Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

THIẾT KẾ HỆ THÓNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY FOODTECH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.77 KB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐH BÁN CÔNG TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA BẢO HỘ LAO ĐỘNG & MƠI TRƯỜNG
NGÀNH : CẤP THỐT NƯỚC VÀ MƠI TRƯỜNG NƯỚC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CÔNG TY FOODTECH

SVTH: PHẠM NGỌC CHÂU
MSSV: 710204B
LỚP:

07CM1N

GVHD: Th.S NGUYỄN HỒNG TN

TP. Hồ Chí Minh Tháng 1/2008


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁN CÔNG TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG
NGÀNH: CẤP THĨAT NƯỚC VÀ MƠI TRƯỜNG NƯỚC
------------------------------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CÔNG TY FOODTECH

SVTH: PHẠM NGỌC CHÂU


MSSV: 710204B
LỚP:

07CM1N

Ngày giao nhiệm vụ luận văn: ....................
Ngày hoàn thành luận văn: .........................

TPHCM, Ngày.…..Tháng.…..năm 2008
Giáo viên hướng dẫn

Th.S NGUYỄN HOÀNG TUÂN


LỜI CẢM ƠN

Lời cảm ơn đầu tiên con xin kính dân lên cha mẹ là những người đã
sinh thành nuôi dưỡng, dìu dắt con đến ngày hơm nay và cho đến tận mai
sau .
Em xin chân thành cám ơn thầy Th.S Nguyễn Hồng Tn, người thầy
đã tận tình giúp đỡ và dìu dắt em trong suốt quá trình thực hiện luận văn
tốt nghiệp
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Môi Trường & Bảo Hộ
Lao Động, đã tận tình dạy bảo em , trang bị cho em một hành trang vào
đời .
Mặc dù đã nổ lực hết mình nhưng do khả năng và thời gian có hạn nên
em khơng thể tránh khỏi sai sót. Kính mong q thầy cơ tận tình chỉ dẫn
để em rút kinh nghiệm và tự tin hơn khi ra trường
TP HỒ CHÍ MINH, ngày…….tháng……..năm 2008
Sinh viên thực hiện


Phạm Ngọc Châu


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Điểm bằng số: ...................... Điểm bằng chữ: .......................................................
Tp. HCM, Ngày ................ tháng .................. Năm 2008
Giáo viên hướng dẫn

Th.S Nguyễn Hoàng Tuân


MỤC LỤC
Chương 1: MỞ ĐẦU.
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN VĂN ............................................................ 5

1.2 MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG LUẬN VĂN ...................................................... 5
1.2.1 Mục tiêu ................................................................................................. 5
1.2.2 Nội dung ................................................................................................ 5
1.3 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ....................................................................... 6
Chương 2: TỔNG QUAN NGÀNH SẢN XUẤT THỰC PHẨM VIỆT NAM
VÀ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG.
2.1 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NGÀNH SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VIỆT NAM ..................................................................................................................... 7
2.2 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO NƯỚC THẢI SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI XỬ LÝ .............................................................................. 7
2.2.1 Ơ nhiễm mơi trường do nước thải sản xuất thực phẩm ......................... 7
2.2.2 Sự cần thiết xử lý nước thải sản xuất thực phẩm .................................. 8
2.3 TỔNG QUAN VỀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO NGÀNH
SẢN XUẤT THỰC PHẨM ........................................................................................... 8
2.3.1 Điều hòa lưu lượng và nồng độ của nước thải ...................................... 8
2.3.2 Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học ........................................... 9
2.3.3 Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý ............................................ 9
2.3.4 Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học ....................................... 10
2.3.5 Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học....................................... 11
2.3.5.1 phương pháp hiếu khí .............................................................. 11
2.3.5.2 phương pháp kỵ khí ................................................................. 12
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY FOODTECH .
3.1 MƠ TẢ VỀ CƠNG TY .................................................................................. 14
3.2 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ .............................................................................................. 14
3.3 CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG .................................................................... 14
3.3.1 Các cơng trình phụ trợ ......................................................................... 15
3.3.1.1 Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải ................................ 15
3.3.1.2 Hệ thống thoát nước thải sản xuất .......................................... 15
3.4 CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY ............................................................... 15
3.4.1 Sản phẩn sản xuất ................................................................................. 15

3.4.2 Máy móc thiết bị sản xuất..................................................................... 16
1


3.5 MẶT HÀNG CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY ..................................................... 17
3.5.1 Chế biến và đóng hộp dứa .................................................................... 17
3.5.2 Dứa nước đường ................................................................................... 23
3.5.3 dứa nước ép .......................................................................................... 24
Chương 4 NGUỒN GỐC PHÁT SINH VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI .
4.1 NGUỒN GỐC PHÁT SINH........................................................................... 26
4.1.1 Tính chất nước thải .............................................................................. 26
4.1.2 Yêu cầu nước thải sau khi xử lý .......................................................... 26
4.2 NHẬN XÉT VỀ THÀNH PHẦN NƯỚC THẢI ........................................... 26
4.3 MỤC TIÊU CÔNG NGHỆ............................................................................. 27
4.4 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ ................................................................. 27
4.5 THUYẾT MINH QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ… ......................................... 29
Chương 5 TÍNH TỐN CÁC CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ.
5.1

Song chắn rác thô ................................................................................ 30

5.2

Bể thu gom........................................................................................... 33

5.3

Bể tách dầu mỡ .................................................................................... 34


5.4

Bể điều hòa .......................................................................................... 37

5.5

Máy lược rác ........................................................................................ 40

5.6

Bể trung hòa ........................................................................................ 41

5.7

Bể tuyển nổi ........................................................................................ 42

5.8

Bể Aerotank ........................................................................................ 52

5.9

Bể lắng II ........................................................................................... 62

5.10

Bể tiếp xúc .......................................................................................... 67

5.11


Bể nén bùn .......................................................................................... 70

5.12

Máy ép bùn ......................................................................................... 71

5.13 Tính tóan hóa chất ................................................................................ 72
Chương 6 TÍNH KINH TẾ.
6.1 VỐN ĐẦU TƯ CHO PHƯƠNG ÁN ............................................................ 74
6.1.1 Phần xây dựng ..................................................................................... 74
6.1.2 Phần thiết bị ......................................................................................... 74
6.1.3 Chi phí quản lý và vận hành ................................................................ 75
6.1.4 Chi phí xử lý 1m3 nước thải ................................................................ 76

2


Chương 7 QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH.
7.1 NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH ..................................................................... 78
7.2 GIAI ĐOẠN ĐƯA CƠNG TRÌNH VÀO HOẠT ĐỘNG ............................. 78
7.3 NHỮNG NGUYÊN NHÂN PHÁ HỦY CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC BÌNH
THƯỜNG CỦA CÁC CƠNG TRÌNH XỬ LÝ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC ....... 78
7.4 TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ KỸ THUẬT AN TOÀN..................................... 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT


Bảng

Trang

1

Bảng 1.1: Các hạng mục xây dựng

14

2

Bảng 2.1: Danh mục cấp nước

15

3

Bảng 2.2: Q trình sản xuất dứa lạnh đơng

20

4

Bảng 4.1: Tiêu chuẩn mơi trường Việt Nam 6984-2001

26

5


Bảng 4.2: Tổng hợp tính tốn song chắn rác thơ

32

6

Bảng 4.3: Tổng hợp tính tốn bể thu gom

34

7

Bảng 4.4: Tổng hợp tính tốn bể tách dầu mỡ

36

8

Bảng 4.5: Các thông số cho thiết bị khuếch tán khí

38

9

Bảng 5.1: Tổng hợp tính tốn bể điều hịa

40

10


Bảng 6.1: Thơng số tính tốn bể tuyển nổi

43

11

Bảng 6.2: Tổng hợp tính tốn bể tuyển nổi

52

12

Bảng 6.3: Cơng suất hồ tan oxy vào nước của thiết bị bọt khí mịn

58

13

Bảng 6.4 : Tổng hợp tính tốn bể aeroten

61

14

Bảng 6.5 : Tính tốn kinh tế xây dựng

74

15


Bảng 6.6: Tính tốn kinh tế thiết bị

74

16

Bảng 6.7: Tính tốn kinh tế điện năng

76

3


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

Hình

Trang

1

Hình 3.1 : Cơ cấu chế biến cơng nghiệp trái dứa

18

2

Hình 3.1: Quy trình sản xuất dứa lạnh đơng


19

3

Hình 3.2: Quy trình cơng nghệ dứa nước đường

23

4

Hình 3.4 : Quy trình cơng nghệ dứa nước ép

25

5

Hình 4.1 : Sơ đồ xử lý nước thải cơng ty FOODTECH

28

6

Hình 5.1 : Sơ đồ làm việc bể aerotank

53

KÍ HIỆU VIẾT TẮT
BOD:

Biochemical Oxygen Demand _Nhu cầu oxy sinh hóa,mg/l


COD:

Chemical Oxygen Demand _Nhu cầu oxy hóa học, mg/l

DO:

Dissolved Oxygen _Oxy hịa tan, mg/l

F/M:

Food/Micro – organism_Tỷ số lượng thức ăn và lượng vi sinh vật trong
mơ hình

MLSS:

Mixed Liquor Suspended Solid _Chất rắn lơ lửng trong bùn, mg/l

MLVSS:

Mixed Liquor Volatite Suspended Solid _Chất rắn lơ lửng bay hơi trong
bùn lỏng, mg/l

SS:

Suspended Solid _Chất rắn lơ lửng, mg/l

SVI:

Sludge Volume Index_ Chỉ số thể tích bùn, ml/g


VS:

Volume Index_ Chất rắn bay hơi, ml/g

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

4


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN VĂN
Nước ta đang trong giai đoạn phát triển, tiến tới một nước cơng nghiệp hóa-hiện
đại hóa đất nước để hịa nhập với các nước trong khu vực. Ngành công nghiệp cũng
ngày càng phát triển và đem lại nhiều lợi ích về mặt kinh tế như tạo ra các sản phẩm
phục vụ trong và ngồi nước, giải quyết cơng ăn việc làm cho người lao động.Tuy
nhiên với sự phát triển và ngày càng đổi mới của ngành công nghiệp đã dẫn đến việc
khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách mạnh mẽ làm cho chúng trở nên cạn
kiệt. Các chất thải từ ngành công nghiệp sinh ra ngày càng nhiều, làm cho môi trường
thiên nhiên bị tác động mạnh, mất đi khả năng tự làm sạch. Phần lớn các thiết bị của
ngành sản xuất ở nước ta thì chưa đư ợc đầu tư và hiện đại hóa hồn tồn. Quy trình
cơng nghệ chưa triệt để.
Để giải quyết vấn đề đó, thiết nghĩ cần thiết chúng ta phải tập trung đầu tư phát triển
cơng nghệ mơi trường hơn nữa.
Hiện nay có ba ĩlnh v ực mơi trường cần quan tâm là khí thải, nước thải và chất
thải rắn. Ba lĩnh v ực này có liên quan trực tiếp đến con người. Trong đó nước thải
đóng vai trị đáng kể và nước thải thực phẩm góp một phần lớn trong vai trị đó.

Hịa cùng xu thế phát triển của đất nước, ngành công nghiệp thực phẩm cũng
ngày càng mở rộng vì đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng trong thời đại mới
nhờ những ưu điểm: thơm ngon, tiện dụng, hợp túi tiền…Sự ra đời ồ ạt của các xí
nghiệp sản xuất mì thực phẩm cũng tạo ra những vấn đề môi trường đáng quan tâm
làm ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.
Vì vậy mà tầm quan trọng của biện pháp bảo vệ môi trường sống ngày một tăng lên.
Một trong những biện pháp đó là làm sạch nguồn nước thải trước khi thải ra nguồn
tiếp nhận. Thực tế Chính Phủ và Sở Tài Ngun và Mơi Trường có chủ trương cải tạo
tình trạng ô nhiễm nước là khắc phục ô nhiễm tại nguồn; mọi nguồn tiếp nhận. Do đó
cần yêu cầu các đơn vị sản xuất, các khu công nghiệp cần phải xây dựng hệ thống xử
lý nư ớc thải. Với đề tài: “Thiết kế hệ thống xử lý nư ớc thải thực phẩm cho cơng ty
FOODTECH ”, tơi xin đóng góp một phần vào việc bảo vệ môi trường cho đất nước
chúng ta .
1.2 MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG LUẬN VĂN
1.2.1 Mục tiêu
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty FOODTECH đạt tiêu chuẩn loại
A (TCVN 5945-2005) trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung.
1.2.2 Nội dung
 Khảo sát hiện trạng môi trường nhà máy
 Thu thập và xử lý số liệu đầu vào
5


 Đề xuất công nghệ xử lý nước thải của nhà máy
 Tính tốn các cơng trình đơn vị
 Khái toán giá thành xây dựng, giá thành xử lý
1.3 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Trên cơ sở thu thập thông tin, sưu tầm, điều tra, khảo sát, nghiên cứu này đề
xuất công nghệ xử lý nước thải cho công ty FOODTECH , có thể tóm tắt các phương
pháp thực hiện như sau:

 Phương pháp điều tra khảo sát.
 Phương pháp tổng hợp thông tin
 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết về xử lý nước thải

6


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN NGÀNH SẢN XUẤT THỰC PHẨM VIỆT NAM VÀ
HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
2.1 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NGÀNH SẢN XUẤT THỰC PHẨM VIỆT
NAM
Rác thải của công ty thực phẩm chủ yếu là hộp thiếc,giấy, bao nilon, thùng
carton, vỏ trái cây trong quá trình sản xuất và rác thải sinh hoạt.
Nhìn chung rác thải của các cơ sở sản xuất thực phẩm ảnh hưởng không đáng
kể đến môi trường sinh thái khu vực xung quanh. Việc giải quyết khơng khó khăn và
tốn kém nhiều.
Đối với các thành phần rác thải khác có thể thu gom và đổ bỏ theo hệ thống thu
gom rác thải địa phương.
2.2 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO NƯỚC THẢI SẢN XUẤT THỰC PHẨM
VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI XỬ LÝ
2.2.1 Ơ nhiễm mơi trường do nước thải sản xuất thực phẩm
Qua các số liệu thu thập khảo sát cho thấy nước thải sản xuất của các công ty
thực phẩm đều vượt tiêu chuẩn cho phép xả vào nguồn do các chất hữu cơ và dầu mỡ
hiện diện trong nước thải quá cao. Các chỉ tiêu cơ bản chỉ thị ô nhiễm hữu cơ là COD,
BOD, SS, N-NO 3 , N-NH 4 , N-org, P-PO 4 , dầu mỡ,…hàm lượng hữu cơ cao, vượt 1224 lần tiêu chuẩn cho phép, dầu mỡ cao gấp 10-30 lần tiêu chuẩn cho phép.
Các chất hữu cơ này làm giảm, ức chế đến sự phát triển của các loài thuỷ sinh,
sự phát triển của cây trồng, vật nuôi. Hiện diện trong các nguồn nước, chúng bị phân
hủy vi sinh giải phóng ra các chất khí CO 2 , CH 4 , H 2 S gây mùi hơi thối trong mơi
trường.

Tình trạng ô nhiễm hữu cơ sẽ dẫn đến sự suy giảm độ hồ tan ơxy trong mơi
trường nước do vi sinh sử dụng ơxy hồ tan để phân huỷ các chất hữu cơ có mặt trong
nước. Ơxy hịa tan giảm sẽ gây tác hại nghiêm trọng đến tài nguyên thuỷ sinh trong
nguồn nước. Theo tiêu chuẩn nuôi cá của FAO (Tổ chức Lương Thực Nơng Thơn của
Liên Hiệp Quốc) thì nồng độ ơxy hịa tan (DO) trong nư ớc phải cao hơn 50% nồng độ
bão hoà (tức là phải cao hơn 4mg/l ở nhiệt độ 25OC).
Chất rắn lơ lửng (SS) cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên
thuỷ sinh, đồng thời gây tác hại vể mặt cảm quan (tăng độ đục của nguồn nước) và gây
bồi lắng dịng chảy. Tiêu chuẩn của Bộ Khoa Học Cơng Nghệ và Môi Trường: SS đối
với nước thải khi thải ra nguồn loại A là nhỏ hơn 50mg/l và nguồn loại B là nhỏ hơn
100mg/l.

7


Các chất dinh dưỡng (N,P) với nồng độ cao trong nước thải sản xuất thực phẩm
sẽ gây ra hiện tượng phú dưỡng nguồn nước, rong tảo phát triển làm suy giảm chất
lượng nguồn nước.
2.2.2 Sự cần thiết xử lý nước thải sản xuất thực phẩm
Bên cạnh quá trình phát triển nhanh chóng, ngành cơng nghiệp sản xuất thực
phẩm phải đương đầu với vấn đề ô nhiễm môi trường ngày một trầm trọng hơn. Một
số nhà máy trực tiếp xả nước thải chưa xử lý ra hệ thống sông rạch làm cho tình trạng
ơ nhiễm lan tràn với diện rộng khơng lường hết được
Các phân tích trên đã cho th ấy các công ty sản xuất thực phẩm sử dụng các quy
trình cơnng nghệ sản xuất tương tự nhau, thành phần và tính chất ơ nhiễm nước thải
của các nhà máy ũng
c g ần như nhau. Hay nói một cách khác là bản chất của sự ô
nhiễm là giống nhau. Do đó, nghiên cứu xử lý ơ nhiễm về nước thải cho ngành công
nghiệp sản xuất thực phẩm của Việt Nam có thể dựa vào sự nghiên cứu cụ thể tại một
đơn vị mà vận dụng chung cho toàn ngành.

Với mục tiêu và quan điểm phát triển công nghiệp trên địa bàn TP.HCM và
phát triển bền vững gắn liền với bảo vệ môi trường. Ngành công nghiệp thực phẩm
không thể nằm ngồi định hướng này, do đó việc nghiên cứu thực nghiệm và đề xuất
công nghệ xử lý nước thải hiện nay đang là vấn đề hết sức cần thiết.
2.3 TỔNG QUAN VỀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO NGÀNH
SẢN XUẤT THỰC PHẨM
Các phương pháp xử lý nư ớc thải thực phẩm cũng tương tự như các phương
pháp xử lý nư ớc thải các loại công nghiệp khác. Các biện pháp tổng qt có thể áp
dụng được trong cơng nghệ xử lý nước thải của ngành thực phẩm
 Điều hoà về lưu lượng và nồng độ của nước thải.
 Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học
 Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá học
 Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá lý
 Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học
2.3.1 Điều hòa lưu lượng và nồng độ của nước thải
Tuỳ thuộc vào dây chuyền công nghệ sản xuất, nguyên liệu và sản phẩm, mà
lưu lượng và thành phần tính chất nước thải của từng xí nghiệp cơng nghiệp sẽ khác
nhau, nhình chung thư ờng dao động không đều trong một ngày đêm. Sự dao động về
lưu lượng và nồng độ nước thải sẽ dẫn đến những hậu quả tai hại về chế độ công tác
của mạng lưới và các cơng trình xử lý, đồng thời gây tốn kém nhiều về xây dựng và
quản lý. Vì khi ưl u lư ợng dao động thì cần thiết phải xây dựng mạng lưới bên ngoài
với tiết diện và lưu lượng ống hoặc kênh lớn hơn vì ph ải ứng với lưu lượng giờ lớn
nhất. Ngoài ra điều kiện công tác về mặt thuỷ lực sẽ kém đi. Nếu lưu lượng chảy đến

8


trạm bơm thay đổi thì dung tích bể chứa, cơng suất máy bơm, tiết diện ống đẩy cũng
phải lớn hơn.
Khi lưu lượng và nồng độ thay đổi thì kích thư ớc các cơng trình (bể lắng, trung

hồ, các cơng trình xử lý sinh học…) cũng phải lớn hơn, chế độ làm việc của chúng
mất ổn định. Nếu nồng độ các chất bẩn chảy vào cơng trình xử lý sinh học đột ngột
tăng lên nhất là các chất độc hại đối với vi sinh vật thì có thể làm cho cơng trình hồn
tồn mất tác dụng. Ngồi ra các cơng trình xử lý hoá học cũng sẽ làm việc kém đi khi
lưu lượng và nồng độ thay đổi, hoặc muốn làm việc tốt hơn thì thường xuyên phải thay
đổi nồng độ hố chất cho vào. Điều này đặc biệt khó khăn trong việc tự động hố q
trình hoạt động của trạm xử lý
Việc điều hoà lưu lượng và nồng độ nước thải trong cơng nghiệp thực phẩm
cịn có ý nghĩa quan tr ọng đặc biệt đối với các quá trình xử lý hoá lý và sinh học: việc
làm ổn định nồng độ nước thải sẽ giúp cho giảm nhẹ kích thước cơng trình xử lý, đơn
giản hố cơng nghệ xử lý và tăng cao hệ quả xử lý.
2.3.2 Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học
Phương pháp cơ học thường được áp dụng ở giai đoạn đầu của quá trình xử lý
loại bỏ các tạp chất không tan ra khỏi nước để tránh việc gây tắc nghẽn trong đường
ống. Gồm các cơng trình như:
 Song chắn rắc: Được đặt trước các cơng trình làm sạch nước thải để giữ lại
các vật thô như: giấy, rác, vỏ hộp, mẫu đất đá… ở trước song chắn.
 Bể vớt dầu mỡ: Nhằm loại bỏ các tạp chất có khối lượng riêng nhỏ hơn
nước. Các chất này sẽ bịt kín lổ hổng giữa các hạt vật liệu lọc trong các bể
lọc sinh học… và chúng cũng phá h ủy các cấu trúc bùn hoạt tính trong bể
Aeroten, gây khó khăn trong q trình lên men cặn.
 Bể lắng: Dùng để lắng các hạt lơ lững, các hạt bùn (kể cả bùn hoạt tính)…
nhằm làm cho nước trong.
Nguyên lý làm việc của bể thường dựa trên cơ sở trọng lực. Dựa vào chức năng,
vị trí, bể lắng được chia thành: bể lắng đợt 1 trước cơng trình xử lý sinh học và bể lắng
đợt 2 sau cơng trình sinh học.
Dựa vào ngun lý hoạt động, có các loại bể lắng như: bể lắng hoạt động gián
đoạn và bể lắng hoạt động liên tục.
Dựa vào cấu tạo: bể lắng đứng, bể lắng ngang, bể lắng ly tâm và một số bể lắng
khác.

2.3.3 Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý
Khi trong nước thải có nhiều chất lơ lững, chất độc hại hay độ màu cao thì phải
ứng dụng quy trình hóa lý. Đ ặc biệt khi tỷ lệ COD/BOD > 2 và có nhiều chất hoạt tính
bề mặt thì khơng thể áp dụng ngay phương pháp xử lý hóa học mà phải dùng biện
pháp hóa lý trư ớc. Cơ sở của phương pháp này là dựa vào các quá trình vật lý và các
9


phản ứng hóa học. Người ta cho vào nước các loại muối sắt, nhôm để thực hiện các
phản ứng keo tụ hay kết cặn. Lượng cặn tạo thành sẽ được tách ra trong bể lắng đợt 1.
Những phương pháp hóa ýl thư ờng áp dụng để xử lý nước thải thực phẩm là: keo tụ,
tuyển nổi,…
Quá trình keo tụ: là quá trình kết hợp các hạt lơ lững khi cho các chất cao phân
tử vào nước bằng cách tiếp xúc trực tiếp và do sự tương tác lẫn nhau giữa các phân tử
chất keo tụ bị hấp phụ trên các hạt lơ lững.
 Sự keo tụ được tiến hành nhằm thúc đẩy q trình tạo bơng Hydroxit nhơm
và sắt để tăng vận tốc lắng.
 Tuyển nổi là phương pháp áp dụng tương đối rộng rãi nhằm loại bỏ các chất
lơ lững mịn, dầu mỡ ra khỏi nước và cũng là phương pháp x ử lý rất quan
trọng đối với nước thải thực phẩm.
Bản chất của quá trình tuyển nổi ngược lại với quá trình lắng và được áp dụng
trong trường hợp quá trình lắng xảy ra rất chậm và rất khó thực hiện. Các chất lơ lững
và dầu mỡ sẽ được nổi lên trên bề mặt nước thải dưới tác dụng nâng của bọt khí
(thường là khơng khí) vào pha lỏng, các bọt khí đó đủ lớn sẽ kéo theo các hạt cùng nổi
lên bề mặt, sau đó chúng tập hợp với nhau thành lớp bọt chứa hàm lượng cao hơn
trong chất lỏng ban đầu.
Trong xử lý nước thải người ta phân biệt các phương pháp tuyển nổi như sau:
 Tuyển nổi phân tán khơng khí bằng thiết bị cơ học.
 Tuyển nổi phân tán khơng khí bằng máy bơm khí nén (qua cácịiv phun,
qua các tấm xốp).

 Tuyển nổi với tách khơng khí từ nước (tuyển nổi chân khơng, tuyển nổi
khơng áp, tuyển nổi có áp hoặc bơm hỗn hợp khí nước).
 Tuyển nổi điện, tuyển nổi sinh học và hóa học.
2.3.4 Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học
Phương pháp hóa học để khử các chất hịa tan và trong các hệ thống cấp nước
khép kín. Đơi khi phương pháp này được sử dụng để xử lý sơ bộ trước xử lý sinh học
hay sau công đoạn này là phương pháp xử lý nư ớc thải lần cuối trước khi thải vào
nguồn tiếp nhận.
 Phương pháp trung hòa

Nước thải kiềm cần được trung hòa đưa pH v ề khoảng 6,5 – 8,5 trước khi thải
vào nguồn nước hay sử dụng công nghệ xử lý tiếp theo. Trung hịa nư ớc thải có thể
thực hiện bằng nhiều cách khác nhau:
− Trộn lẫn nước thải axít và nước thải kiềm.
− Bổ sung các tác nhân hóa học
− Lọc nước axít qua vật liệu có tác dụng trung hịa.
10


− Hấp thụ khí axít bằng nước kiềm hoặc hấp thụ amoniac bằng nước axít.
 Khử trùng nước thải

Sau xử lý sinh học, phần lớn các vi khuẩn trong nước thải đều bị tiêu diệt. Khi
xử lý các cơng trình sinh học nhân tạo, số lượng vi khuẩn giảm xuống còn 5%, trong
hồ sinh học còn 1 -2%. Nhưng để tiêu diệt toàn bộ các vi khuẩn gây bệnh, ra cần dùng
thêm những biện pháp khử trùng: Clo hóa, Ozon hóa, điện phân, tia cực tím,…
2.3.5 Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học
Phương pháp này sử dụng khả năng sống, hoạt động của vi sinh vật để phân
hủy những chất bẩn hữu cơ trong nước thải. Các sinh vật sử dụng các chất khoáng và
hữu cơ để làm dinh dưỡng và tạo năng lượng. Trong quá trình dinh dư ỡng chúng nhận

được các chất làm vật liệu để xây dựng tế bào, sinh trưởng sinh sản nên sinh khối tăng
lên.
Q trình sau là q trình khống hóa chất hữu cơ cịn l ại thành chất vơ cơ
(sunfit, muối amon, nitrat…), các chất khí đơn giản (CO2, N2,…) và nước. Q trình
này được gọi là q trình oxy hóa.
Căn cứ vào hoạt động của vi sinh vật có thể chia phương pháp sinh học thành 3
nhóm chính như sau:
 Phương pháp hiếu khí
 Phương pháp kỵ khí
 Phương pháp thiếu khí
2.3.5.1 Phương pháp hiếu khí
Phương pháp hiếu khí dựa trên nguyên tắc là các vi sinh vật hiếu khí phân hủy
các chất hữu cơ trong điều kiện có oxy.
Chất hữu cơ + O 2  H 2 O + CO 2 + NH 3 + ..…
Các phương pháp xử lý hiếu khí thường hay sử dụng: Phương pháp bùn hoạt
tính: Dựa trên q trình sinh trư ởng lơ lững của vi sinh vật. Và phương pháp lọc sinh
học: Dựa trên q trình sinh trưởng bám dính của vi sinh vật.
 Phương pháp bùn hoạt tính

Bùn hoạt tính là tập hợp những vi sinh vật khác nhau, chủ yếu là vi khuẩn, kết
lại thành các bông với trung tâm là các hạt chất rắn lơ lững trong nước (cặn lắng chiếm
khoảng 30 – 40% thành phần cấu tạo bông, nếu hiếu khí bằng thổi khí và khuấy đảo
đầy đủ trong thời gian ngắn thì con số này kgoảng 30%, thời gian dài khoảng 35%,
kéo dài tới vài ngày có thể tới 40%). Các bơng này có màu vàng nâu dễ lắng có kích
thước từ 3 - 100 µm . Bùn hoạt tính có khả năng hấp phụ (trên bề mặt bùn) và oxy hóa
các chất hữu cơ có trong nước thải với sự có mặt của oxy.

11



Q trình xử lý nước thải bằng bùn hoạt tính bao gồm các bước
 Giai đoạn khuếch tán và chuyển chất từ dịch thể (nước thải) tới bề mặt
các tế bào vi sinh vật.
 Hấp phụ: khuếch tán và hấp phụ các chất bẩn từ bề mặt ngoài các tế bào
qua màng bán thấm.
 Q trình chuyển hóa các chất đã được khuếch tán và hấp phụ ở trong tế
bào vi sinh vật sinh ra năng lượng và tổng hợp các chất mới của tế bào.
 Các cơng trình bùn hoạt tính

 Trong điều kiện tự nhiên
− Cánh đồng lọc
− Hồ hiếu khí
 Trong điều kiện nhân tạo:
− Bể hiếu khí với bùn hoạt tính
− Mương oxy hóa
 Phương pháp lọc sinh học

Là phương pháp dựa trên quá trình hoạt động của vi sinh vật ở màng sinh học,
oxy hóa các chất bẩn hữu cơ có trong nước. Các màng sinh học là các vi sinh vật (chủ
yếu là vi khuẩn) hiếu khí, kỵ khí, tùy nghi. Các vi khuẩn hiếu khí được tập trung ở
màng lớp ngồi của màng sinh học. Ở đây chúng phát triển và gắn với giá mang là các
vật liệu lọc (được gọi là màng sinh trưởng gắn kết hay sinh trưởng bám dính).
Các cơng trình lọc sinh học:
 Trong điều kiện tự nhiên:
− Cánh đồng tưới
− Cánh đồng lọc.
 Trong các cơng trình nhân tạo:
− Bể lọc sinh học nhỏ giọt.
− Bể lọc sinh học cao tải.
− Đĩa quay sinh học (RBC)

2.3.5.2

Phương pháp kỵ khí

Q trình này do một quần thể vi sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn) hoạt động
khơng cần sự có mặt của oxy khơng khí, sản phẩm cuối cùng sinh ra là một hỗn hợp
khí có CH 4 , CO 2 , N 2 , H 2 ,… trong đó có tới 60% là CH 4 . Vì vậy q trình này cịn
được gọi là lên men Metan và quần thể vi sinh vật được gọi là các vi sinh vật Metan.
 Quá trình lên men Metan gồm 3 giai đoạn:

 Pha phân hủy: Chuyển các chất hữu cơ thành hợp chất dễ tan trong nước.
12


 Pha chuyển hóa axit: các vi sinh vật tạo thành axit gồm cả vi sinh vật kỵ
khí và vi sinh vật tùy nghi. Chúng chuyển hóa các sản phẩm phân hủy
trung gian thành các axít hữu cơ bậc thấp, cùng các chất hữu cơ khác
như axit hữu cơ, axit béo, rượu, axit amin, glyxerin, H2S, CO2, H2.
 Pha kiềm: Các vi sinh vật Metan đích thực mới hoạt động. Chúng là
những vi sinh vật kỵ khí cực đoan, chuyển hóa các sản phẩm của pha
axit thành CH4 và CO2. Các phản ứng của pha này chuyển pH của môi
trường sang kiềm.

13


CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY FOODTECH
3.1 Mơ tả cơng ty
• Tên tiếng Anh: FOODTECH Co., Ltd

• Địa chỉ: ấp 1, Xã Nhựt Chánh, Bến Lức, tỉnh Long An
• Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập: Cơng ty TNHH 1 thành viên.
• Nhóm ngành nghề sản xuất: sản xuất đồ hộp trái cây xuất khẩu.
• Vốn đầu tư dự án: 2.500.000 USD
3.2 Vị trí địa lý dự án:
Xí nghiệp chế biến tráI cây FOODTECH được xây dựng ở ấp 1, Xã Nhựt Chánh, Bến
Lức, tỉnh Long An. Diện tích xây dựng : 28.000 m2.
3.3 Các hạng mục xây dựng
3.1 Bảng các hạng mục xây dựng:
Stt Hạng mục

Đơn vị tính

Diện tích

1

Nhà xưởng 1

m2

6.000

2

Nhà xưởng 2

m2

6.000


3

Trạm điện

m2

50

4

Nhà nồi hơi

m2

100

5

Khu xử lý nước thải

m2

1400

6

Bể chứa nước sạch

m2


200

7

Nhà xe công nhân

m2

500

8

Cổng rào, nhà bảo vệ

m2

-

9

Khu đất dự kiến GD2

m2

12.000

m2

28.000


10 Tổng cộng

14


3.3.1 Các cơng trình phụ trợ:
3.2 Bảng danh mục cấp nước:
Đơn vị tính

Stt Hạng mục

Diện tích

1

Nước sinh hoạt

m3

50

2

Nước sản xuất

m3

1.100


3

Nước dùng cho việc khác(tưới
cây, rửa đường…)

m3

10

4

Tổng cộng

m3

1.160

3.3.1.1 Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải:
Thoát nước mưa: cống được bố trí xung quanh nhà xưởng và các hạng mục phụ trợ,
sau đó dẫn ra cống thốt nước chung. Hệ thống thoát nước mưa tách rời với hệ thống
thu gom nước thải.
Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt: nước thải sau khi qua hầm tự hoại sẽ thu gom đến
hệ thống xử lý nước thải sản xuất. Lượng nước thải sinh hoạt khỗng 50m3/ngày.
3.3.1.2 Hệ thống thốt nước thải sản xuất:
Nước thải từ xưởng 1 và xưởng 2 sẽ được thu gom bằng hệ thống thoát nước thải riêng
và chảy vào bể thu gom của nước thải sản xuất. Thông số nước thải theo mục sau:
◆Influent
Thời gian vận hành︰24hr/day
Công suất︰1000M3/Day
Chất lượng nước đầu vào︰

pH:6~9
COD︰1500mg/L
BOD 5 :1000mg/L
SS:500mg/L
3.4 Các sản phẩm của xí nghiệp :
3.4.1 Sản phẩm sản xuất:
Chế biến và cung cấp trái cây đóng hộp, trái cây đơng lạnh , nuớc trái cây tự nhiên
đóng hộp , trái cây tuơi, nuớc quả cô đặc , nuớc uống tinh khiết .
- Cơng ty có hệ thống quản lý chất luợng quốc tế theo tiêu chuẩn ISO 9002
được tổ chức QMS, Australia chứng nhận tháng 9/2000.
 Đồ hộp trái cây : cỡ hộp 8 OZ,15 OZ, 20 OZ, 30 OZ và A10
15


-

Dứa khoanh min/miếng nhỏ/rẽ quạt

-

Nấm rơm, bắp non

-

Xoài miếng, đu đủ miếng, chuối cau.

 Nước giải khát :
 Nước trái cây tự nhiên : Nước xoài, dứa, ổi, mãng cầu, buởi , trà bí đao hộp 250
ml.
-


Nước yến, nuớc tăng lực

-

Nước uống tinh khiết

 Nước quả Cô Đặc : Nước dứa, chuối, ổi, xồi, mãng cầu cơ đặc 100% tự nhiên,
khơng thêm phụ gia và đóng gói vơ trùng
 Nước quả pure:
- Dứa , chuối, ổi, xoài, mãng cầu, sơ ri, mận pure, 100% tự nhiên , không
thêm phụ gia và đóng gói vơ trùng
 Trái cây đơng lạnh : Dứa , xồi, đu đủ, chơm chơm, đậu nành rau, bắp non,...
đông lạnh IQF.
 Bột trái cây : Bột chuối, dứa.
 Trái cây tuơi : Dứa, chuối , xoài
3.4.2 Máy móc thiết bị sản xuất:
Dây truyền sản xuất nhập từ Ðài Loan, linh kiện của Ðức, Mỹ, ...
Nồi hơi lớn, cung cấp cao, cung cấp hơi cho cả nhà máy
Nguồn nước: Nước dùng để xử lý nguyên liệu là nước đã xử lý đạt tiêu chuẩn
Việt Nam. Nước dùng trong sản phẩm là nước sạch, thông qua giàn máy lọc, cho ra
nước RO để đưa vào trong các sản phẩm đóng hộp.
3.5

Giới thiệu một trong những mặt hàng chủ yếu của cơng ty : cơng
nghệ sản xuất đồ uống đóng hộp :
3.5.1 CHẾ BIẾN VÀ ĐÓNG HỘP DỨA

Giới thiệu
Dứa là một trong những sản phẩm xuất khẩu quan trọng ở nhiều nước. Những

nước có khí hậu lạnh quanh năm khơng thể trồng được dứa vì thế dứa là món ăn đắt
tiền ở những nước này. Dứa là loại trái cây được ưa chuộng ở khắp nơi và được chế
biến làm nhiều cách : món ăn tráng miệng , fruit salad, dùng làm nhân bánh hay nấu
món ăn, sấy khơ, tẩm đường, ép nước .
Dứa được bán lần đầu tiên vào năm 1850 ở Azores (hiện nay Azores vẫn còn là
một trong những nhà sản xuất trái cây tươi có tầm cỡ trên thế giới). Dứa được đóng
16


hộp lần đầu tiên ở Florida, Mỹ vào năm 1871 nhưng thật sự phát triển ở Malaysia vào
năm1898. Ngày nay, khoảng 90% lượng dứa được bán trên thị trường ở dạng chế biến
đóng hộp.
Mơ tả q trình chế biến
Dứa được đưa vào bể rửa và được rửa sạch trên băng chuyền con lăn bằng hệ
thống phun nước, sau đó được đưa vào gầu cuốn. Trước khi dứa được chuyển tới thiết
bị phân loại, dứa sẽ được rửa sạch lại lần nữa bằng cách phun nước. Dứa được phân
loại theo kích cỡ và được chuyển tới băng tải
Từ băng tải, dứa được đưa vào máy bào vỏ tự động thông qua băng trượt. Tại
đây, vỏ dứa sẽ được bào sạch và được đưa ra ngoài trên những băng tải; phần thịt và
nước sẽ được đưa tới tuyến dẫn nước.
Trên băng tải lựa chọn và phân loại, dứa đã lột vỏ có hình trụ sẽ được kiểm tra
và cắt thành nhiều lát nhỏ. Những lát này từ máy cắt lát được đưa lên trên và được
phân loại và sắp xếp một lần nữa. Những trái sạch được công nhân đưa tới thiết bị cắt
bỏ lõi và nạp vào hộp, trong khi đó những lát bị đốm được đưa tới thiết bị băm nhuyễn
ở phía đối diện của băng chuyền và được băm nhuyễn nếu cần.
Những miếng dứa mỏng được xếp vào trong hộp, những hộp này được chuyển
tới thiết bị nạp xi rô chân không và được đặt trên băng tải để cho nước đường vào và
đóng nắp trong chân khơng và khử trùng
Nếu cần thiết, những lát cắt mỏng này có thể được chế biến thành những thành
phẩm có chất lượng cao và được đóng hộp trong một dây chuyền riêng. Các cùi dứa

được đưa đến thiết bị nghiền trên những băng tải cùng với các phần thịt và nước ép từ
phần vỏ dứa. Sau đó hỗn hợp được chuyển vào bể trích xuất nước ép đầu tiên. Tại đây,
nước ép sẽ được bơm vào trong bể tiếp nhận của hệ thống gia nhiệt và làm lạnh. Hỗn
hợp còn lại được ép bằng máy và nước ép được đưa vào bể tiếp nhận. Từ bể tiếp nhận,
nước ép được đưa tới hệ thống ống gia nhiệt và được gia nhiệt đến 900 C để khử trùng
sau đó làm nguội xuống 45 0 C và xử lý enzym tự động để làm giảm hàm lượng pectin.
Nước ép đã xử lý được làm sạch lại bằng thiết bị ly tâm và được đưa tới hệ thống cô
đặc để cô đặc đến mức độ tùy theo nhu cầu, thường là 650 Brix. Nước ép đã cô đặc
được lưu trữ trong bể hoặc được xếp vào trong thùng

17


3.1 HÌNH CƠ CẤU CHẾ BIẾN CƠNG NGHIỆP TRÁI DỨA

Cắt dứa quả ở nông trường

Chọn – Xử lý

Trữ tạm ở
kho mát ( 30 ngày)

Lạnh đông
xuất khẩu

Dành cho
xuất tươi

Chế biến


Nước dứa tươi

Vận chuyển mát
ở 5 – 10oC

Nước dứa cô đặc
Rượu vang dứa
Làm lạnh đông
tại vùng nguyên

Chế biến lạnh
đông gần cảng
Trữ đông tạm

ở –18oC

Lạnh đông tạm thời
ở –18oC

Acid Citric
Cồn
Dấm
Dứa sấy khô

Vận chuyển
ở –18oC

Bột dứa hồ tan
Trữ kho mát ở
cảng 5-10oC


Trữ đơng ở cảng
–18oC

Bromelin
Thức ăn gia súc

Xuất dứa tươi

Xuất dứa
đơng lạnh

Phân bón hữu cơ

18


3.2 HÌNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT DỨA LẠNH ĐƠNG :

Dứa quả

Chọn , phân
Đầu , cuống dứa

Chặt đầu , cuống
Ngâm , sát
Nước

Rửa sạch , để ráo nước


Nước

Cắt hai đầu
Gọt vỏ - Đột lõi

Cắt mắt

Túi PE

Rửa trong
nước sát trùng

Vẩy khô nước

Mắt dứa

Rửa qua dd muối hoặc
axit citric

Cắt khoanh

Cắt dọc

Cắt rẻ quạt

Cắt miếng

Cân , đóng gói
Đóng kiện
Lạnh đơng nhanh

ở –40 _ -50oC

19

Bảo quản
thành phẩm
ở t <= -18oC


3.3 BẢNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT DỨA LẠNH ĐƠNG
Tên cơng đoạn
1 . Tiếp
nguyên liệu

Yêu cầu kỹ thuật

nhận

Mô tả
- Dứa nguyên trái , cịn hoa cuống ,
khơng bầm dập , khơng úng thối .
- Đối với dứa hoa , chín từ 3 hàng mắt
đến 2/3 quả trở lên
- Đối với dứa ta , chín từ 1 hàng mắt đến
1/3 quả

2 . Chọn và phân Chú ý không
loại
phạm vào thịt quả


- Trước khi đưa vào sản xuất , dứa phải
được chọn và phân loại và phân loại
theo cấp hạng và độ chín ngay tại kho .
- Trong quá trình phân loại , ta tiến hành
chặt cuống và bỏ hoa .
Dứa được ngâm trong bể nước đã Clo hoá
trong thời gian 5 phút , sau đó mới đem rửa

3 . Ngâm , sát trùng
4 . Rửa sạch

Tạp chất :không

Rửa bằng băng tải
-

Lần I : Dùng vòi phun áp lực xịt vào
dứa trước khi dứa vào phân xưởng chế
biến .

-

Lần II : Sau khi rửa lần I , dứa theo
băng tải vào bồn luân chuyển để rửa
sạch tạp chất .

-

Lần III : Dứa theo băng tải vào băng tải
rửa có chổi . Quả dứa lăn tròn theo

băng tải và các chổi rửa này chà trực
tiếp lên vỏ quả cho sạch phấn và các
chất bẩn .

5. Cắt đầu

Không làm dập Dùng dao sắt để cắt đầu dứa . Hai mặt cắt ở
nát dứa , không hai đầu phải thật phẳng và thẳng góc với
làm nhiễm bẩn lõi
mặt cắt

6. Đột lõi

Đột lõi phải ngay
thẳng , không
được xiên, gãy ,
sót lõi , mất thịt
dứa.

Trước khi đột
hạng của dứa.

lõi phải kiểm tra cấp

- Khi đột lõi phải chú ý đặt đầu có mặt
phẳng nhất xuống dưới , nếu cả hai
mặt đều xiên lệch thì trả lại bộ phận cắt
20 đầu để chữa lại .



7. Gọt vỏ

8. Cắt mắt

Dứa gọt xong
khơng được sót vỏ
xanh , vỏ gọt đều
đặn , thịt quả
không dập vỡ .

- Trước khi gọt vỏ , phải kiểm tra cấp
hạng của dứa để điều chỉnh số dao phù
hợp .
- Dứa đã g ọt vỏ xong không được xếp
chồng các quả lên nhau mà phải xếp
đứng từng quả vào khay để chuyển
sang bộ phận cắt mắt .

Dứa sau khi cắt
mắt phải sạch hết
mắt, hết đường vỏ
xanh và những
chấm đen nhỏ ,
những hạt nằm
trong thịt dứa .

9. Nhúng nước Dung dịch muối
muối
nồng độ 0,7 – 1 %


- Dứa gọt mắt xong được nhúng nước
muối sạch để làm sạch tạp chất và sát
trùng .
- Dứa nhúng qua nước muối rồi đặt đứng
trên các bàn mặt nghiêng có rãnh hoặc
có lỗ để thốt nước cho dứa nhanh ráo .

10. Cắt , thái và
bổ miếng

- Độ dày của
khoanh
dứa
khoảng 15 mm.
Khoanh
dứa
phải đều, không
bị lệch, hai mặt
cắt phải bằng
phẳng .

- Những khoanh dứa cắt xong phải được
chọn ngay . Những khoanh đạt yêu cầu
chuyển sang bộ phận đóng gói ịn
, c
những khoanh khơng đạt u cầu chuyển
sang bộ phận cắt miếng rẻ quạt hoặc cắt
miếng vụn .

Cắt thanh dọc :

yêu cầu miếng
dứa phải tương
đối đều, không
lệch, không dập
nát

21


×