phương tiện xử lý tình huống cháy.. 76

Trang 6


CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CS PCCC : Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy
BCH: Ban chỉ huy.
BHLĐ: Bảo hộ lao động.
CB – CNV: Cán bộ công nhân viên.
CB – BHLĐ: Cán bộ bảo hộ lao động.
ĐHCM-LT: Điều hành chuyển mạch – Liên tỉnh.
VTN: Công ty Viễn thôngLiên tỉnh.
TTVTKV II :Trung tâm Viễn thông Khu vực II.
VT HCM:Viễn thông Hồ Chí Minh
PCCC: Phịng cháy chữa cháy.
PCCN: Phịng chống cháy nổ.
KCN: Khu công nghiệp.
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam.
TC-HC: Tổ chức hành chánh.
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
KHVT-XDCB: Kế họach vật tư xây dựng cơ bản

Trang 7


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tầm quan trọng của công tác PCCC trong xã hội hiện nay:
Cháy nổ là một hiểm họa lớn đối với con người , xã hội và môi trường . Cháy
không từ bất cứ ai, có thể xảy ra bất kỳ ở đâu , bất cứ lúc nào, nếu nơi đó thiếu sự quan
tâm về công tác phòng cháy và chữa cháy . Nhiều vụ cháy không chỉ gây thiệt hại về
người và tài sản mà còn để lại hậu quả nặng nề cho xã hội như : Ngừng trệ sản xuất
kinh doanh, người lao động mất việc làm , tác động đến tư tưởng của những nhà đầu tư
nước ngoài vào Việt Nam. Cháy xảy ra còn tác động xấu về an ninh trật tự , an tồn xã
hợi và mơi trường sinh thái.
Theo quy ḷt khách quan , khi kinh tế xã hội càng phát triển thì nguy cơ xảy ra
cháy, cháy lớn gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản ngày càng tăng .
Phịng cháy và chữa cháy là mợt hoạt đợng mang tính xã hợi sâu sắc , có liên
quan mật thiết đến mọi hoạt động của đời sống xã hội , của mỗi cơ quan , xí nghiệp, hộ
gia đình và người dân . Công tác này không chỉ mang tính quần chú ng, tính chiến đấu,
tính khoa học mà còn mang tính pháp lý sâu sắc , chặt chẽ. Ngay từ năm 1961, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội đã thông qua Pháp lệnh Quy định về quản lý của Nhà nước đối
với công tác phòng cháy và chữa cháy và đã được Chủ tịch Hồ Chí Minh ký lệnh công
bố ngày 04-10-1961, và ngày 4/6/1996 Chính phủ ra Quyết định số 369/TTg về việc
lấy ngày 4/10 hàng năm là “ngày toàn dân PCCC”.
Để đáp ứng kịp thời yêu cầu phát triển của đất nước , thời gian qua Đảng , Nhà
nước đã tăng cường chỉ đạo xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật về phòng cháy , chữa cháy . Ngày 29-6-2001, Luật phòng cháy và chữa cháy đã
được Quốc hội khóa X kỳ họp thứ 9 thông qua và có hiệu lực từ ngày 04-10-2001.
Ngày 04/4/2003 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 35-2003/NĐ-CP quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luậ t phòng cháy và chữa cháy và Thông tư 04/2004/TTBCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công An về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật PCCC . Điều đó thể hiện vị trí , tầm quan trọng của công tác phòng cháy và
chữa cháy và sự quan tâm lãnh đạo của Đảng và Nhà nước đới với cơng tác này
2. Tình hình cháy nổ và mức độ thiệt hại trong những năm gần đây trên cả
nước nói chung và tại TP.HCM nói riêng.
Theo thống kê của Cục Cảnh sát PCCC, năm 2009 trên cả nước xảy ra 1.948 vụ

cháy, trong đó có 1.677 vụ cháy cơ sở , nhà dân và 271 vụ cháy rừng , làm chết 62
người, 145 người bị thương , gây thiệt hại về tài sản trị gía 500,2 tỷ đồng và 1.373 ha
rừng.
Cháy lớn xảy ra 24 vụ (chiếm 1,4% tổng số vụ cháy cơ sở và nhà dân ) làm chết 5
người, gây thiệt hại về tài sản 314,1 tỷ đồng (chiếm 67% tổng số thiệt hại).
Cháy và thiệt hại do cháy gây ra vẫn tập trung ở một số thành phố trực thuộc
Trung ương và các tỉnh có nhiều khu công nghiệp như Hà Nội , TP.HCM, Bình Dương,
Đồng Nai , Hưng Yên và An Giang . Tại 6 địa phương này đã xảy r a 565 vụ cháy
(chiếm 34% tổng số vụ cháy) gây thiệt hại 394 tỷ đồng.
Tình hình cháy lớn gây thi ệt hại nghiêm trọng về tài sản vẫn còn xảy ra ở một số
cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài , điển hình như vụ cháy tại công ty TNHH New Toyo
Trang 8


Pulppy VN (100% vốn Hồng Kông) ở Bình Dương gây thiệt hại 59 tỷ đờng và nởi lên
tình hình cháy lớn tại các kho hàng lớn , điển hình như vụ nổ , cháy xảy ra tại nhà kho
của Ga Giáp Bát Hà Nội làm chết 5 người và 5 người bị thương , vụ cháy nhà kho của
Công ty vận tải và du lịch Hoa Việt thuê của chi nhánh công ty cổ phần xuất nhập khẩu
Thủy sản Hà Nội gây thiệt hại trên 100 tỷ đồng.
Phần lớn số vụ cháy xảy ra có ngun nhân do sự cớ điện và sử dụng thiết bị
điện, số vụ do ý thức chấp hành các quy định PCCC của người dân (sơ suất trong sinh
hoạt và vi phạm quy định về PCCC ) tuy có giảm 8,3% so với năm 2008 nhưng vẫn
chiếm tỷ lệ cao (477/1.677 vụ) chiếm 28, 4% tổng số vụ.
Theo thống kê chỉ trong 3 ngày 7-9/1/2010 đã xảy ra 6 vụ cháy trên phạm vi cả
nước. Có những vụ nghiêm trọng như vụ hỏa hoạn ngày 9/1/2010 tại kho chứa hàng
(giấy) của Công ty Hùng Thắm tại xã Phong Khê Bắc Ninh gây thiệt hại khoảng 3 tỷ
đồng; trước đó ngày 8/1 vụ cháy tại Công ty Samil ViNa KCN Long Th ành (Huyện
Long Thành – Đồng Nai) cũng khiến doanh nghiệp này thiệt hại hàng tỷ đồng .
Cũng trong năm 2009 trên địa bàn Tp .HCM xảy ra 193 vụ cháy khiến 04 người
chết 30 người bị thương thiệt hại tài sản lên đến 37 tỷ đồng. Ngoài ra lực lượng PCCC

tại chỗ đã dập tắt trên 800 vụ cháy nhỏ xảy ra . Chỉ tính riêng trong 6 ngày cuối năm
2009 và đầu năm 2010 trên địa bàn Thành phố Hồ chí Minh xảy ra ít nhất 13 vụ cháy
trong đó có Cơng ty Pouyen, Tân Nghĩa Phát, Công ty Cổ phần bột mì Bình An.
Nguyên nhân dẫn đến cháy nhiều nhất là do các sự cố về điện
(123 vụ). Theo
đánh giá của lực lượng chức năng , trong số 123 vụ cháy do sự cố về điện , phần nhiều
là do ý thức phòng cháy chữa cháy của người dân không cao .
3. Vai trò của công tác PCCC đối với ngành công nghệ cao nói chung và đối
với Ngành viễn thông nói riêng.
Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và sự chỉ đạo của chính phủ , trong những
năm qua , ngành Bưu chính , Viễn thông Việt Nam đã có sự phát triển vượt bậc theo
hướng hiện đại , đồng bộ đa dịch vụ , kinh doanh và phục vụ ngày càng đạt năng suất ,
chất lượng đạt hiệu quả cao , đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc của Đảng , Nhà nước,
chính quyền các cấp , phục vụ tốt an ninh , quốc phòng , các tổ chức kinh tế xã hội và
nhu cầu về thông tin liên lạc của mọi tầng lớp nhân dân
; được Đảng , Nhà nước và
nhân dân đánh giá là ngành đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất
nước.
Ngày nay trên thế giới kỹ thuật Viễn thông đã phát triển nhanh chóng và ngày
càng hiện đại đến mức nhiều chuyên gia kinh tế – kỹ thuật cho rằng đó là một trong
ba tài nguyên của Quốc gia ngoài năng lượng và thực phẩm.
Đặc biệt n gành Viễn thông là cơ quan liên lạc của Đảng và Nhà nước , đồng thời
là ngành kinh tế kỹ thuật hạ tầng của nền kinh tế quốc dân có hệ thống thông ti n dọc từ
Trung ương đến địa phương , mạng lưới thông tin phủ rộng khắp mọi nơi (vùng sâu ,
vùng xa). Sản phẩm của ngành Viễn thông mang tính vơ hình , tính khơng mất đi , tính
khơng vật chất , tính không tách rời giữa quá trình sả n xuất và tiêu thụ và không lưu
giữ được.
Sản xuất của Viễn thông mang tính dây chuyền , phải qua nhiều khâu , nhiều công
đoạn, nhiều bộ phận, nhiều đơn vị nên đòi hỏi phải có những quy định thống nhất như :
Trang 9



Chính sách đầu tư phát triển mạng, tiêu chuẩn kỹ thuật chung cho thiết bị sử dụng trên
mạng, các quy định vận hành khai thác, bảo trì bảo dưỡng nghiêm ngặt...
Sản phẩm của viễn thông gắn liền giữa sản xuất và sử dụng , và được tính bằng
giây, bằng phút. Chính vì vậy công tác PCCC cũng được hết sức chú trọng , chỉ cần sai
sót nhỏ để xảy ra sự cố cháy thì sẽ gây thiệt hại rất lớn về giá trị tài sản và giá trị sản
phẩm vô hình , làm gián đoạn mọi thông t in liên lạc , ảnh hưởng lớn đến an ninh Quốc
gia.
4. Đối tượng nghiên cứu:
Trong luận văn này đối tượng nghiên cứu chính là : Trung tâm Viễn thông Khu
vực II . Là một đơn vị được Công ty VTN phân cấp quản lý theo vùng
, lãnh thổ ,
TTVTKV II giữ vị trí rất quan trọng của các tỉnh phía nam , là trung tâm nút mạng phía
nam.
5. Mục tiêu:
Trong môi trường cạnh tranh hiện nay , để thực hiện thắng lợi chiến lược hội nhập
và phát triển của ngành Viễn thông đặc biệt là đối với Trung tâm Viễn thông Khu vực
II ( TTVTKV II ) bên cạnh việc nâng cao trình độ , chất lượng nhân lực và chất lượng
sản phẩm , đổi mới phương thức tổ chức , quản lý sản xuất , kinh doanh thì cũng cần
phải thực hiện các biện pháp an toàn lao động , an tồn PCCN. Đặc biệt đới với thiết bị
viễn thơng, nó là thiết bị rất đắc tiền việc đầu tư vốn để trang bị, xây dựng mạng viễn
thông rất tốn kém.
Do đó, mục tiêu của luận văn:“ Khảo sát đánh gía nguy cơ cháy nổ và đề xuất
biện pháp cải thiện phương án phòng cháy , chữa cháy tại Trung tâm Viễn thông
Khu vực II” là nhằm giúp TTVTKV.II quản lý chặt chẽ công tác PCCN, hạn chế mức
thấp nhất các nguy cơ xảy ra cháy , xử lý kịp thời các nguy cơ cháy có thể xảy ra một
cách hiệu quả nhất, góp phần vào đảm bảo an toàn đơn vị , cho ngành, cho xã hội và
môi trường.
6. Phương pháp nghiên cứu để giải quyết mục tiêu đặt ra :

- Kiến thức đã học tại trường.
- Tìm hiểu thông tin trên mạng internet.
- Tài liệu, sách giáo khoa.
- Kinh nhiệm thực tế.

Trang 10


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM VIỄN THÔNG KHU VỰC II
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH.
1.1.1. Sơ lược q trình hình thành và phát triển:
Cơng ty Viễn Thông Liên Tỉnh tên gọi tắt là VTN (Vietnam Telecom National),
được thành lập ngày 31 tháng 03 năm 1990 theo quyết định số 374/QĐ-TCBĐ của
Tổng cục Bưu Điện là một trong những đơn vị thành viên của Tổng C ông ty Bưu
Chính Viễn thông Việt Nam nay là Tập đồn Bưu Chính Viễn Thơng Việt Nam. Văn
phòng Cơng ty tại số 30 Phạm Hùng, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nợi có chức năng, nhiệm
vụ như sau:
- Tở chức xây dựng , quản lý , vận hành khai thác, kinh doanh – phục vụ mạng viễn
thông liên tỉnh , cho thuê đường truyền tín hiệu hình , làm đầu mối kết nối giữa mạng
viễn thông các tỉnh trong cả nước với nhau và với cửa ngõ Quốc tế.
- Tư vấn, khảo sát thiết kế , xây lắp chuyên ngà nh thông tin liên lạc . Xuất nhập khẩu
kinh doanh vật tư thiết bị chuyên ngành viễn thông . Bảo trì thiết bị chuyên ngành
thông tin liên lạc.
- Đảm bảo thông tin viễn thông liên tỉnh , phục vụ sự chỉ đạo của các cơ quan Đảng và
chính quyền các cấp, phục vụ công tác phòng chống bảo lụt, các yêu cầu đời sống kinh
tế xã hội và sản xuất kinh doanh theo quy định của Tập đoàn.
Công ty Viễn Thông Liên Tỉnh (VTN) là đơn vị tiêu biểu đi đầu trong đổi mới
công nghệ, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật để xây dựng và phát triển mạng lưới

thông tin Quốc gia. Các kỹ thuật mới như kỹ thuật số, kỹ thuật SDH với mạng cáp
quang dung lượng lớn và công nghệ ATM đều được cập nhật và phát triển đầu tiên
trên mạng lưới viễn thông liên tỉnh. Công tác đầu tư và đổi mới công nghệ của VTN đã
được hoạch định đúng hướng và nhanh chóng phát huy hiệu quả. Từ hệ thống vi ba số
đầu tiên AWA với dung lượng 2 X 30 kênh thoại, ngày nay VTN đã có hệ thống cáp
quang 2,5 Gb/s, 10 Gb/s , 40 Gb/s, 80 Gb/s với dung lượng trên 30.000 kênh thoại đến
1.500.000 kênh thoại, hiện nay TTVTKV II đang lắp đặt, chạy thử 240Gb/s, 640Gb/s
và từ chỗ chưa có Tổng đài đến nay VTN đã có 06 Tổng đài liên tỉnh.Tổng số CBCNV
hiện nay là 2.596 người.
Mạng lưới trãi rộng trên 64 tỉnh thành của lãnh thổ Việt Nam từ đồng bằng đến
miền rừng núi và hải đảo. Với tổng số gần 300 trạm Viễn Thơng trong đó 70% số trạm
là trên các vùng núi cao, các vùng xa xơi ẻo
h lánh khơng có dấu chân người qua lại,
sinh họat khó khăn gian khổ dễ ảnh hưởng bởi các tệ nạn…
Hệ thống thông tin cáp quang được chôn ngầm dưới đất chạy dọc theo chiều dài
của đất nước với hàng ngàn km đi qua nhiều địa hình phức tạp: cầu cống, sơng ngịi,
đồi núi mưa gió lụt bão làm xói mịn, giao thơng nâng cấp, sửa đường, núi lỡ…tất cả
những khó khăn trên đe dọa đến việc đảm bảo thơng tin liên lạc tồn mạng lưới.
Nhưng với sự nổ lực cố gắng của hơn hai ngàn CB - CNV Công ty Viễn thông
Liên Tỉnh ngày đêm thường trực 24/24 khắc phục mọi khó khăn để giữ gìn và bảo đảm
thông tin liên lạc thông suốt
Mạng viễn thông Việt Nam là cơ sở hạ tầng của nền kinh tế quốc dân
, phát
triển ngày càng nhanh chóng và hiện đại , mạng truyền dẫn của Công ty VTN là mạch
máu, là xương sống của mạng viễn thông Việt Nam.
Trang 11


1.1.2. Cơ cấu tổ chức :
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, Công ty VTN đã tổ chức hệ thống quản

lý hoạt động sản xuất hiện nay như sau:
GIÁM ĐỚC

PHĨ GIÁM ĐỚC

TRUNG TÂM VIỄN THƠNG KHU VỰC III

TRUNG TÂM VIỄN THÔNG KHU VỰC II

Trung tâm thanh khoản

Phòng Kiểm toán nội bộ

Phòng Tổng hợp – Thi đua

Phòng Tin học

Phòng Đầu tư – Xây dựng cơ bản

Phòng kế hoạch – Kinh doanh

Phòng tài chánh kế toán

Phòng Kỹ thuật – Nghiệp vụ – Điều hành

Phịng Hành chánh – Quản trị

Phòng tở chức cán bộ lao động - Tền lương

TRUNG TÂM VIỄN THÔNG KHU VỰC I


KHỐI
SẢN XUẤT

KHỐI
CHỨC NĂNG

KHỐI
XDCB

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
CÔNG TRÌNH, 1.2

PHĨ GIÁM ĐỚC

PHĨ GIÁM ĐỚC

Hình 1: Cơ cấu tở chức quản lý của Công ty VTN
Khối chức năng: gồm 10 Phịng, Ban như sau:
- Phòng tở chức Cán bợ lao đợng – Tiền lương.
- Phịng Hành chánh – Quản trị.
- Phòng Kỹ thuật – Nghiệp vụ – Điều hành.
- Phòng Tài chánh – Kế toán.
- Phòng Kế hoạch – Kinh doanh.
Trang 12


-

-


-

-

-

- Phòng Đầu tư – Xây dựng cơ bản.
- Phòng Tin học.
- Phịng Tởng hợp – Thi đua.
- Phòng Kiểm toán nội bộ.
- Trung tâm thanh khoản.
Khối Sản xuất: gồm 03 Trung tâm Viễn thông như sau:
Trung Tâm Viễn Thông Khu Vực I ( Phía Bắc )
Nhiệm vụ: Quản lý, vận hành khai thác mạng truyền dẫn cấp 1 từ Hà Tỉnh trở ra
các tỉnh phía Bắc và Trung tâm chuyển mạch cấp 2 tại Hà Nội.
Trụ sở đặt tại số 97 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội
Trung Tâm Viễn Thông Khu Vực III ( Miền Trung)
Nhiệm vụ : Quản lý, vận hành khai thác mạng truyền dẫn cấp 1 từ Quãng Bình đến
Nha Trang và các ỉnh
t Tây Nguyên, Gia Lai , Kom Tum, DakLaK và Trung tâm
chuyển mạch cấp 2 tại Đà Nẵng.
Trụ sở đặt tại số 04 Ơng Ích Khiêm – Thành phố đà Nẵng.
Trung Tâm Viễn Thơng Khu Vực II ( Phía Nam )
Nhiệm vụ : Quản lý, vận hành khai thác mạng truyền dẫn cấp 1 từ Ninh Thuận đến
Cà Mau và tỉnh Lâm Đồng , Trung tâm chuyển mạch cấp 2 tại Thành phố Hồ Chí
Minh.
Trụ sở đặt tại số 137 Pasteur – Phường 6 – Quận 3 – Thành phố Hồ Chí Minh
Khới xây dựng cơ bản: gờm 02 Ban quản lý dự án:
Ban Quản lý Khu Vực 1:

Phụ trách các cơng trình xây dựng cơ bản phía bắc và trong phạm vi địa bàn Trung
tâm Viễn thông Khu vực 3 quản lý
Trụ sở đặt tại số 57 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội.
Ban Quản lý Khu Vực 2:
Phụ trách các cơng trình xây dựng cơ bản và trong phạm vi địa bàn Trung tâm Viễn
thông Khu vực 2 quản lý .
Trụ sở đặt tại số 9 Nguyễn Đình Chiểu – Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh

1.2. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM VIỄN THÔNG KV II
1.2.1. Tên doanh nghiệp: Trung Tâm Viễn Thông Khu vực II .
Trung Tâm Viễn Thông Khu Vực II ( TTVTKV II ) Trực thuộc Công ty Viễn
Thông Liên Tỉnh được thành lập năm 1990. TTVTKV II có tên giao dịch quốc tế là
Telecom Center No 2 viết tắt là VTN 2
- Chủ quản: Công ty Viễn Thông Liên Tỉnh.
- Địa chỉ: 137 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
- Hình thức hoạt động : Là một tổ chức kinh tế sản xuất kinh doanh hạch toán
phụ thuộc trong Công ty Viễn Thông Liên Tỉnh.

Trang 13


+ Có tư cách pháp nhân, có quy chế tổ chức hoạt động, bộ máy quản lý và điều
hành, có con dấu theo tên gọi để giao dịch và được mở tài khoản ở ngân hàng.
+ Sản phẩm làm ra mang tính vơ hình, vì vậy nó mang đầy đủ đặc điểm của
dịch vụ là: Tính khơng mất đi, tính khơng vật chất, tính khơng tách rời giữa q trình
sản xuất và tiêu thụ, tính khơng ổn định và khó xác định chất lượng, tính khơng lưu
giữ được và nhất là có sự tham gia của khách hàng
1.2.2. Cơ cấu tở chức quản lý sản x́t của TTVTKV II:
GIÁM ĐỚC
P.GIÁM ĐỚC


P.GIÁM ĐỚC

Đ
ội


Xưởng Viễn Thơng

Đài Vi

Đài Vi

Đài Vi

– Chuy

Phịng Hành chánh – Qu

Đài Đi

-Yt


-T
Ban Thanh tra - B





– XDCB
Phòng k

Phòng Tài Chính – K
ế
Phịng Kinh Doanh

– Nghi
Phịng K

- Tiền lương
Phịng Nhân s - Lao đ

KHỐI PHỤ TRỢ

- Liên t

KHỐI SẢN XUẤT

KHỐI CHỨC NĂNG

Hình 2: Cơ cấu tở chức quản lý của TTVTKV II
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
Được Công ty VTN phân cấp quản lý theo vùng lãnh thổ . TTVTKV II tổ chức,
quản lý, vận hành, khai thác mạng lưới dịch vụ viễn thông liên tỉnh và cho thuê kênh
viễn thông liên tỉnh, làm đầu mối kết nối giữa mạng viễn thông liên tỉnh miền nam với
mạng viễn thông khu vực miền bắc và miền trung để kinh doanh và phục vụ theo quy
hoạch, kế hoạch, phương hướng phát triển của Công ty VTN. Đảm bảo thông tin viễn
thông liên tỉnh phục vụ sự chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, chính quyền các cấp, phục vụ
yêu cầu trong đời sống kinh tế xã hội của các ngành và nhân dân theo phân cấp quản lý

của Công ty.
Tham gia và khảo sát, thiết kế và dự tốn các cơng trình chun ngành ềv
thơng tin, sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng các thiết bị truyền dẫn , chuyển mạch , chuyên
ngành thơng tin liên lạc.
Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đã được giao quản lý nhằm đảm bảo kinh
doanh, phục vụ, bảo toàn và phát triển nguồn vốn và các nguồn lực khác.
Trang 14


Phối hợp tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho các đơn vị khác trong Công ty
đạt được các mục tiêu, kế hoạch chung về kinh doanh, phục vụ của Công ty. Đảm bảo
thông tin liên lạc, ph ục vụ sự chỉ đạo của cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ an ninh
quốc phòng, ngoại giao, các yêu cầu thông tin khẩn cấp. Đảm bảo các dịch vụ viễn
thông cơ bản trên mạng viễn thông liên tỉnh với thẩm quyền quy định. Chấp hành các
quy định của Nhà nước, của Tập đồn và Cơng ty về điều lệ, thủ tục, nghiệp vụ, quy
trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, giá cước và chính sách giá cả.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, quyền đối với người lao động theo quy định của Bộ
luật lao động, đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý đơn vị .Thực hiện theo
quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên môi trường, quốc phòng và an ninh quốc
gia.
Lập phương án và đề nghị Công ty xem xét quyết định thành lập, tổ chức lại
hoặc giải thể các đơn vị sản xuất trực thuộc.
Tổ chức quản lý, khai thác điều hành phát triển mạng lưới và kinh doanh dịch
vụ viễn thông liên tỉnh theo phân cấp của Công ty, đảm bảo chất lượng đường truyền
tốt trên địa bàn do TTVTKV II quản lý. Chủ trì và chịu trách nhiệm đối sốt sản
lượng.
Được đề nghị và tuyển chọn thuê mướn, bố trí sử dụng hoặc đào tạo lao động,
bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ theo phân cấp của Công ty, đảm bảo chất lượng đường
truyền thơng tốt. Được lựa chọn các hình thức trả lương, phân phối thu nhập đối với
người lao động.

Chủ trì và chịu trách nhiệm tổ chức kinh doanh khai thác và ký kết hợp đồng
kinh tế, cho thuê kênh viễn thông liên tỉnh theo phân cấp hoặc ủy quyền của Công ty.
Chủ động thương lượng và thực hiện thỏa thuận với khách hàng về cước, phí đối với
các dịch vụ phát sinh.
Được mở các điểm giao dịch trong phạm vi quản lý của Trung tâm để phục vụ
khách hàng, dịch vụ viễn thông liên tỉnh và cho thuê kênh.
Áp dụng các định mức lao động, vật tư, đơn giá tiền lương của Nhà nước , Tập
đồn, Cơng ty để tổ chức lao động khoa học, nhằm đạt hiệu quả c ao trong sản xuất
kinh doanh.
1.2.4. Cơ sở Vật chất kỹ thuật :
Cơ sở vật chất kỹ thuật:
Trung Tâm Viễn Thông Khu Vực II quản lý mạng viễn thông đường trục khu
vực phía nam bao gồm 21 tỉnh thành từ Phan Rang, Lâm Đồng đến Cà Mau, Kiên
Giang và các tỉnh m iền Đơng nam bộ. Ở mỗi tỉnh có ít nhất là một trạm và nhiều nhất
là 5 trạm viễn thông , các trạm trãi dài theo địa bàn hoạt động đảm bảo cho nhu cầu
thông tin liên ỉnh
t trong nước. Mạng viễn thông liên tỉnh trong nước sử dụng 02
phương thức truyền dẫn gồm vi ba và cáp sợi quang.
Mạng vi ba liên tỉnh khu vực 2:
Ngay từ đầu thành lập, để thay thế phương tiện thông tin tải ba dây trần, Trung
tâm VTKV II đã thiết lập một hệ thống truyền dẫn trên cơ sở xây dựng các trụ anten tự
đứng tuỳ theo địa hình mà trụ có độ cao từ 50 – 120 mét để lắp các chảo anten.
TTVTKV II cũng sử dụng nhiều loại thiết bị viễn thông hiện đại của các hãng cung
cấp khác nhau như: Siemens, Fujitsu, Nokia, ATFH, Sis, DM 1000….
Do nhà trạm được đặt ở nhiều nơi có địa hình khác nhau ở cá c tỉnh đặc biệt là
các tỉnh miền núi. Thiết bị cũng đa dạng nhiều chủng loại, gây ra những khó khăn
Trang 15


trong việc xử lý sự cố, quản lý giám sát hệ thống cũng như khó khăn trong việc dự

phịng vật tư thay thế.
Song song với sự phát triển của hệ thống vi ba, thì hệ thống cáp quang tính đến
nay, tuyến cáp quang đã được lắp hết trong phạm vi do Trung tâm quản lý.
Thiết bị cáp quang sử dụng gồm: Nortel; Siemens; Alcatel; Hwawei; Fujitsu 2,5Gb/s;
10Gb/s; 40G/b/s; 60Gb/s, 80Gb/s; 240Gb/s
- Cáp quang sử dụng gồm: 8 FO ( Pirelli-Ý ); 24, 20, 18, 16 FO ( Focal-Việt Nam ); 24
FO, 36 FO ( Focal- Siemens ).
Hệ thống chuyển mạch gồm 2 nút mạng:
- Nút mạng tại TP.HCM: Có 02 tổng đài chuyển tiếp quốc gia AXE
- Nút mạng tại Cần Thơ: Có 01 tổng Đài AXE.
1.2.5. Chức năng nhiệm vụ của các đơn vị sản xuất trực thuộc TTVTKV II:
Đài Điều hành chuyển mạch liên tỉnh gọi tắt là ( ĐHCM-LT ):
Tổ chức thực hiện quản lý, vận hành hệ thống chuyển mạch liên tỉnh, điều hành
lưu thọai qua tổng đài thuộc T TVTKV II quản lý, tiếp nhận và báo báo sự cố trên
tuyến cũng như các lệnh điều hành thông tin của cấp trên tổng hợp, báo cáo, đối sốt
sản lượng cước viễn thơng với các đơn vị liên quan, quản lý vận hành và bảo dưỡng hệ
thống cung cấp nguồn AC, DC cho tòan bộ khu vực.
Đài Viễn Thông HCM: Là mối điều hành xử lý sự cố trên mạng truyền dẫn
liên tỉnh khu vực 2, tổng hợp báo cáo đề xuất phương án nâng cao chất lượng mạng
viễn thông, quản lý vận hành khai thác, bảo dưỡng thường xuyên, xử lý sự cố thiết bị
viễn thơng cấp 1 gồm 17 tổ trạm trực thuộc đóng trên địa bàn các tỉnh: Long An, Tiền
Giang, Bến Tre, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai,
Lâm Đồng.
Đài Viễn thông Cần Thơ: Quản lý vận hành khai thác, bảo dưỡng thường
xuyên, xử lý sự cố thiết bị viễn thông cấp 1 gồm 12 tổ trạm trực thuộc đóng trên địa
bàn các tỉnh: Vĩnh Long, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Trà Vinh, Đồng
Tháp, An Giang, Kiên Giang.
Đài Viễn thông Phan Rang: Quản lý vận hành khai thác, bảo dưỡng thường
xuyên, xử lý sự cố thiết bị viễn thông cấp 1 g ồm 12 tổ trạm trực thuộc đóng trên địa
bàn các tỉnh: Bình Thuận, Ninh Thuận, Lâm Đồng.

Về tổ sản xuất thì tại mỗi Tổ, trạm : Được tổ chức trực theo ca, kíp.Đối với các
Trạm trực thuộc đóng chung Bưu điện ở tỉnh, thành tại Thị xã, Thành phố thì tổ chức
trực theo ca .
1.3. Nguồn nhân lực:
1.3.1. Hệ thống tổ chức, quản lý và bố trí nhân sự của TTVTKV II.
Tổng số CBCNV:555 người; trong đó có
Nam : 457 người
Nữ:
98 người
Độ tuổi lao động từ 25 – 55

Trang 16


Trình độ lao động

Số lượng ( người )

Tỷ lệ ( % )

Sau đại học

07

1,3

Đại học

229


41,3

Cao đẳng

46

8,3

Trung cấp

25

4,5

Sơ cấp

224

40,4

Chưa qua đào tạo

24

4,3

Bảng 1 : Phân lọai lao động tại TTVTKV II

Sau đại học
Đại học

Cao đẳng
Trung cấp
Sơ cấp
Chưa qua đào tạo

Hình 3: Biểu đồ hình trịn thể hiện trình độ lao động TTVTKV II
1.3.2. Thời gian làm việc .
Đối với Cán bộ cơng nhân viên làm việc của các phịng chức năng:
- Làm việc giờ hành chánh:
- Sáng 7 giờ 30 đến 11 giờ 45.
- Chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30.
- Ngày thứ bảy, ngày Chủ nhật, các ngày lễ nghỉ.
Đối với lực lượng trực ca ở các phòng thiết bị tổng đài, phòng thiết bị truyền
dẫn và lực lượng bảo vệ:
- Ca 1 : 6 giờ 30 đến 13 giờ 30
- Ca 2 : 13 giờ 30 đến 20 giờ 30
- Ca 3 : 20 giờ 30 đến 6 giờ 30

Trang 17


1.4. Quy trình, cấu trúc mạng viễn thông trong sản xuất:
- Cáp quang biển
- Vệ tinh

Cấp 1 Trung tâm chuyển mạch cấp 1

IC

Truyền dẫn Quốc tế ( VTI )

( GATEWAY )

RC

RC

Cấp 2 Trung tâm chuyển mạch cấp 2
Truyền dẫn cấp 1 ( VTN ) (TOLL )

TC

TC

Cấp 3 Trung tâm chuyển mạch quá giang
Truyền dẫn cấp 2 BĐ Tỉnh, Thành
( TANDEM )

EO

EO

Cấp 4 Trung tâm chuyển mạch đầu cuối
Truyền dẫn nội hạt

PABX






PABX



Cấp 5 Đầu cuối th bao



Hình 4: Mơ hình cấ u trúc mạng viễn thông
 Các Trung tâm chuyển mạch chia làm 5 cấp:
Cấp 1: Trung tâm chuyển mạch quốc tế
Tổng đài quốc tế IC ( International
Centre ) hay GW gọi là Tổng đài GATEWAY
Cấp 2: Trung tâm chuyển mạch quá giang Quốc gia
Tổng đài trung tâm khu vực
RC ( Region Centre ) hay ZC ( Zone centre ) gọi là Tổng đài TOLL
Cấp 3: Trung tâm chuyển mạch quá giang
Tổng đài đường dài TC khu vực gọi
là Tổng đài TANDEM
Cấp 4: Trung tâm chuyển mạch đầu cuối
Tổng đài nội hạt EO ( End Office hay
LE Local Exchange )
Cấp 5: Đầu cuối thuê bao
Tổng đài nội nội bộ PABX, máy con hoặc máy lẻ
thuê bao.
 Phân cấp quản lý :
* Trung tâm chuyển mạch cấp 1: Đặt tại Hà Nộ i - Đà Nẳng - TP.HCM do Công
ty Viễn thông Quốc tế (VTI ) Quản lý
* Trung tâm chuyển mạch cấp 2: Đặt tại Hà Nội - Đà Nẳng - TP.HCM do Công
ty Viễn thông Liên tỉnh (VTN ) Quản lý.


Trang 18


* Trung tâm chuyển mạch quá giang TC, trung tâm chuyển mạch đầu cuối EO và
đầu cuối thuê bao do các Bưu điện Tỉnh, Thành phố đảm nhận quản lý.
1.5. Thiết bị, máy, phụ kiện viễn thông trong hoạt động sản xuất.
Số
TT

Tên máy, thiết bị viễn
thông, thiết bị phụ trợ

Số lượng

Công
suất tãi
trọng

Điạ điểm đặt thiết bị

1

Tủ máy thiết bị

50 Tủ

10 tấn

Lầu 1


2

Tủ máy thiết bị

30 Tủ

5 tấn

Lầu 2

3

Dây cáp tín hiệu

2 tấn

Lầu 1,Lầu 2

4

Máy vi tính giám sát
Máy vi tính văn phịng

50 bộ
65 bộ

5

Bình ắc-quy nước dung

lượng 19.600A/h

428 Bình

60,4 tấn

Tầng trệt
Sử dụng 2.500A/h

6

Máy phát điện phục vụ lưới
thông tin.
Máy phát điện phục vụ sinh
hoạt
Máy nắn 220V ( - 48 vol đến
– 53vol DC )

01
01

200 KVA
276 KVA

Tầng trệt
Tầng trệt

02

8.100A


Tầng trệt

7

Máy photocopy

06

Lầu 1, Lầu 2, 3

8

Máy in

22

Tầng trệt, Lầu 1, Lầu
2, 3

9

Máy Lạnh ( 02 cục )
Máy lạnh ( 02 cục )
Máy lạnh ( 02 cục )
Máy lạnh ( 01 cục )

01
31
28

05

10

Máy nước nóng

06

Lầu 1, Lầu 2
Lầu 1, Lầu 2, 3

15 HP
1,5 HP
2 HP
1 HP

Lầu 1,
Lầu 2, 3
Lầu 2, 3
Tầng trệt,
Tầng trệt, Lầu 1, Lầu
2, 3

Bảng 2 : Liệt kê một số thiết bị máy tại TTVTKV II

Trang 19


Mặt bằng và kết cấu xây dựng:
Tồ nhà có kết cấu xây dựng bê -tông cốt thép xây dựng chịu lực, bậc chịu lửa I,

tường gạch xây 20cm, trần đúc bê tông đã được xây dựng từ thời chế độ cũ nằm trong
khu đất có diện tích 1.308m2, tổng diện tích xây dựng là 7.222m2 gồm có khu vực nhà
5 tầng gồm 01 tầng t rệt và 04 tầng lầu, mái lợp tơn và khu vực trụ anten có độ cao
110m
Toà nhà 05 tầng :
Cao khoảng gần 20m gồm các phịng chức năng, phịng thiết bị vơ tuyến, thiết bị
phụ trợ phục vụ cho sản xuất.
- Hướng bắc giáp đường Pasteur (đường 1 chiều) có 02 cổng gồm 01 cổng ra vào
cho CB - CNV; 01 cổng cho xe ô tơ ra vào có độ cao 4m5 rộng 5 mét
- Hướng đông là đoạn sân dài dùng để xe ô tơ, có tường bao được nối với lưới rào
B40 có độ cao 8m giáp với Bộ lương thực.
- Hướng tây giáp với nhà dân bằng bức tường cao 2m5 và nối với bờ bằng lưới B40
cao 5m.
- Hướng nam giáp với khu vực trụ anten thông ra cổng 202 Đường Nam Kỳ Khởi
Nghĩa..
+ Tầng trệt: Nơi để xe ô tô, xe CB - CNV, khách đến liên hệ công tác, nơi làm
việc của Ban thanh tra bảo vệ, phòng y tế, phòng Kinh doanh, phòng nguồn, phòng
nghỉ của lái xe và trạm máy VT2, trụ anten.
+ Lầu 1: Phòng làm việc phó Giám đốc, văn phịng Đài ĐHCM-LT, Tổng đài
+ Lầu 2: Phịng tài chính kế tốn, văn phịng Đài viễn thơng Hồ Chí Minh, phịng
thiết bị truyền dẫn
+ Lầu 3 : Các phòng chức năng (phòng Hành chánh -Quản trị, phòng Nhân sự Lao động –Tiền lương, phòng Kỹ thuật nghiệp vụ, phòng Kinh doanh, phòng kế hoạch
vật tư xây dựng cơ bản)
+ Lầu 4: Khu vực hội trường
1.7. Đặc điểm giao thơng bên trong và bên ngồi:
Bên trong: Trung tâm nằm tiếp giáp với đường Pasteur có mặt đường rộng
12m, qua 01 cổng chính rộng 5m , cao 4,5m cổng phụ sau lưng tồ nhà chính rộng 5m
cao 4,5m. Trung tâm có 01 sân ộr ng từ cổng chính Past eur đến chân trụ an ten nối ra
đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa rộng khoảng 240m2.Tồ nhà chính của Trung tâm nằm
dọc theo chiều dài của sân cách trụ anten khoảng 10m, cửa vào toà nhà rộng từ 2.5m

đến 3m ln mở. Các lối hành lang của tồ nhà rộng 2m, cửa vào các phòng làm việc,
cửa vào phòng thiết bị rộng từ 1,2m đến 1,8m cao 2,2m. Cầu thang của tồ nhà có 03
cầu thang bộ, mỗi vế thang rộng 1,2m nối thông từ tầng trệt lên các tầng của tồ nhà.
Bên ngồi: Từ TTVTKV II đến Phịng Cảnh sát PCCC Quận 3 khoảng 1km
qua các đường Pasteur - Trần Bình Trọng – Nam Kỳ Khởi Nghĩa- Lý Chính Thắng.
Đường Pasteur (ngược chiều 70m Điện Biên Phủ) – Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Lý
Chính Thắng (Đường dự phịng).
Vào giờ cao điểm sáng từ 6 giờ 40 – 7 giờ 40 chiều từ 17 gờ đến 19 giờ và vào
các ngày lễ mật độ xe lưu thông trên đường rất đông, làm ảnh hưởng đến hoạt động
chữa cháy- cứu hộ
1.6.

Trang 20


Tổ chức lực lượng PCCC và các phương tiện hiện nay của khu vực toà nhà
137 Pasteur:
1.8.1. Tổ chức lực lượng PCCC:

1.8.

 Ban chỉ huy lực lượng PCCC gồm 12 người do ơng Đồng Tấn Thấm phó Giám đốc

làm trưởng ban.
Nhiệm vụ của Ban chỉ huy:
- Kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành các quy định, nội quy an tòan về phòng cháy và
chữa cháy trong phạm vi TTVTKV II quản lý.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật và kiến thức phòng cháy và chữa cháy;
xây dựng phong trào quần chúng tham gia phòng cháy và chữa cháy.
- Tổ chức huấn luyện bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.

- Xây dựng phương án, chuẩn bị lực lượng, phương tiện và thực hiện nhiệm vụ chữa
cháy xảy ra; tham gia chữa cháy ở địa phương, cơ sở khác khi có yêu cầu
 Đội PCCC của Khu vực gồm 101 người do ông Lê Minh Tấn tổ trưởng tổ bảo vệ
137 Pasteur làm Đội trưởng.
Nhiệm vụ của Ban chỉ huy Đội và lực lượng PCCC Khu vực:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật và kiến thức phòng cháy và chữa cháy;
xây dựng phong trào quần chúng tham gia phịng cháy và chữa cháy.
- Kiểm tra, đơn đốc việc chấp hành các quy định, nội quy an tòan về phòng cháy và
chữa cháy trong phạm vi TTVTKV II quản lý.
- Tổ chức huấn luyện bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Xây dựng phương án, chuẩn bị lực lượng, phương tiện và thực hiện nhiệm vụ chữa
cháy xảy ra; tham gia chữa cháy ở địa phương, cơ sở khác khi có yêu cầu .

 Đội máy bơm nước chữa cháy của khu vực gồm 23 người do ông Lê Minh Tấn làm

đội trưởng (xem thêm phụ lục phần danh sách lực lượng chữa cháy)
Đội máy bơm nước chữa cháy có nhiệm vụ :
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban chỉ huy PCCC Khu vực 137 Pasteur.
- Thực hiện quy định về việc quản lý và sử dụng máy bơm nước chữa chữa cháy do
Giám đốc Trung tâm quyết định ban hành.
1.8.2. Phương tiện PCCC:
- 01 Máy bơm nước chữa cháy Tohatsu V75 GS:
- 03 vòi B, 03 vòi A, 03 họng nước Φ 45.
- 02 hồ nước (1 hồ 40m3 ngầm; 01 hồ 20m3 trên sân thượng)
- 74 bình chữa cháy CO 2
- 22 bình bột chữa cháy .
- 69 đầu tín hiệu báo nhiệt.
- 138 đầu tín hiệu báo khói.
- 02 máy bơm điện. .


Trang 21


CHƯƠNG 2

KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ CÁC NGUY CƠ CÓ THỂ XẢY RA
CHÁY, NỔ TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG KHU VỰC II
2.1. Những vấn đề liên quan đến cháy, nổ:
2.1.1. Định nghĩa về cháy.
Cháy là những phản ứng hóa học có tỏa nhiệt và phát sáng.
Sự cháy là sự tổng hợp các quá trình lý – hóa phức tạp có kèm theo tỏa nhiệt và
phát ra ánh sáng.
2.1.2. Điều kiện xảy ra quá trình cháy:
Để sự cháy xảy ra, nhất thiết cần phải có đủ cả 3 yếu tố: chất cháy, chất Oxy hóa
và nguồn nhiệt. Ba yếu tố này kết hợp với nhau đúng tỷ lệ, xảy ra cùng một thời gian,
tồn tại cùng 1 địa điểm thì mới đảm bảo sự cháy hình thành. Nếu thiếu 1 trong ba yếu
tố trên thì sự cháy khơng xảy ra.
Chất cháy

Sự cháy

Chất oxy hóa

Nguồn nhiệt

Hình 5 : Sơ đồ hình thành sự cháy
2.1.3. Chất cháy:
- Chất cháy là những chất khi kết hợp với chất Oxy hóa sẽ tạo ra mơi trường
cháy. Chất cháy có thể ở dạng rắn, lỏng, khí.

- Trong điều kiện sản xuất bình thường các chất cháy và vật liệu cháy trong
khơng khí tạo ra mơi trường cháy.
- Đối với những vật cháy khác nhau thì các đám cháy của chúng sẽ có những đặc
điểm khác nhau.
- Bề mặt riêng của chất cháy càng rộng, sự khuấy trộn giữa chất cháy và chất oxy
hóa càng tốt thì tốc độ cháy càng tăng.

Trang 22


2.1.4. Chất Oxy hóa:
Các chất oxy hóa là những chất có khả năng oxy hóa mạnh các chất khác hoặc
các hợp chất dễ dàng bị phân hủy kèm theo sự tỏa ra những chất oxy hóa mạnh.
Trong khơng khí Oxy chi
ếm 21% thể tích. Các đám cháy thường xảy ra trong
mơi trường, các chất oxy hóa là oxy của khơng khí.
2.1.5. Nguồn gây cháy:
Nguồn gây cháy là nguồn nhiệt có nhiệt độ tương ứng và dự trữ một lượng nhiệt
đủ để làm bắt cháy hoặc phát sinh cháy. Trong điều kiện sản xuất, nguồn gây cháy
được phát sinh do hiện tượng tỏa nhiệt ở các dạng:
-

Tác động của ngọn lửa trần hoặc tia lửa, tàn lửa.

-

Năng lượng cơ năng

-


Năng lượng điện

-

Các phản ứng hóa học

-

Năng lượng nhiệt (bức xạ nhiệt, dẫn nhiệt, đối lưu)
2.1.6. Hình thức cháy:

Cháy hồn tồn diễn ra khi có đủ lượng khơng khí, các sản phẩm tạo ra sau khi
cháy khơng có khả năng tiếp tục cháy nữa.
Cháy khơng hồn tịan diễn ra khi thiếu khơng khí, các sản phẩm tạo ra sau khi
cháy có tính độc và còn khả năng tiếp tục cháy và nổ
2.2. Các nguyên nhân tạo thành môi trường cháy trong quá trình hoạt động
sản xuất của TTVTKV II:
2.2.1. Kết cấu xây dựng tòa nhà 137 Pasteur TTVTKV II:
- Là khu nhà 5 tầng có đợ cao gần 20m, có kết cấu bê tông cốt thép dùng để đặt
thiết bị tổng đài viễn thơng và các phịng chức năng. Nằm trong khn viên cịn có trụ
an ten cao 110 mét. Cởng chính mặt tiền cao trên 4,5 mét giáp với đường Pasteur ;
cổng sau giáp với đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa..
Dựa vào TCVN 2622 – 1995 “ Phòng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình –
u cầu thiết kế ”
Cấu tạo tịa nhà:
- Tường chịu lực chính: xây gạch đinh dầy 220 mm
- Cột bằng bê tông cốt thép.
- Sàn bê tông cốt thép
- Mái kết cấu bằng các khung xương gỗ chịu lực, lợp tơn
- Tường ngăn các phịng bằng gạch ống, thạch cao và kiếng khung nhôm.

- Cửa sổ bên ngịai bằng gỗ, bên trong bằng kiếng nhơm .
- Trần nhà giáp mái bằng thạch cao
Trang 23


Dựa vào cấu kiện xây dựng, tính chịu lửa của vật liệu có thể kết luận bậc chịu lửa
của tịa nhà là bậc 1 theo :
Vật liệu cấu tạo nhà và cơng trình

Bậc chịu lửa : Bậc 1

Tường chịu lực

Vật liệu đá tự nhiên hay nhân tạo, bê tông cốt
thép với giới hạn chịu lửa ít nhất 120 phút

Tường ráp vào khung

Gạch, sàn bê-tông than, xỉ, khối silicat bọt bê
tông cốt thép hay khối silicat cốt bằng lưới
thép

Cột trụ

Gạch, bê-tông, bê-tơng cốt thép có lớp bảo vệ
khơng bị cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất
120 phút

Sàn gác và sàn ráp mái


Kết cấu bê-tông thép, sàn đúc sẵn hay kết cấu
đổ tại chỗ với dầm thép hay dầm bằng bêtông cốt thép có lưới bảo vệ khỏi bị cháy với
giới hạn chịu lửa ít nhất 45 phút

Mái khơng có tầng giáp mái

Kết cấu thép khơng có lớp bảo vệ cũng như
dầm bê tông ứng suất trước với giới hạn chịu
lửa ít nhất 15 phút

Tường ngăn

Vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa ít
nhất 15 phút

Trần nhà

Vật liệu khơng cháy với giới hạn chịu lửa ít
nhất 15 phút.
Bảng 3: Bậc chịu lửa của các cấu kiện xây dựng

2.2.2. Máy móc thiết bị :
- Là ngành thông tin đầu mối quan trọng phía nam , các thiết bị hoạt động liên
tục 24/24 nên việc sử dụng điện là 100% do đó nguy cơ cháy nổ về điện rất lớn.
2.2.2.1. Phòng đặt thiết bị
Phòng thiết bị được đặt tại tại tầng trệt, tầng 2, tầng 3. Các thiết bị chủ yếu là các
tủ nguồn điện AC , DC và tủ máy thiết bị viễn thơng ln hoạt đợng 24/24, có kích
thước khác nhau tùy dung lượng của từng tủ máy cụ thể kích thước từ (1,8m x 0,8m x
2m); (2m x 08 x 2m) họặc (1m x 06 x 2m) và công suất lớn, nhỏ cũng phụ thuộc vào
dung lượng đường truyền

- Hệ thống dây tín hiệu với số lượng lớn , được đặt trên giá đỡ , và đặt tron g sàn
giả, việc bố trí không gọn, đi chung với dây dẫn điện DC , AC. Các công cụ, thiết bị hỗ
trợ trong quá trình hoạt động sản xuất như: máy vi tính , màn hình giám sát , Camera
giám sát, ti vi, máy scan, máy in, máy photo, máy chiếu …
Trang 24


Hình 6: Cáp tín hiệu chạy dưới sàn giả của phịng máy thiết bị viễn thơng
-

Các tủ phân phới điện AC cho các tầng việc đi dây cũng như việc bố trí các CB bảo
vệ không khoa học, chưa đảm bảo theo tiêu chuẩn an tòan điện nên nguy cơ chạm
chập mạch điện gây cháy có khả năng xảy ra.

-

Phịng đặt bình ắc-quy với số lượng rất 480 bình (46,63 tấn) dịng 100 Ah.

Ngồi ra tại phịng nơi đặt máy , hệ thống máy lạnh luôn hoạt động liên tục
24/24h, nên cũng có khả năng xảy ra chập cháy nếu việc bảo trì , bảo dưỡng không
được quan tâm thường xuyên đối với hệ thống dàn nóng lạnh, các mối nối đường dây
tải điện và các CB bảo vệ…

Hình 7: Phần nóng của máy lạnh khơng được quan tâm bảo dưỡng

Trang 25


×