Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty CP giáo dục phát triển công nghệ tri thức việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.03 KB, 27 trang )

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
Để quản lý một cách có hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh hay
sản xuất dịch vụ của một doanh nghiệp nói riêng, một nền kinh tế quốc dân của một
nước nói chung đều cần phải sử dụng các công cụ quản lý khác nhau và một trong
những công cụ quản lý không thể thiếu được đó là kế tốn. Xuất phát từ nhu cầu trên,
kế tốn trở thành cơng cụ quan trọng, đắc lực trong quản lý, điều hành các hoạt
động, tính toán và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm
bảo tài chính cũng như chủ động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Thời gian học tập tại trường Đại học Đại Học Thương Mại chuyên ngành Kế
toán doanh nghiệp, em đã được trang bị những kiến thức cơ bản về Kế toán. Và để
có được sự chuẩn bị tốt nhất trước khi ra trường làm việc, nhà trường đã tạo điều
i


kiện cho chúng em được đi thực tập để tiếp cận với thực tiễn, kết hợp lý thuyết đã
được học tại nhà trường để từ đó chúng em có những nhận thức khách quan nhất đối
với các vấn đề liên quan đến kế toán doanh nghiệp.
Qua một thời gian thực tập tại cơng ty, em đã có cơ hội tiếp xúc với cơng tác
kế tốn trong thực tế tại Cơng ty Cổ Phần Giáo Dục và Phát Triển Công Nghệ Trí
Việt, được nghiên cứu tổng quan cơng việc hạch tốn của từng phần hành kế toán.
Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phịng kế tốn của cơng ty và các
thầy cơ trong khoa Kế tốn- Kiểm tốn, em đã hồn thành báo cáo thực tập tổng
hợp của mình với nội dung chính sau:
Bài Báo cáo thực tập gồm 4 phần chính:
Phần I: Tổng quan về Công ty Cổ Phần Giáo Dục và Phát Triển Công Nghệ
Trí Việt
Phần II: Tổ chức cơng tác kế tốn, phân tích kinh tế tại Công ty Cổ Phần Giáo
Dục và Phát Triển Công Nghệ Trí Việt
Phần III: Đánh giá khái quát cơng tác kế tốn, phân tích kinh tế tại Cơng ty Cổ


Phần Giáo Dục và Phát Triển Công Nghệ Trí Việt
Phần IV: Định hướng đề tài khóa luận
Tuy có nhiều cố gắng nhưng do thời gian nghiên cứu chưa nhiều, trình độ cịn
hạn chế nên bài báo cáo của em cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được góp ý,
bổ sung của giáo viên hướng dẫn và các anh chị phịng kế tốn cơng ty.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii


DANH MỤC VIẾT TẮT
CP
BH
CCDV
LN
TNDN
BCTC
TSCĐ
VCSH
DTT
NVL
BHYT
BHXH

Cổ phần
Bán hàng
Cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận
Thu nhập doanh nghiệp
Báo cáo tài chính

Tài sản cố định
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu thuần
Nguyên vật liệu
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng biểu
Sơ đồ1.1: Bộ máy tổ chức của công ty CP giáo dục và phát triển
công nghệ Tri Thức Việt
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP giáo
dục và phát triển công nghệ Tri Thức Việt qua 2 năm 2018 - 2019
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty CP giáo dục & phát

Trang
4
5
6

triển công nghệ Tri Thức Việt
Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Bảng 2.1: Phân tích khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty

10

CP giáo dục & phát triển công nghệ Tri Thức Việt qua 2 năm


14

2018 và 2019

iv


I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP GIÁO DỤC & PHÁT TRIỂN CƠNG
NGHỆ TRI THỨC VIỆT
1.1: Q trình hình thành và phát triển của công ty CP giáo dục & phát
triển công nghệ Tri Thức Việt
1.1.1: Tên, quy mô và địa chỉ, chức năng, nhiệm vụ; Ngành nghề kinh
doanh của công ty CP giáo dục & phát triển công nghệ Tri Thức Việt
- Tên công ty: Công ty CP giáo dục & phát triển công nghệ Tri Thức Việt
- Tên tiếng anh: Tri Thuc Viet technology development and education joint
stock company, .JSC
- Ngày thành lập: 03/07/2009
- Địa chỉ: Số 3, Phố Dương Khuê – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội
- Số điện thoại: (024)6652.2789
- Hotline: 0976.73.8989
- Mã số thuế: 0104032535
- Website:

- Email:
- Người đại diện pháp luật của công ty: Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- Ngành nghề kinh doanh chính: đào tạo nghiệp vụ tin học; đào tạo kế toán
tổng hợp, kế toán thuế, kế toán trưởng; đào tạo kế toán máy( Fast, Misa); đào tạo kế
toán trên Exel; đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ sống và phần mềm; nhận
dịch vụ kế toán, dịch vụ dịch tḥt cơng chứng.

1.1.2:Q trình hình thành và phát triển
Công Ty CP Giáo Dục & Phát Triển Công Nghệ Tri Thức Việt được thành lập
ngày 03/07/2009. Ban đầu chỉ là một công ty vừa và nhỏ nhưng với sự cố gắng của
Ban lãnh đạo cũng như tất cả nhân viên trong công ty trong thời gian non trẻ, công
ty đã đạt được những kết quả nhất định. Hiện nay trung tâm đã có ít nhất 09 năm
kinh nghiệm làm việc thực tế kết hợp với nhau đồng tâm, đồng lòng. Giáo viên
trong trung tâm là các giáo viên tin học có kinh nghiệm lâu năm, các kế tốn trưởng
của các doanh nghiệp trong địa bàn Thành Phố. Đội ngũ giáo viên: Đội ngũ giáo
viên của trung tâm Trung tâm đào tạo Tri Thức Việt là những giảng viên, thạc sỹ,
học viên cao học, những cử nhân khoa Anh xuất sắc của trường ĐHNN – ĐHQG
Hà Nội, Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Hà Nội có trình độ chuyên môn, phương
pháp sư phạm, kinh nghiệm giảng dạy và lịng nhiệt tình, say mê trong cơng việc.

1


Giáo viên kế toán là các giảng viên, thạc sĩ của Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Học
Viện Tài Chính, Đại Học Thương Mại…
Và “Khơng biết thì tìm tịi, học hỏi mà biết rồi thì giúp cho nhiều người cùng
biết nữa”. Với phương châm như vậy chúng tôi đã tạo nên một tên tuổi của Trung
tâm tin học – kế toán Tri Thức Việt trong lĩnh vực làm và đào tạo tin học – kế toán
và đã gặt hái được những thành cơng nhất định trong dịch vụ của mình.
1.2: Đặc điểm kinh doanh của công ty CP Giáo dục & phát triển công
nghệ Tri Thức Việt
Công ty CP giáo dục & phát triển công nghệ Tri Thức Việt chủ yếu hoạt động
trên lĩnh vực dịch vụ. Các sản phẩm, dịch vụ chính của công ty là:
- Đào tạo tin học: với đội ngũ giáo viên có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh
vực đào tạo, giảng dạy.
Các môn học Công ty đào tạo:
+ Tin học văn phòng: Word, Excel, Powerpoint.

+ Luyện thi chứng chỉ tin học văn phòng quốc tế MOS
+ Luyện thi chứng chỉ tin học văn phòng quốc tế IC3
+ Vẽ kỹ thuật AutoCad 2D,3D
Giáo trình do chính giáo viên của Công ty biên soạn ngắn gọn, súc tích, dễ
hiểu và đặc biệt là sát với thực tế. Công ty dạy theo phương pháp dạy KÈM, cầm
tay chỉ việc, học viên không sợ không theo kịp. Mỗi học viên một máy tính, một
giáo trình. Sau kết thúc khóa học đảm bảo học viên sẽ thành thạo các công cụ đã
học
- Đào tạo kế toán thực tế: với đội ngũ giảng viên hướng dẫn là những nhà
quản lý tài chính, kế toán trưởng nhiều năm kinh nghiệm, liên tục tham gia các cuộc
quyết toán thuế cho các doanh nghiệp với những nội dung hướng dẫn và đào tạo
như sau:
+ Dạy ngun lý kế tốn: Ngắn gọn, xúc tích, cơ đọng
+ Dạy cách tính thuế, kê khai thuế, hạch toán thực tế vào sổ sách, lập BCTC.
+ Dạy thủ thuật kế toán, thủ thuật cân đối lãi lỗ cho Doanh nghiệp.
+ Dạy trên chứng từ thực tế theo chế độ kế toán mới nhất.

2


Mỗi khóa học từ 25 đến 40 buổi tùy theo đối tượng học viên. (Không giới hạn
thời gian thực hành trên máy). Học xong khóa học có kết quả bằng 2 năm kinh
nghiệm. Kết thúc khóa học được đăng ký thi cấp chứng chỉ Trường ĐH Kinh tế
Quốc Dân và được hỗ trợ nghiệp vụ lâu dài.
1.3: Đăc điểm tổ chức quản lí của cơng ty CP giáo dục và phát triển công
nghệ Tri Thức Việt
Để thuận tiện cho việc điều hành, quản lý và tổ chức kinh doanh, Công ty đã
thiết lập một hệ thống quản lý tập trung với các bộ phận riêng biệt nhằm thực hiện
tốt các mục tiêu mà công ty đã đề ra. Bộ máy của Cơng ty được tổ chức theo mơ
hình trực tuyến - chức năng. Giữa ban lãnh đạo và các bộ phận phịng ban trong

Cơng ty có mối quan hệ chức năng, hỗ trợ lẫn nhau. Tổ chức bộ máy của Công ty
bao gồm:
Giám Đốc: Là người quản lý cao nhất của Cơng ty có tồn quyền nhân danh
Cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty.
Là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ.
Phòng Kinh doanh: điều hành mọi hoạt động có liên quan đến kinh doanh
thuộc lĩnh vực của công ty, nhạy bén trên thị trường để tham mưu cho Giám đốc về
các chiến lược kinh doanh trong lĩnh vực hoạt động của cơng ty.
Phịng kế tốn: Tổ chức và quản lý tồn bộ các hoạt động kế tốn, tài chính
của cơng tytheo phân cấp và các quy chế, quy định của nhà nước. Là phịng ban
quản lýtồn bộ các loại quỹ của công ty theo đúng quy định, thực hiện chế độ báo
cáo tài chính và lưu trữ, bảo quản đầy đủ chứng từ kế toán ban đầu theo quy định
hiện hành và xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm.
Phòng kỹ thuật: Kiểm tra bảo dưỡng các thiết bị máy móc phục vụ cho công
tác đài tạo và làm việc của toàn thể cán bộ, giáo viên và nhân viên trong Cơng ty.
Phịng đào tạo: gồm hai bộ phận là ban quản lý và bộ phận tuyển sinh.Phịng
đào tạo có nhiệm vụ lập và thực hiện kế hoạch tuyển sinh sắp xếp, tổ chức và theo
dõi các học viên theo từng ca, từng lớp,…
Phòng tin học: Là nơi cung cấp phương tiện, dụng cụ cho các học viên thực
hành những kiến thức thực tế mà đã được học.
3


Phòng dịch vụ: gồm hai bộ phận là dịch vụ kế toán và dịch vụ tin học.
Sơ đồ1.1: Bộ máy tổ chức của công ty CP giáo dục và phát triển cơng nghệ Tri
Thức Việt

BAN GIÁM ĐỐC


PHỊNG
KINH
DOANH

PHỊNG
ĐÀO
TẠO

BAN
QUẢN


PHỊNG
KỸ
THUẬT

BỘ PHẬN
TUYỂN SINH

PHỊNG
TIN
HỌC

DỊCH VỤ
KẾ TỐN

PHỊNG
DỊCH
VỤ


PHỊNG
KẾ
TỐN

DỊCH VỤ
TIN HỌC

(Nguồn: Phịng đào tạo)
1.4:Khái qt về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty CP giáo dục và
phát triển công nghệ qua 2 năm 2018 – 2019
Để đánh giá khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 2 năm
2018 và 2019 ta dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh của công ty.

4


Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP giáo dục và phát triển
công nghệ Tri Thức Việt qua 2 năm 2018 - 2019
Đơn vị tính: VNĐ
So sánh năm 2019 với
STT

1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15

Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2019

(1)

(2)

(3)

1.705.170.000

2.354.850.200

-

-

1.705.170.000


2.354.850.200

649.680.200

138,10

995.658.889
709.511.111

1.574.784.000
780.066.200

579.125.111
70.555.089

158,17
109,94

1.050.312

1.251.320

201.008

119,14

229.405.333

283.384.764


53.979.431

123,53

481.156.090

497.932.756

16.776.666

103,49

481.156.090
96.231.218
384.924.872

497.932.756
99.586.551
398.346.205

16.776.666
3.355.333
13.421.333

103,49
103,49
103,49

Doanh thu BH và CCDV
Các khoản giảm trừ doanh

thu
Doanh thu thuần về BH và
CCDV
Giá vốn bán hàng
LN gộp về BH và CCDV
Doanh thu hoạt động tài
chính
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
Chi phí quản lý kinh doanh
LN thuần từ hoạt động kinh
doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
LN khác
Tổng LN kế toán trước thuế
Chi phí thuế TNDN
LN sau thuế TNDN

năm 2018
Số tiền
Tỷ lệ(%)
(5) = (3)/
(4) = (3) – (2)
(2)
649.680.200
138,10

( Theo: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2019)
Nhận xét:

Nhìn vào bảng số liệu trên ta có thể thấy tình hình kinh doanh của cơng ty có
chiều hướng thay đổi qua hai năm qua.
Doanh thu thuần về BH và CCDV của công ty năm 2019 đạt 2.354.850.200
đồng tăng 649.680.200 đồng, tương ướng với tăng 38,10% so với năm 2018.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2019 đạt 1.050.312 đồng, tăng 201.008
đồng, tương ứng với mức tăng 19,14% so với năm 2018. Trong cả hai năm 2018 và
2019, công ty không phát sinh Chi phí tài chính.

5


Chi phí quản lí kinh doanh năm 2019 là 283.384.764 đồng, tăng 53.979.431
đồng, tương ứng tăng 23,53% so với năm 2018. Trong cả hai năm công ty không
phát sinh các khoản Thu nhập khác, Chi phí khác, LN khác nào cả.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2019 đạt 497.932.756 đồng, tăng
16.776.666 đồng, tương ứng với mức tăng 3,49% so với năm 2018. Chi phí thuế
TNDN năm 2019 đạt 99.586.551 đồng tăng 3.355.333 đồng, tương ứng tăng 3,49%
so với năm 2018. Tổng lợi nhuận kế toán sau thuế năm 2019 đạt 398.346.205 đồng
tăng 13.421.333 tương ứng với tăng 3,49%
Nhìn chung, qua phân tích trên ta thấy lợi nhuận của công ty năm 2019 cao
hơn năm 2018. Điều này chứng tỏ cơng ty thực hiện tốt q trình quản lý và sử
dụng chi phí hiệu quả.
II.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC
2.1: Tổ chức bộ máy kế tốn tại đơn vị
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng Ty
CP Giáo Dục & Phát Triển Công Nghệ Tri Thức Việt
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty CP giáo dục & phát triển cơng nghệ
Tri Thức Việt
KẾ TỐN

TRƯỞNG

Kế tốn tổng
hợp

Kế tốn tiền
lương

6

Kế toán thanh
toán


Chức năng của từng bộ phận:
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phịng kế tốn trong Cơng ty, chịu trách
nhiệm trước giám đốc về tồn bộ hoạt động của phịng Tài chính Kế tốn của Cơng
ty. Có trách nhiệm quản lý chung, kiểm sốt mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh
vực tài chính, kế tốn. Phải nắm được tồn bộ tình hình tài chính của cơng ty để
tham mưu cho giám đốc ra các quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính của
cơng ty.
Kế tốn tiền lương: Chịu sự chỉ đạo của cấp quản lý trực tiếp. Tổ chức thực
hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng tiền. Hạch toán các bút
toán liên quan đến thu, chi tiền mặt, tiền gửi. Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi
vốn bằng tiền. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên (cuối mỗi
ngày và cuối tháng) với thủ quỹ để bảo đảm giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền.
Kế toán thanh toán:Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một các trung thực,
kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lượng và chất lượng lao
động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động. Tính toán chính
xác, kịp thời, đúng chính sách, chế độ các khoản tiền lương , tiền thưởng, các khoản

trợ cấp phải trả cho người lao động. Phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác tình hình
thanh tốn các khoản trên cho người lao động. Thực hiện việc kiểm tra tình hình
huy động và sử dụng lao động, tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao
động tiền lương, BHXH, BHYT.
2.1.1.2. Chính sách kế tốn áp dụng:
Hiện nay, Công ty Cổ Phần Giáo Dục & Phát Triển Trí Thức Việt áp dụng chế
độ kế toán ban hành theo thông tư 200/2014/QĐ- BTC cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ của Bộ Tài chính ban hành ngày22/12/2014 áp dụng các chuẩn mực kế tốn
Việt Nam và các thơng tư ban hành kèm theo hướng dẫn việc thực hiện các chuẩn
mực, quyết định đó.
Các chính sách kế tốn được áp dụng tại Công ty như sau:
- Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc là ngày 31/12.
- Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc ghi nhận Hàng tồn kho : ghi nhận theo trị giá gốc.
- Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định theo nguyên giá
7


- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: áp dụng phương pháp khấu hao
theo đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu : Theo chuẩn mực kế toán số 78
- Công ty tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong Công ty là Việt Nam đồng.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn
2.1.2.1 Tổ chức hạch tốn tốn ban đầu
Công ty sử dụng chứng từ theo đúng nội dung quy định của ḷt kế tốn và
Thơng tư 200/2014/QĐ- BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính. Hệ thống chứng từ kế
tốn cơng ty bao gồm:
- Chứng từ ngun vật liệu: Phiếu yêu cầu mua hàng, đơn đặt hàng, biên bản
kiểm nhập vật tư, hàng hóa, phiếu nhập kho, hóa đơn mua hàng, thẻ kho…

- Chứng từ Kế toán tiền lương và các khoản BHXH: Bảng chấm cơng; Bảng
thanh tốn lương; Bảng thanh toán BHXH; Bảng kê các khoản trích theo lương,..
- Chứng từ Kế tốn TSCĐ hữu hình: Biên bản bàn giao TSCĐ hữu hình;
Bảng trích và phân bổ khấu hao; Biên bản kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ; Biên bản
thanh lý, nhượng bán,...
- Chứng từ Kế toán TSCĐ hữu hình: Biên bản bàn giao TSCĐ hữu hình; Bảng
trích và phân bổ khấu hao; Biên bản kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ; Biên bản thanh
lý, nhượng bán,...
- Bán hàng: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, biên bản kiểm nghiệm hàng hóa, biểu số kê hàng hóa, biểu số kê hàng
bán, hợp đồng kinh tế kèm theo cam kết, giấy tờ chứng từ kiên quan đến phần thuế,
phí, lệ phí thanh toán và vận chuyển, phiếu thu, phiếu chi…
2.1.2.2 Trình từ ln chuyển chứng từ kế tốn
Bước 1: Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ
- Lập chứng từ: Tùy vào nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh
nghiệp, kế tốn lập các chứng từ có liên quan cần thiết.
- Viết chứng từ: Kế toán viết chứng từ theo đúng quy định trong chuẩn mực kế
toán Việt Nam. Chứng từ được lập khơng được tẩy xố sửa chữa, đầy đủ số liên,
chữ kí kèm dấu chức danh theo quy định
8


Bước 2: Kiểm tra chứng từ kế toán
Để đảm bảo tính tăng tính thận trọng trong kế toán sau khi các chứng từ được
kế toán viên lập sẽ được chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra và phê duyệt. Chứng
từ kế toán cần đảm bảo tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ. Kiểm tra tính rõ ràng, trung
thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán;
Bước 3: Tổ chức luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán
Chứng từ kế toán sau khi kiểm tra được sử dụng để cung cấp nhanh những
thông tin cần thiết cho các bộ phận liên quan được thể hiện qua công tác luân

chuyển chứng từ. Mỗi chứng từ kế tốn có trình tự ln chuyển tới các bộ phận liên
quan phù hợp để không gây trở ngại cho cơng tác kế tốn.
Bước 4: Bảo quản, lưu trữ và hủy chứng từ kế toán
2.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
- Hệ thống tài khoản kế toán : Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản kế
toán áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành kèm theo thông tư số 133/2016/TTBTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính.
+ Kế tốn q trình mua NVL, CCDC: 111,112,331,133,141,152,153,631…
+ Kế toán chi phí: 111,112,154,635, 642, 811..
+ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả: 632,511,911,421…
- Công ty vận dụng một cách linh hoạt hệ thống tài khoản kế tóan cả cấp 1 và
cấp 2 cho các đối tượng kế toán liên quan. Ví dụ cụ thể một số tài khoản chi tiết như
sau
+ Tiền gửi ngân hàng: 112
Chi tiết 1121: tiền gửi ngân hàng Agribank
1122: tiền gửi ngân hàng Vietcombank
1123: tiền gửi ngân hàng BIDV
+ Tài khoản chi phí quản lý kinh doanh: 642
Chi tiết 6421: Chi phí bán hàng
6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Một số nghiệp vụ tiêu biểu của doanh nghiệp:
1. Ngày 05/11/2019, Cơng ty bán khóa học Đào tạo tin học cho công ty CP Kỹ
Thuật và Xuất Nhập Khẩu Thang Máy TAZA. Đã thanh toán bằng tiền mặt
9


Nợ TK 111
: 1.300.000
Có TK 5113 : 1.300.000
( Phụ lục 05: Hóa đơn GTGT)
2. Ngày 09/12/2020, Cơng ty cung cấp dịch vụ là biên dịch tài liệu theo hợp

đồng số 107/KT- HĐBD ngày 29/11/2019, thuế GTGT 10%. Đã thanh toán bằng
tiền mặt
Nợ TK 111
: 82.135.900
Có TK 5113 : 74.669.000
Có TK 3331 : 7.466.900
(Phụ lục 06: Hóa đơn GTGT)
2.1.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế tốn chi tiết
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn “ Nhật ký chung”
Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung

Chứng từ kế tốn

SỔ NHẬT KÍ CHUNG

Sổ cái

Biểu số cân đối
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

10


Sổ,thẻ kế toán
chi tiết
Biểu số tổng
hợp chi tiết


Hàng ngày: căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Nếu
đơn vị có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung,
các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Biểu số cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và
biểu số tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên Biểu số cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có trên sổ Nhật ký chung
+Cập nhật chứng từ ban đầu, in chứng từ (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu nhập,
Phiếu xuất, Hoá đơn,...).
+ Lên các báo cáo, sổ kế toán theo các hình thức Nhật ký chung, Chứng từ ghi
sổ, Nhật ký chứng từ, Nhật ký sổ cái.
+ Tự động kết chuyển, phân bổ chi phí.
+ Lên các sổ sách kế toán: Sổ cái, Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết công nợ, Sổ
chi tiết mua hàng, sổ chi tiết bán hàng, Sổ tổng hợp tài khoản, Biểu số cân đối tài
khoản, Tổng hợp công nợ, Tổng hợp nhập- xuất- tồn...
+ Quản lý hàng tồn kho chi tiết đến từng mặt hàng, kho. Chương trình cho
phép đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp giá bình qn
+ Theo dõi cơng nợ: theo dõi chi tiết công nợ đến từng đối tượng nhà cung
cấp, khách hàng, các hợp đồng, hạn thanh toán.
+ Theo dõi chi phí: Phân tích chi phí theo khoản mục, yếu tố,...Tự động kết

chuyển chi phí.
+ Lên các báo cáo quyết toán, thuế: cân đối kế toán, kết quả sản xuất kinh
doanh, lưu chuyển tiền tệ, tờ khai thuế giá trị gia tăng, biểu số kê chứng từ hàng hoá
dịch vụ mua vào, biểu số kê chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra,...

11


2.1.2.4 Tổ chức hệ thống Báo cáo kế toán: Báo cáo tài chính và Báo cáo quản
trị
Cơng ty Cổ Phần Giáo Dục & Phát Triển Trí Thức Việt áp dụng hệ thống báo
cáo tài chính năm. Vào ngày 31/12 năm dương lịch, kế toán lập các báo cáo tài
chính để phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm vừa rồi.
Kế toán trưởng sẽ là người chịu trách nhiệm lập các báo cáo tài chính, phản
ánh một cách trung thực, hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
Sau khi báo cáo tài chính được lập thì kế tốn trưởng và giám đốc có trách
nhiệm ký vào báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan nhà nước. Bao gồm các báo cáo
sau:
• Biểu số cân đối kế tốn (lập theo mẫu số B01-DN)
• Báo cáo kết quả kinh doanh (lập theo mẫu số B02-DN)
• Biểu số cân đối tài khoản (lập theo mẫu số B05-DN)
• Thuyết minh báo cáo tài chính (lập theo mẫu số B09-DN)
2.2. Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế tại Cơng ty CP giáo dục & phát
triển công nghệ Tri Thức Việt
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
Hiện nay, Cơng ty CP giáo dục & phát triển công nghệ Tri Thức Việt đã chủ
động trong công tác phân tích các chỉ tiêu kinh tế với bộ phận trực tiếp thực hiện là
phịng Kế tốn của Công ty.
Công việc phân tích được Công ty tiến hành định kỳ vào cuối năm. Sau khi kế

toán trưởng lập xong Báo cáo tài chính năm sẽ cùng nhân viên kế tốn trong Cơng
ty tiến hành phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của Cơng ty
như doanh thu, lợi nḥn, chi phí… Từ đó xem xét tình hình thực hiện kế hoạch
kinh doanh của cơng ty, thấy được những tḥn lợi, khó khăn,... Rồi tìm ra nguyên
nhân và giải pháp làm tăng hiệu quả kinh doanh của cơng ty trong năm tới. Sau đó
kế toán trưởng nộp báo cáo phân tích lên Ban Giám đốc để lập ra các phương án
chiến lược sản xuất kinh doanh tối ưu nhất.

12


2.2.2 Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích.
- Tỷ suất chi phí: là chỉ tiêu chất lượng phản ánh trong một thời kỳ nhất định,
để đạt được một đồng doanh thu, doanh nghiệp cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi
phí.
Tổng Chi phí x 100
Doanh thu
- Chỉ tiêu Tỷ suất LN thuần sau thuế so với DTT này cho biết lợi nhuận chiếm
Tỷ suất Chi phí

=

bao nhiêu phần trăm trong doanh thu thuần. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là
kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa
là công ty kinh doanh thua lỗ. Khi đánh giá còn phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh
của từng ngành, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số
này của cơng ty với tỷ số bình qn của tồn ngành mà cơng ty đó tham gia
Tỷ suất LN thuần sau thuế

LN thuần sau thuế*100

Doanh thu thuần
so với DTT
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản (ROA): là chỉ số thể hiện tỷ suất
=

sinh lời trên tài sản. Chỉ số này thể hiện tỷ lệ giữa lợi nhuận so với tài sản được đem
vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đánh giá hiệu quả trong việc sử dụng tài
sản của doanh nghiệp.
LN sau thuế * 100
Tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu(ROE): là chỉ số thể hiện tỷ suất
ROA

=

sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Chỉ số này thể hiện tỷ lệ giữa lợi nhuận so với vốn chủ
sở hữu mà doanh nghiệp sử dụng vào hoạt động của doanh nghiệp nhằm đánh giá
hiệu quả trong việc sử dụng vốn.
LN sau thuế * 100
Vốn chủ sở hữu
- Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (Lợi nhuận biên) (ROS): phản ánh cứ một
ROE

=

đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
LN sau thuế * 100
Doanh thu thuần
2.2.3 Tính tốn và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động
ROS


=

kinh doanh của Công ty dựa trên số liệu Báo cáo tài chính.
Bảng 2.1: Phân tích khái qt hoạt động kinh doanh của Cơng ty CP giáo dục
& phát triển công nghệ Tri Thức Việt qua 2 năm 2018 và 2019
13


So sánh
Chỉ tiêu

Năm 2019

Năm 2018

Số tiền

Tỷ
lệ(%)
(5)=

(1)

(2)

(3)

(4)=(2)-(3)


1. Tổng tài sản
2.Tổng VCSH
3. Tổng doanh thu
4.Tổng chi phí
5.Lợi nhuận trước thuế
6. Lợi nhuận sau thuế
7. Tỷ suất chi phí
8. Lợi nhuận biên

3.269.306.755
3.155.490.944
2.354.850.200
283.384.764
497.932.756
398.346.205
12,03

2.821.256.750
2.757.144.739
1.705.170.000
229.405.333
481.156.090
384.924.872
13,45

448.050.005
398.346.205
649.680.200
53.979.431
16.776.666

13.421.333
(1,42)

(2)/(3)
115,88
114,45
138,10
123,53
103,49
103,49
89,44

16,92

22,57

(5,65)

74,97

12,18

13,64

(1,46)

89,30

12,62


13,96

(1,34)

90,40

(ROS)
9. Khả năng sinh lời
của tài sản (ROA)
10. Khả năng sinh lời
của VCSH (ROE)

( Phụ lục 5: Báo cáo tình hình tài chính năm 2019)
Nhận xét:
Qua biểu đồ phân tích ta thấy được, lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2019
đạt 398.346.205 đồng, tăng 13.421.333 đồng so với năm 2018, tương ứng tỷ lệ tăng
3,49% cho thấy năm 2019 hoạt động kinh doanh của cơng ty đã có hiệu quả nhưng
khơng cao là do:
Tỷ suất Chi phí năm 2019 là 12,03% giảm 1,42% so với năm 2018. Chỉ tiêu
này giảm khiến lợi nhuận của doanh nghiệp tăng.
Chỉ tiêu Lợi nhuận biên(ROS) năm 2019 là 16,92% giảm 5,65% so với năm
2018. Lợi nhuận biên giảm so với năm trước có nghĩa là cơng ty làm ăn chưa hiệu
quả, cần tìm ra vấn đề để khắc phục và nâng cao hiệu quả của công ty.
Chỉ số ROA năm 2018 thể hiện 1 đồng vốn doanh nghiệp đầu tư vào tài sản sẽ
đem về 13,16 đồng lợi nhuận. Còn Chỉ số ROA năm 2019 thể hiện 1 đồng vốn
doanh nghiệp đầu tư vào tài sản sẽ đem về 12,18 đồng lợi nhuận. Khả năng sinh lời
của tài sản (ROA) năm 2019 là 12,18% giảm 1,46% so với năm 2018. Là do tỷ lệ
tăng Tổng tài sản lớn hơn tỷ lệ tăng của LN sau thuế khiến khả năng sinh lời giảm
so với năm trước.
14



Khả năng sinh lời của VCSH (ROE) năm 2018 cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ
ra thì doanh nghiệp sẽ thu về 13,96 đồng lợi nhuận. Còn Khả năng sinh lời của
VCSH (ROE) năm 2019 thì cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ thu
về 12,62 đồng lợi nhuận.Khả năng sinh lời năm 2019 giảm 1,34 % so với năm 2018
là do tỷ lệ tăng Vốn chủ sở hữu lớn hơn tỷ lệ tăng của LN sau thuế khiến khả năng
sinh lời giảm so với năm trước.
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH
BCTC CỦA CƠNG TY CP GIÁO DỤC & PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TRI
THỨC VIỆT
3.1. Đánh giá khái quát về cơng tác kế tốn của Cơng ty CP giáo dục &
phát triển công nghệ Tri Thức Việt
3.1.1. Ưu điểm
Về bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức tương đối hồn chỉnh, các nhân
viên được phân cơng theo từng phần hành cụ thể phù hợp với trình độ chuyên môn.
Vận dụng chứng từ đầy đủ theo quy định của Bộ tài chính và ghi chép đầy đủ có hệ
thống các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kết hợp các bộ phận một cách nhịp nhàng,
hợp lí luôn đảm bảo q trình tiêu thụ được thơng suốt từ khi xuất kho tới khi xác
định tiêu thụ. Kế toán nghiệp vụ theo dõi sát tình hình bán hàng nắm rõ tình hình
nhập, xuất, tồn sản phẩm, hàng hóa, tình hình chi tiết liên quan đến khách hàng như
thanh tốn cơng nợ.
Các nhân viên kế tốn trong cơng ty đều là những người có trình độ, kinh
nghiệm được đào tạo chun nghiệp và có tinh thần trách nhiệm cao trong cơng
việc. Thường xuyên cập nhật các thay đổi trong chế độ kế tốn để từ đó ngày càng
hồn thiện hơn cơng tác kế tốn tại cơng ty. Họ được bố trí đảm nhiệm từng phần kế
toán hợp lí, thuận tiện cho việc đối chiếu, kiểm tra và thừa kế công việc của nhau,
khơng có sự chồng chéo giữa các cơng việc, đảm bảo thực hiện tốt cơng tác kế tốn.
Về hệ thống chứng từ, công ty thực hiện tương đối đầy đủ và hoàn thiện (gồm
chứng từ hướng dẫn và chứng từ bắt buộc). Việc sử dụng chứng từ, luân chuyển và

sử dụng chứng từ được đảm bảo. Từ khâu lập chứng từ đến khâu chuyển chứng từ
được công ty quy định rõ ràng và theo chế độ Nhà nước ban hành
Việc áp dụng phần mềm kế toán máy đã giúp cho khối lượng công việc mà kế
15


toán phải làm giảm đi rất nhiều. Điều này cho thấy sự tiếp cận công nghệ thông tin
phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty rất nhanh chóng.
3.1.2. Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm trong cơng tác tổ chức kế toán của công ty đã đạt
được còn 1 sớ những cịn tờn tại và cần cải tiến để đáp ứng tốt công tác quản lý của
công ty:
Cơng ty cịn chưa lập các khoản dự phịng như: dự phòng giảm giá hàng tồn
kho, dự phòng phải thu khó địi nên Cơng ty có thể gặp rủi ro khi khách hàng trả
chậm hoặc khơng thanh tốn
Với số lượng khách hàng đông khiến cho việc luân chuyển chứng từ khơng thể
tránh khỏi việc nhầm lẫn, sai sót về thơng tin và việc sửa chữa hóa đơn thì khơng
hề đơn giản. Điều đó dẫn đến việc kiểm sốt tiền thu cũng như doanh thu thật dễ
dẫn đến việc không chính xác.
3.2. Đánh giá khái qt về cơng tác phân tích kinh tế của Công ty CP giáo
dục &phát triển công nghệ Tri Thức Việt
3.2.1. Ưu điểm
Công ty CP giáo dục & đào tạo công nghệ Tri Thức Việt đã rất chủ động trong
công tác phân tích kinh doanh, dựa vào các số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty trong các năm để phân tích và đánh giá một số chỉ tiêu quan
trọng trong quá trình hoạt động SXKD. Từ các phân tích, đã giúp cho ban giám đốc
có thể đánh giá và làm rõ được chất lượng hiệu quả của hoạt động SXKD, các nhân
tố ảnh hưởng và các nguồn tiềm năng có thể khai thác. Qua đó, có thể tìm ra những
ngun nhân, đề xuất những biện pháp, phương hướng, chọn ra những phương án
tối ưu nhất để không ngừng nâng cao chất lượng và sự phát triển Công ty.

3.2.2. Hạn chế
Công ty chưa có bộ phận phân tích riêng biệt. Việc phân tích giao cho bộ phận
kế tốn mà cuối năm cơng việc của bộ phận kế toán rất nhiều khiến cho việc phân
tích sẽ chậm chễ và có thể gây sai sót. Điều này làm ảnh hưởng rất lớn cho công ty
trong việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh kịp thời cho năm tài chính tiếp theo.
Nội dung phân tích chưa đầy đủ , chỉ dừng lại ở một vài chỉ tiêu cơ bản.
Không đi sâu vào phân tích các nhân tố định tính cũng như cũng như định lượng
16


ảnh hưởng đến các chỉ tiêu quan trọng như lợi nhuận và hiệu quả sử dụng vốn của
công ty. Kết quả phân tích chỉ có ý nghĩa trong ngắn hạn, chưa đem lại cho đối
tượng sử dụng thông tin về tình hình tài chính của cơng ty.
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua q trình thực tập, nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại Công ty CP
giáo dục & phát triển công nghệ Tri Thức Việt, em xin đề xuất hướng đề tài khóa
luận tốt nghiệp như sau:
Hướng đề tài thứ nhất: “Kế toán doanh thu dịch vụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty CP giáo dục & phát triển công nghệ Tri Thức Việt”
thuộc học phần Kế toán tài chính.
Lý do chọn đề tài: Là một công ty đã hoạt động được 9 năm trong lĩnh vực xây
dựng, Công ty đã từng bước khẳng định vị thế của mình trên thị trường và việc đẩy
mạnh cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí cũng như xác định kết quả kinh doanh là
vấn đề có ý nghĩa thiết thực. Hơn nữa hạch tốn doanh thu, chi phí tại Cơng ty có 1
số vấn đề ảnh hưởng đến chất lượng quản lý của Ban Giám đốc. Do vậy Công ty
cần cải tiến và hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí để giúp cho
nhà quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời, nâng cao hiệu quả quản lý
của công ty.
Hướng đề chọn tài thứ hai: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
Cơng ty CP giao dục và phát triển công nghệ Tri Thức Việt” .Thuộc học phần

Phân tích kinh tế doanh nghiệp
Lý do chọn đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là một vấn đề quan
trọng đối với doanh nghiệp, giúp cho Ban Giám đốc biết được tình hình sản xuất
kinh doanh. Từ đó, tìm ra ngun nhân để có những biện pháp, chiến lược hiệu quả.
Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo để giúp em xác
định đúng đắn hướng đi cho đề tài và cách làm cho khóa luận tốt nghiệp sau này.

17


KẾT LUẬN
Trong giai đoạn khó khăn của nền kinh tế hiện nay, để có thể đứng vững và
phát triển thì mỗi doanh nghiệp đều cần phải nỗ lực hết mình trong q trình sản
xuất và kinh doanh. Cơng ty CP giáo dục & phát triển công nghệ Tri Thức Việt đã
trải qua 09 năm kể từ khi thành lập đến nay, từng bước khẳng định được vị thế của
mình trên thị trường dịch vụ nói riêng và trên nền kinh tế nói chung, đồng thời đã
gặt hái được những thành quả nhất định.Cùng đồng hành với công ty là đội ngũ giáo
viên trong trung tâm là các giáo viên tin học có kinh nghiệm lâu năm, các kế tốn
trưởng của các doanh nghiệp trong địa bàn Thành Phố.
Vì thời gian thực tập của em có hạn nên báo cáo của em khơng tránh khỏi
những sai sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến, nhận xét và bổ sung của thầy cơ và
các anh chị trong phịng kế tốn.
Cuối cùng e xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy cơ và các
cán bộ phịng kế tốn Cơng ty CP đào tạo & giáo dục công nghệ Tri Thức Việtđã
giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin trân thành cảm ơn!

18



TÀI LIỆU THAM KHẢO
-

Giáo trình kế tốn tài chính ĐHTM, Trường Đại Học Thương Mại
Hệ thống chuẩn mực kê toán Việt Nam
Chế đố kế toán doanh nghiệp ( ban hành theo Thông tư 200)
Tài liệu Công ty Cổ Phần Giáo Dục và Phát Triển Cơng Nghệ Trí Việt
Giáo trình phân tích kinh tế của trường Đại học Thương Mại.
Giáo trình tài chính doanh nghiệp của trường Đại học Thương Mại.
Website , www.webketoan.vn,....

PHỤ LỤC


Phụ lục 01: Bảng cân đối kế toán năm 2018
Phụ lục 02: Bảng cân đối kế toán năm 2019
Phụ lục 03: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018
Phụ lục 04: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019
Phụ lục 05: Hóa đơn GTGT ngày 05/11/2020
Phụ lục 06: Hóa đơn GTGT ngày 09/12/2020



×