TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
GIAO NHẬN HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY
TNHH QUỐC TẾ CARGO RUSH
Người hướng dẫn: ThS. PHẠM THỊ NGỌC BÍCH
Người thực hiện: NGUYỄN VIỆT TÂN
Lớp: 11070601
Khố: ĐH 15
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015
LỜI CẢM ƠN
Từng bước đi dẫn đến sự thành công của mỗi người không thể thiếu sự giúp đỡ, hỗ
trợ của người khác dù ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp. Suốt bốn năm ngồi trên
giảng đường Trường đại học Tôn Đức Thắng tôi đã gặt hái được nhiều kiến thức về
ngành Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế trong sự u thương, tận tình chỉ bảo của q
Thầy, Cơ. Đây là hành trang quý báu giúp tôi vững bước trên con đường lập thân.
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi đến quý Thầy, Cô lời cảm ơn
chân thành.
Bên cạnh đó, khoảng thời gian ba tháng thực tập tại công ty TNHH Quốc tế Cargo
Rush đã cho tôi cơ hội để áp dụng kiến thức trên giảng đường vào thực tiễn. Đây
cũng là cơ hội để tôi làm quen và hiểu được môi trường làm việc thực tế. Qúy anh,
chị đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi có thể làm việc như
một nhân viên thật sự tại công ty. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc, quý
anh chị trong công ty.
Tôi xin cảm ơn Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã cho tôi cơ hội được làm khóa luận
tốt nghiệp. Để khóa luận này được hồn thành, tơi đã nhận được sự hướng dẫn rất
nhiệt tình, chu đáo của Thạc sỹ Phạm Thị Ngọc Bích. Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến Cô.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cám ơn và kính chúc quý thầy cô nhiều sức khỏe và
nhiều thành công hơn nữa trong sự nghiệp!
LỜI CAM ĐOAN
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn
khoa học của ThS. Phạm Thị Ngọc Bích. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề
tài này là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những
số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được
chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham
khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về
nội dung luận văn của mình. Trường đại học Tơn Đức Thắng khơng liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tơi gây ra trong q trình thực hiện (nếu
có).
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 07 năm 2015
Tác giả
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Hội nhập kinh tế thế giới và kinh tế khu vực là xu hướng tất yếu của thời đại. Việt
Nam cũng không ngoại lệ, việc gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO và
Cộng đồng kinh tế các nước ASEAN đã minh chứng cho điều đó. Hội nhập mang
lại nhiều cơ hội phát triển cho nền kinh tế nước nhà nói chung và các cơng ty giao
nhận hàng hóa nói riêng. Cơng ty TNHH Cargo Rush là một công ty như thế. Đi
kèm theo cơ hội luôn là thách thức, công ty Cargo Rush phải chịu áp lực cạnh tranh
ngày càng gay gắt từ nhiều đối thủ trong nước và ngồi nước. Vì vậy, cơng ty phải
nâng cao hoạt động giao nhận để tăng cường lợi thế cạnh tranh. Đề tài “ Giải pháp
nâng cao hoạt động giao nhận hàng hóa tại cơng ty TNHH Quốc tế Cargo Rush”
được thực hiện nhằm cung cấp các giải pháp cho công ty.
Nghiên cứu tập trung vào việc phân tích thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa
tại cơng ty cũng như thực trạng các nguồn lực của công ty. Kết hợp với các yếu tố
từ môi trường kinh doanh, thơng qua ma trận SWOT để phân tích điểm mạnh, điểm
yếu của công ty và đề xuất giải pháp.
Nghiên cứu đã đưa ra những nhóm giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động
giao nhận tại công ty bao gồm bao gồm:
Nhóm giải pháp cơng ty cần thực hiện.
Nhóm kiến nghị Nhà nước.
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ, hình ảnh
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu .....................................................................1
1.1 Giới thiệu chung ...................................................................................................1
1.2 Lý do chọn đề tài ..................................................................................................2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................3
1.4 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
1.5 Nguồn dữ liệu .......................................................................................................4
1.6 Qúa trình nghiên cứu ............................................................................................5
1.7 Kết cấu nghiên cứu...............................................................................................6
Chương 2: Cơ sở lý luận hoạt động giao nhận hàng hóa .....................................7
2.1 Khái niệm liên quan đến hoạt động giao nhận .....................................................7
2.1.1 Dịch vụ giao nhận .............................................................................................7
2.1.2 Người giao nhận ................................................................................................8
2.2 Đặc điểm ............................................................................................................ 9
2.3 Tầm quan trọng của hoạt động giao nhận ............................................................9
2.3.1 Dịch vụ giao nhận .............................................................................................9
2.3.2 Người giao nhận ............................................................................................. 10
2.4 Nghĩa vụ, quyền hạn ........................................................................................ 11
2.4.1 Dịch vụ giao nhận .......................................................................................... 11
2.4.2 Người giao nhận ............................................................................................. 12
2.4.3 Nhiệm vụ của các cơ quan tham gia hoạt động giao nhận............................. 13
2.5 Các phương thức gửi hàng bằng đường biển .................................................... 15
2.5.1 Gửi hàng nguyên container ............................................................................ 15
2.5.2 Gửi hàng lẻ ..................................................................................................... 16
2.5.3 Gửi hàng kết hợp ............................................................................................ 16
2.6 Các loại phí thường gặp .................................................................................... 17
2.7 Các nhân tố tác động đến hoạt động giao nhận ................................................ 18
2.7.1 Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp ............................................................... 18
2.7.1.1 Nguồn nhân lực ........................................................................................... 18
2.7.1.2 Nguồn vốn ................................................................................................... 18
2.7.1.3 Cơ sở vật chất, trang thiết bị ....................................................................... 19
2.7.1.4 Mục tiêu, chiến lược phát triển ................................................................... 19
2.7.1.5 Văn hóa doanh nghiệp................................................................................. 20
2.7.1.6 Cơng nghệ ................................................................................................... 21
2.7.1.7 Thương hiệu và danh tiếng công ty............................................................. 21
2.7.1.8 Hoạt động marketing ................................................................................... 22
2.7.2 Các nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh ................................................ 22
2.7.2.1 Khách hàng.................................................................................................. 22
2.7.2.2 Đối thủ cạnh tranh ....................................................................................... 23
2.7.2.3 Tình hình kinh tế ......................................................................................... 23
2.7.2.4 Biến động thời tiết ....................................................................................... 24
2.7.2.5 Luật pháp ..................................................................................................... 24
2.8Các tiêu chí lựa chọn dịch vụ giao nhận của khách hàng .................................. 24
Tóm tắt chương 2 .................................................................................................... 27
Chương 3: Hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Quốc Tế Cargo
Rush ........................................................................................................................ 28
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................ 28
3.1.1 Giới thiệu chung ............................................................................................. 28
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................... 28
3.2 Cơ cấu tổ chức................................................................................................... 29
3.2.1 Tại trụ sở chính .............................................................................................. 29
3.2.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................................... 29
3.2.1.2 Chức năng, nhiệm các bộ phận ................................................................... 30
3.2.2 Văn phòng đại diện ........................................................................................ 32
3.2.2.1 Cơ cấu tổ chức............................................................................................. 32
3.2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ .................................................................................. 32
3.2.3 Mối quan hệ giữa trụ sở chính và văn phịng đại diện ................................... 33
3.3 Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................... 33
3.4 Nguồn nhân lực ................................................................................................. 34
3.5 Cơ sở vật chất, trang thiết bị ............................................................................. 37
3.5.1 Trụ sở ............................................................................................................. 37
3.5.2 Kho, bãi .......................................................................................................... 38
3.5.3 Đội xe vận tải ................................................................................................. 38
3.5.4 Thiết bị hỗ trợ ................................................................................................. 40
3.6 Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2012-2014...................................... 41
3.6.1 Kết quả kinh doanh ........................................................................................ 41
3.6.2 Kết quả kinh doanh theo lĩnh vực .................................................................. 44
3.8 Đối thủ cạnh tranh ............................................................................................. 46
3.9 Quy trình giao nhận hàng hóa ........................................................................... 47
3.9.1Phát triển thị trường và tìm kiếm khách hàng ................................................. 47
3.9.2 Ký kết hợp đồng ............................................................................................. 49
3.9.3 Nhận yêu cầu từ khách hàng .......................................................................... 49
3.9.4 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ ........................................................................ 51
3.9.5 Lấy lệnh giao hàng ......................................................................................... 53
3.9.6 Thông quan hàng hóa ..................................................................................... 57
3.9.8 Quyết tốn và lưu trữ hồ sơ ............................................................................ 57
3.10 Dịch vụ khách hàng ......................................................................................... 58
3.11 Mục tiêu phát triển của công ty ....................................................................... 58
Tóm tắt chương 3 .................................................................................................... 59
Chương 4: Giải pháp nâng cao hoạt động giao nhận tại công ty TNHH
Quốc tế Cargo Rush .............................................................................................. 60
4.1 Phân tích SWOT ............................................................................................... 60
4.2 Giải nâng cao hoạt động giao nhận tại công ty ................................................. 62
4.2.1 Hoàn thiện hoạt động marketing .................................................................... 62
4.2.2 Nâng cao dịch vụ khách hàng ........................................................................ 69
4.2.3 Cải thiện chính sách nhân sự.......................................................................... 71
4.2.4 Phát triển dịch vụ toàn diện............................................................................ 73
4.2.5 Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị ............................................................... 74
4.2.6 Đa dạng hóa khách hàng ................................................................................ 74
4.2.7 Xây dựng kế hoạch tài chính cho giai đoạn cao điểm ................................... 75
4.3 Các kiến nghị cấp nhà nước .............................................................................. 76
4.3.1 Đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng......................................................................... 76
4.3.2 Đơn giản hóa thủ tục hành chính ................................................................... 77
4.3.3 Huấn luyện cho công chức hải quan và doanh nghiệp................................... 77
4.3.4 Đẩy mạnh công tác chống quan liêu, tham nhũng, hối lộ.............................. 77
4.3.5 Cập nhật thơng tin trên các trang chính tống ................................................. 78
Tóm tắt chương 4 .................................................................................................... 79
Phần kết luận
Tài liệu Tham khảo
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. B/L: Vận đơn
2. CFS: Kho chứa hàng lẻ LCL
3. C/O: Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ
4. D/O: Lệnh giao hàng
5. FCL: Gửi hàng nguyên container
6. FIATA: Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế
7. L/C: Tín dụng thư
8. LCL: Gửi hàng lẻ
9. KCN: Khu công nghiệp
10. XNK & GN: Xuất nhập khẩu và giao nhận
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Số lượng và trình độ nhân viên hợp đồng dài hạn năm 2015 ............................34
Bảng 3.2: Đội xe công ty....................................................................................................40
Bảng 3.3: Hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2012-2014 ..................................41
Bảng 3.4: Hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty trong giai đoạn 2012-2014 ...............42
Bảng 3.5: Doanh thu theo lĩnh vực hoạt động 2012-2014 .................................................44
Bảng 3.6: Danh mục các khách hàng của công ty .............................................................48
Bảng 4.1: Ma trận SWOT ..................................................................................................60
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu nguồn nhân lực theo kinh nghiệm .....................................................35
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu nhân sự theo giới tính ........................................................................36
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi ..........................................................................36
Biểu đồ 3.4: Kết quả kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ ....................................43
Biểu đồ 3.5: Tỷ trọng cơ cấu dịch vụ của công ty 2012 – 2014 ........................................44
Sơ đồ 1.1: Qúa trình nghiên cứu ..........................................................................................5
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chứ tại trụ sở chính ...........................................................................30
Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức tại văn phòng đại diện..............................................................32
Sơ đồ 3.3: Quy trình thơng quan hàng hóa ........................................................................55
Hình 1.1: Ma trận SWOT .....................................................................................................4
Hình 3.1: Giấy chứng nhận hội viên ..................................................................................29
Hình 3.2: Trụ sở chính ...................................................................................................... 37
Hình 3.3: Phương tiện vận tải ............................................................................................39
Hình 3.4: Email thơng báo u cầu của khách hàng ..........................................................50
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
Chương 1 giới thiệu tổng quan về bài nghiên cứu. Các nội dung được trình
bày bao gồm: xu hướng gia nhập nền kinh tế toàn cầu của các quốc gia và Việt
Nam, giới thiệu sơ lược về công ty TNHH Quốc Tế Cargo Rush, lý do chọn đề tài,
các mục tiêu nghiên cứu cần đạt được, trình bày phương pháp nghiên cứu cũng như
nguồn dữ liệu và q trình nghiên cứu.
1.1 Giới thiệu chung
Tồn cầu hóa là xu hướng tất yếu của thời đại. Hội nhập nền kinh tế toàn cầu và
nền kinh tế khu vực là mục tiêu phát triển kinh tế chiến lược của hầu hết các quốc
gia hiện nay. Để thực hiện được mục tiêu này, các nước phải mở rộng giao thương
trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Hoạt động ấy góp phần khơng nhỏ trong việc
nâng cao vị thế và hình ảnh đất nước trên trường quốc tế.
Việc thực hiện chính sách mở cửa năm 1986, gia nhập Hiệp hội các nước Đông
Nam Á ASEAN vào năm 1995, trở thành thành viên chính thức thứ 150 của Tổ
chức thương mại thế giới WTO năm 2007 và tham gia thành lập Cộng đồng kinh tế
ASEAN vào cuối năm 2015 là minh chứng cụ thể Việt Nam cũng khơng nằm ngồi
xu hướng trên. Với lợi thế có đường bờ biển kéo dài hơn 3000 km và vị trí địa lý
“đắc địa” trong hoạt động giao thương đường biển, có thể nói Việt Nam hội tụ
nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế biển. Đặc biệt là trong lĩnh vực dịch
vụ hỗ trợ hoạt động mua bán quốc tế,…Đây là cơ hội rất tốt cho nhiều doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ giao nhận quốc tế nhưng cũng là thách thức không nhỏ vì mơi
trường cạnh tranh trở nên gay gắt hơn.
Được thành lập từ năm 2003, Công ty TNHH Quốc Tế Cargo Rush hoạt động
trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Công ty đã nắm bắt được cơ hội, phát triển không
ngừng và đạt được một số thành tựu nhất định nhưng vẫn cịn phải đối mặt với
nhiều thách thức, khó khăn.
2
1.2 Lý do chọn đề tài
Công ty TNHH Quốc Tế Cargo Rush hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ giao
nhận từ năm 2003. Công ty đã đạt được những thành tựu nhất định về phát triển quy
mô công ty với một trụ sở chính và sáu văn phịng đại diện, mở rộng hệ thống khách
hàng với khoảng 08 khách hàng lớn, gắn bó lâu dài. Hoạt động kinh doanh dịch vụ
giao nhận đóng vai trị là hoạt động chính, mang lại nguồn doanh thu chủ yếu cho
công ty.
Trong bối cảnh đất nước đang hội nhập sâu và rộng vào nền kinh tế khu vực và
thế giới, các đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ giao nhận tăng
lên đáng kể làm môi trường cạnh tranh càng trở nên khốc liệt. Những năm gẩn đây,
ngành dịch vụ logistics tại Việt Nam đã và đang phát triển rất nhanh chóng, từ một
vài doanh nghiệp giao nhận quốc doanh của đầu thập niên 90 đến nay đã có hơn 600
cơng ty được thành lập và hoạt động từ Nam, Trung, Bắc. Theo thông tin từ Sở kế
hoạch đầu tư TP.HCM thì trung bình mỗi tuần có một cơng ty giao nhận, logistics
được cấp phép hoạt động hoặc bổ sung chức năng logistics. Sự phát triển ồ ạt về số
lượng các công ty giao nhận, logistics trong thời gian qua là kết quả của Luật doanh
nghiệp sửa đổi có hiệu lực từ ngày 1-1-2000 với việc dỡ bỏ rất nhiều rào cản trong
việc thành lập và đăng ký doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp logistic của
những quốc gia trong khu vực sẽ gia nhập vào thị trường Logistic Việt Nam khi
Cộng đồng kinh tế ASEAN được thành lập. Tại Thái Lan có khoảng 1100 cơng ty,
Singapore 800 cơng ty, Indonesia, Philipin có khoảng từ 700-800 cơng ty. Áp lực
cạnh tranh trong ngành Logistic sẽ rất lớn.
Trước thực tế cạnh tranh gay gắt, để đạt được các mục tiêu về phát triển cơng ty
thì Cargo Rush phải đạt được các yêu cầu về chất lượng dịch vụ, lợi nhuận cũng
như sự thỏa mãn của khách hàng. Điều đó đồng nghĩa, cơng ty phải có các giải pháp
cho hoạt động giao nhận được tốt hơn nữa. Do đó, đề tài “Giải pháp nâng cao hoạt
động giao nhận hàng hóa tại cơng ty TNHH Cargo Rush” có tính cấp thiết cao.
Bài nghiên cứu sẽ trả lời cho các vấn đề sau:
3
1. Thực trạng hoạt động giao nhận của công ty như thế nào?
2. Các yếu tố bên ngoài và bên trong nào tác động đến hoạt động giao nhận của
công ty?
3. Những giải pháp để hoàn thiện hơn nữa hoạt động giao nhận của cơng ty là
gì?
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện để thực hiện các mục tiêu sau:
1. Hiểu được hoạt động giao nhận (thực trạng, quy trình) của Cơng ty TNHH
Quốc Tế Cargo Rush và tìm ra được đâu là điểm mạnh, điểm yếu của hoạt
động giao nhận.
2. Phân tích, đánh giá các yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến hoạt
động giao nhận của cơng ty. Trên cơ sở đó, tìm ra các cơ hội để nắm bắt
cũng như nguy cơ tác động đến hoạt động giao nhận của công ty.
3. Đề xuất những kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn nữa dịch vụ giao nhận của
công ty.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp định tính – phân tích trên nền dữ liệu thứ cấp – được sử dụng để
thực hiện nghiên cứu.
Các mục tiêu nghiên cứu là nền tảng để phân tích và đánh giá hoạt động giao
nhận của công ty.
Những khái niệm, bài viết, nghiên cứu có liên quan đến hoạt động giao nhận sẽ
được sử dụng làm cơ sở lý luận cho nghiên cứu.
Việc phân tích thực trạng hoạt động giao nhận và quy trình giao nhận sẽ giúp
tìm ra những điểm mạnh và các điểm yếu. Sau đó, xem xét và đánh giá tình hình
mơi trường kinh doanh nhằm tìm ra những cơ hội và nguy cơ đối tác động đến hoạt
động giao nhận của công ty.
4
Công cụ ma trận SWOT được áp dụng để đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thức liên quan đến hoạt động giao nhận của Công ty Cargo Rush. Căn cứ vào
các đánh giá trên và mục tiêu phát triển của công ty để đưa ra các kiến nghị cải
thiện, nâng cao hoạt động giao nhận của công ty.
-
Điểm mạnh (Strength): những yếu tố tích cực bên trong, nằm trong khả năng
điều khiển của công ty cần phát huy.
-
Điểm yếu (Weakness): những yếu tố tiêu cực trong nội tại công ty cần hạn
chế hoặc cải thiện.
-
Cơ hội (opportunity): những yếu tố tích cực bên ngồi, cơng ty có thể nắm
bắt để phát triển.
-
Nguy cơ ( Threat): Những yếu tố bên ngồi có khả năng tác động xấu đến sự
phát triển của cơng ty.
Hình 1.1: Ma trận SWOT
1.5 Nguồn dữ liệu
Dữ liệu của nghiên cứu được lấy từ các nguồn:
5
-
Công ty TNHH Quốc Tế Cargo Rush: báo cáo tài chính (năm 2012, 2013,
2014), số liệu tại các phịng ban, Tổ chun mơn.
-
Dữ liệu trong các giáo trình, trên website, bài báo, tạp chí,…
-
Ban giám đốc, các trưởng phịng của cơng ty Cargo Rush: các thơng tin có
giá trị chưa được văn bản hóa.
1.6 Qúa trình nghiên cứu
Sơ đồ 1.1: Qúa trình nghiên cứu
Mục tiêu nghiên
cứu
Cơ sở lý luận
Phân tích thực trạng
giao nhận
Tình hình mơi
trường kinh doanh
Phân tích
SWOT
Định
hướng
phát triển
Đề xuất giải pháp
6
1.7 Kết cấu nghiên cứu
Kết cấu nghiên cứu bao gồm 04 chương:
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu: Chương này trình bày lý do chọn đề tài,
rationale, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, nguồn dữ liệu, quá
trình nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận: Chương này trình bày những khái niệm, lý thuyết
liên quan đến hoạt động giao nhận và kinh doanh dịch vụ.
Chương 3: Hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Cargo Rush:
Chương này giới thiệu về công ty TNHH Cargo Rush và thực trạng hoạt động
kinh doanh dịch vụ giao nhận của công ty. Qua đó đánh giá ưu điểm, nhược
điểm của cơng ty.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hoạt động giao nhận tại cơng ty TNHH
Quốc tế Cargo Rush: Chương này trình bày các kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn
nữa hoạt động giao nhận của công ty.
7
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
2.1 Khái niệm liên quan đến hoạt động giao nhận[1],[6],[7],[13]
2.1.1 Dịch vụ giao nhận
Sự khác biệt đặc trưng giữa hoạt động mua bán quốc tế so với hoạt động mua
bán nội địa là người bán và người mua ở các quốc gia khác nhau. Thông qua đàm
phán, thương lượng người bán và người mua chịu sự ràng buôc lẫn nhau bằng các
điều khoản quy định trong hợp đồng. Người bán thực hiện nghĩa vụ giao hàng để
được nhận tiền hàng, người mua thực hiện nghĩa vụ nhận hàng và thanh tốn. Điều
này có nghĩa hàng hóa sẽ được vận chuyển từ nước người bán đến nước người mua.
Quá trình hàng hóa được vận chuyển bao gồm hàng loạt các hoạt động liên
quan đến hoạt động giao nhận để hàng hóa có thể từ tay người bán đến tay người
mua. Hàng hóa được đóng bao bì, lưu kho, vận tải nội địa, làm thủ tục xuất khẩu
khỏi nước người bán, vận tải quốc tế, chuyển tải, làm thủ tục nhập khẩu tại nước
người mua, vận tải nội địa tại nước đến, dỡ hàng, nhập kho của người mua.
Theo Điều 2, khoản 1 của quy tắc mẫu của FIATA (Liên đoàn các Hiệp hội
giao nhận quốc tế) dịch vụ giao nhận được định nghĩa như là bất kỳ dịch vụ nào liên
quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng
hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ kể trên, kể cả các
vấn đề hải quan, mua bảo hiểm, thanh toán, thu nhập chứng từ liên quan đến hàng
hóa.
Theo Luật thương mại Việt Nam 2005, giao nhận hàng hóa là hành vi thương
mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức
vận chuyển, lưu kho, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để
giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của
người giao nhận khác (gọi chung là khách hàng).
8
Tóm lại: Dịch vụ giao nhận hàng hóa là tập hợp những cơng việc liên quan
đến q trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng
(người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng).
2.1.2 Người giao nhận
Theo quy tắc mẫu của FIATA, người giao nhận là người lo toan để hàng hóa
được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác
mà bản thân anh ta không phải là người chuyên chở. Người giao nhận cũng đảm
nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như: bảo quản, lưu
kho, trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa…
Theo điều 164 Luật thương mại Việt Nam 2005:
Người giao nhận là thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về
dịch vụ giao nhận hàng hóa.
Người giao nhận có thể là:
-
Chủ hàng: Khi chủ hàng tự đứng ra đảm nhận công việc giao nhận hàng hóa
của mình.
-
Chủ tàu: Khi chủ tàu thay mặt người chủ hàng thực hiện nhiệm vụ giao
nhận).
-
Đại lý hàng hóa, cơng ty xếp dỡ hay hay kho hàng, người giao nhận chun
hay bất kì người nào khác có đăng kí kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
hóa.
Tóm lại, người giao nhận là người hoạt động theo hợp đồng được khách hàng ủy
thác, bảo vệ lợi ích chủ hàng. Người giao nhận lo việc vận tải nhưng có thể khơng
phải là người vận tải trong trường hợp người giao nhận thuê bên thứ ba thực hiện
vận tải. Người giao nhận chỉ thực hiện những hoạt động trong phạm vi ủy thác của
9
chủ hàng. Người giao nhận có những tên gọi khác nhau như: Forwarder, Freight
Forwarder, Forwarding Agent….
2.2 Đặc điểm[6],[7]
-
Không tạo ra sản phẩm vật chất: chỉ tác động làm cho đối tượng thay đổi vị trí
về mặt khơng gian chứ khơng thay đổi đối tượng đó.
-
Mang tính thụ động: Do phụ thuộc vào nhu cầu khách hàng, các quy định của
người vận chuyển, các ràng buộc về pháp luật, tập quán của nước người xuất
khẩu nhập khẩu nước thứ ba.
-
Mang tính thời vụ: Hoạt động giao nhận phụ thuộc vào hoạt động xuất khẩu
nhập khẩu. Mà hoạt động xuất nhập khẩu mang tính thời vụ nên hoạt động giao
nhận mang tính thời vụ.
-
Mang đặc điểm của dịch vụ vận tải, bởi dịch vụ giao nhận bao gồm cả dịch vụ
vận tải.
-
Phụ thuộc vào cở sở vật chất và trình độ của người giao nhận.
2.3 Tầm quan trọng của hoạt động giao nhận[6],[7]
2.3.1 Dịch vụ giao nhận
-
Giao nhận là điều kiện không thể thiếu cho sự tồn tại và phát triển của
thương mại quốc tế.
-
Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thơng nhanh chóng, an tồn tiết
kiệm mà khơng cần sự tham gia của người gửi cũng như người nhận tác
nghiệp.
-
Giúp cho người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ quay vịng của phương tiện
vận tải.
-
Góp phần giảm giá thành hàng hóa xuất nhập khẩu.
10
-
Giúp các nhà xuất nhập khẩu giảm bớt các chi phí khơng cần thiết khác như:
Chi phí đi lại, chi phí đào tạo nhân cơng, chi phí cơ hội….
Trong xu thế thương mại tồn cầu hóa cùng với sự phát triển nhiều hình thức
vận tải mới trong những thập niên qua. Ngày nay, người làm dịch vụ giao nhận
hàng hóa giữ vai trị quan trọng trong vận tải và bn bán quốc tế. Những dịch vụ
người giao nhận không chỉ dừng lại ở các công việc cơ bản truyền thống như đặt
chỗ đóng hàng, nơi dùng để kiểm tra hàng hóa, giao nhận hàng hóa mà cịn thực
hiện những dịch vụ chuyên nghiệp lớn hơn như tư vấn tuyến đường vận chuyển,
chọn tàu vận tải, đóng gói bao bì hàng hóa…
2.3.2 Người giao nhận
Người giao nhận đóng vai trị:
-
Mơi giới hải quan: Người giao nhận thay mặt người nhập khẩu hay người
nhập khẩu làm thủ tục hải quan như một mơi giới hải quan.
-
Đại lý: người giao nhận đóng vai trò như một đại lý để thực hiện các hoạt
động khác nhau như: Giao nhận hàng hóa, lập chứng từ, làm thủ tục hải quan
… trên cơ sở được chủ hàng ủy thác quy định trong hợp đồng.
-
Người gom hàng: người chun chở đóng vai trị là đại lý hoặc người chuyên
chở. Đặc biệt, khi vận tải bằng container, người gom hàng giữ một vai trò
quan trọng, họ thu gom hàng lẻ thành hàng nguyên cont để tận dụng được
sức chở của container và giảm cước phí vận tải.
-
Người chuyên chở: Khi người giao nhận đóng vai trị là người chuyên chở,
thì người giao nhận là một nhà thầu độc lập, nhân danh mình chịu trách
nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu.
Người giao nhận đóng vai trò là người chuyên chở chỉ trong trường hợp tự vận
chuyển hàng hóa bằng phương tiện của mình mà cịn trong trường hợp người giao
nhận cam kết với chủ hàng đảm nhận trách nhiệm của người chuyên chở.
11
2.4 Nghĩa vụ, quyền hạn[1],[6],[7]
2.4.1 Dịch vụ giao nhận
a) Đại diện cho người xuất khẩu
Người giao nhận với những thỏa thuận cụ thể sẽ giúp khách hàng của mình
(người xuất khẩu) những công việc sau:
-
Lựa chọn tuyến đường vận tải
-
Đặt/thuê địa điểm để đóng hàng theo yêu cầu của người vận tải
-
Giao hàng hóa và cấp các chứng từ liên quan (như: Biên lai nhận hàng – The
Forwarder Certificate Of Transport).
-
Nghiên cứu các điều kiện của thư tín dụng ( L/C) và các văn bản luật pháp
của chính phủ liên quan đến vận chuyển hàng hóa của nước xuất khẩu, nước
nhập khẩu, kể cả các quốc gia chuyển tải ( Transit) hàng hóa, cũng như
chuẩn bị các chứng từ cần thiết
-
Đóng gói hàng hóa (Trừ khi hàng hóa đã đóng gói trước khi giao cho người
giao nhận).
-
Tư vấn cho người xuất khẩu về tầm quan trọng của bảo hiểm hàng hóa (Nếu
được yêu cầu)
-
Chuẩn bị kho bảo quản hàng hóa, cân đo hàng hóa (nếu cần)
-
Vận chuyển hàng hóa đến cảng, thực hiện các thủ tục về lệ phí ở khu vực
giám sát hải quan, cảng vụ, sau đó giao hàng cho người xuất khẩu
-
Nhận B/L từ người vận tải, sau đó giao cho người xuất khẩu
-
Theo dõi q trình vận chuyển hàng hóa đến cảng đích bằng cách liên hệ với
người vận tải hoặc đại lý của người giao nhận ở nước ngoài
-
Ghi chú về những mất mát, tổn thất đối với hàng hóa (nếu có)
12
-
Giúp người xuất khẩu trong việc khiếu nại đối với nhưng hư hỏng, mất mát
hay tổn thất của hàng hóa
b) Đại diện cho người nhập
-
Người giao nhận với những thỏa thuận cụ thể sẽ giúp khách hàng của mình
(người nhập khẩu) những cơng việc sau:
-
Theo dõi q trình vận chuyển hàng hóa trong trường hợp người nhập khẩu
chịu trách nhiệm về chi phí vận chuyển
-
Nhận và kiểm tra tất cả các chứng từ có liên quan đén q trình vận chuyển
hàng hóa
-
Nhận hàng hóa từ người vận tải
-
Chuẩn bị các chứng từ và nộp các lệ phí giám sát hải quan, cũng như các lệ
phí khác liên quan.
-
Chuẩn bị kho hàng chuyển tải nếu cần thiết
-
Giao hàng hóa cho người nhập khẩu
-
Giúp người nhập khẩu trong việc khiếu nại đối với những tổn thất, mất mát
của hàng hóa.
c) Các dịch vụ khác
Ngoài các dịch vụ kể trên, người giao nhận còn cung cấp các dịch vụ khác
theo yêu cầu của khách hàng như dịch vụ gom hàng, tư vấn cho khách hàng về thị
trường mới, tình huống cạnh tranh, chiến lược xuất khẩu, các điều kiện giao hàng
phù hợp….
2.4.2 Người giao nhận
Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận được quy định trong điều 167 Thương
Mại:
13
1. Được hưởng phí dịch vụ và các chi phí hợp lý khác.
2. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích khách
hàng thì có thể thực hiện khác với các chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải
thông báo ngay cho khách hàng trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Sau khi ký kết hợp đồng, nếu xảy ra trường hợp có thể dẫn đến việc khơng
thực hiện được tồn bộ hoặc một phần nhưng chỉ dẫn của khách hàng, thì
phải thông báo ngay cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm.
5. Trong trường hợp hợp đồng khơng có thỏa thuận về thời hạn cụ thể thực hiện
nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong hạn
hợp lý.
6. Khi đảm nhận các cơng việc vận chuyển hàng hóa thì phải tn thủ các quy
định của pháp luật, tập quán chuyên ngành về vận tải.
2.4.3 Nhiệm vụ của các cơ quan tham gia giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Nhiệm vụ của cảng:
-
Kí kết hợp đồng xếp dỡ, giao nhận, bảo quản, lưu kho hàng hóa với chủ
hàng.
Hợp đồng có hai loại:
Hợp đồng thuê ủy thác giao nhận.
Hợp đồng thuê mướn, chủ hàng thuê cảng xếp dỡ vận chuyển, lưu kho, bảo
quản hàng hóa.
-
Giao hàng xuất khẩu cho tàu, và nhận hàng nhập khẩu từ tàu nếu được ủy
thác.
14
-
Kết tốn với tàu về việc giao nhận hàng hóa và lập các chứng từ cần thiết
khác để bảo vệ quyền lợi của chủ hàng.
-
Giao hàng nhập khẩu cho các chủ hàng trong nước theo sự ủy thác của chủ
hàng xuất nhập khẩu.
-
Chịu trách nhiệm về những tổn thất của hàng hóa do mình gây nên trong q
trình giao nhận vận chuyển xếp dỡ.
-
Hàng hóa lưu kho bãi của cảng bị hư hỏng, tổn thất thì càng phải bồi thường
nếu có biên bản hợp lệ và nếu càng khơng chứng minh được thì cảng khơng
có lỗi.
-
Cảng khơng chịu trách nhiệm về hàng hóa trong các trường hợp sau:
+ Khơng chịu trách nhiệm về hàng hóa khi hàng đã dỡ ra khỏi bãi của cảng.
+ Không chịu trách nhiệm về hàng hóa ở bên trong nếu bao kiện, dấu xi vẫn
nguyên vẹn.
+ Không chịu trách nhiệm về hư hỏng do ký mã hiệu hàng hóa sai hoặc
khơng rõ (dẫn đến nhầm lẫn mất mát).
Nhiệm vụ của các chủ hàng xuất nhập khẩu:
-
Ký kết hợp đồng ủy thác giao nhận với cảng trong trường hợp hàng qua
cảng.
-
Tiến hành giao nhận hàng hóa trong trường hợp hàng hóa thơng qua cảng
hoặc tiến hành giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu với cảng trong trường hợp
hàng qua cảng.
-
Ký kết hợp đồng bốc dỡ, vận chuyển, bảo quản, lưu kho hàng hóa với cảng.
-
Cung cấp cho cảng những thơng tin về hàng hóa và tàu.
-
Cung cấp các chừng từ cần thiết cho cảng để cảng giao nhận hàng hóa.
-
Theo dõi q trình giao nhận để giải quyết các vấn đề phát sinh.