Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 ĐẠI HỌC TRÀ VINH CHƯƠNG 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.66 KB, 94 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN
ISO 9001:2008

Chương 5
KẾ TỐN CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
ThS. Huỳnh Kiều Chinh


Nội dung bài học


Phần 1 - Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm



Phần 2 - Kế tốn chi phí sản xuất



Phần 3 - Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN
ISO 9001:2008


Phần 1
Những vấn đề chung về chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm


Phần 1 - Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
2. Khái niệm và phân loại giá thành
3. Trình tự kế tốn chi phí sản xuất


1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất


Chi phí: Là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh



Quá trình sản xuất: Là quá trình phát sinh thường xuyên, liên
tục của khoản chi phí sản xuất với mục đích tạo ra một hoặc
nhiều loại sản phẩm khác nhau



Chi phí sản xuất: Là tồn bộ các khoản hao phí vật chất mà DN
đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm



1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất


Phân loại chi phí sản xuất

Theo yếu tố
(nội dung kinh
tế)

• Chi phí ngun vật liệu
• Chi phí nhân cơng
• Chi phí khấu hao TSCĐ
• Chi phí dịch vụ mua ngồi
• Chi phí khác bằng tiền

Theo khoản
mục

• Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
• Chi phí nhân cơng trực tiếp
• Chi phí sản xuất chung

Một số tiêu
thức khác

• Chi phí ban đầu và chi phí chuyển đổi
• Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
• Chi phí cố định và chi phí biến đổi



2. Khái niệm và phân loại giá thành


Giá thành sản phẩm
Giá thành là biểu hiện bằng tiền của tổng số hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng
cơng việc, sản phẩm hay lao vụ đã hồn thành
Giá thành sản phẩm chỉ tính cho sản phẩm đã hoàn thành
trong kỳ, thường bao gồm:


Chi phí sản xuất kỳ trước chuyển sang kỳ này



Một phần chi phí phát sinh trong kỳ này (sau khi đã trừ
giá trị sản phẩm dỡ dang cuối kỳ)


2. Khái niệm và phân loại giá thành


Phân loại giá thành căn cứ vào thời điểm tính giá thành và cơ sở
tính giá thành, có 3 loại giá thành:

Giá thành kế hoạch

Giá thành định mức


Giá thành thực tế

Giá thành được
xác định trước khi
bắt đầu sản xuất
của kỳ kế hoạch
dựa trên các định
mức và dự toán
của kỳ kế hoạch.

Giá thành được xác
định trên cơ sở các
định mức chi phí
hiện hành từng thời
điểm nhất định
trong kỳ kế hoạch.
Được xây dựng
trước khi bắt đầu
quá trình sản xuất.

Giá thành được xác
định trên cơ sở các
khoản hao phí thực
tế trong kỳ để thực
hiện q trình sản
xuất sản phẩm.
Được xác định sau
khi đã xác định
được kết quả sản
xuất trong kỳ.



3. Trình tự kế tốn chi phí sản xuất


Bước 1: Tập hợp các yếu tố đầu vào theo: nơi phát sinh chi phí, theo
nội dung kinh tế của CP, theo các khoản mục giá thành, theo từng
đối tượng phải chịu CP



Bước 2: Tập hợp CP và tính giá thành của SXKD phụ, phân bổ giá
trị của SX phụ cho SX chính và các bộ phận khác trong DN



Bước 3: Kết chuyển hoặc phân bổ các CP SP đã tập hợp ở Bước 1
cho các đối tượng tập hợp CP có liên quan đến phục vụ cho việc tổng
hợp CP SX phát sinh trong kỳ theo từng đối tượng phải chịu CP



Bước 4: Kiểm kê đánh giá những SP dở dang cuối kỳ và tính giá
thành SX thực tế các loại SP hoàn thành trong kỳ trên cơ sở CPSX
đã tổng hợp được ở Bước 3, tài liệu kiểm kê đánh giá SP dở dang
cuối kỳ và khối lượng SP đã hoàn thành trong kỳ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN
ISO 9001:2008

Phần 2
Kế tốn chi phí sản xuất


Phần 2 – Kế tốn chi phí sản xuất
1. Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2. Chi phí nhân cơng trực tiếp
3. Chi phí sản xuất chung
4. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
5. Kế tốn chi phí sản xuất tại DN


1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp




Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Bao gồm tất cả chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và
động lực tiêu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm của DN. Các
loại nguyên vật liệu này có thể xuất từ kho để sử dụng và cũng
có thể mua về đưa vào sử dụng ngay hoặc tự sản xuất ra và đưa
vào sử dụng ngay.
Nguyên tắc hạch toán
- Tập hợp theo từng đối tượng sử dụng trực tiếp hoặc tập hợp
chung cho quá trình SX.
- Thực hiện kết chuyển (nếu tập hợp riêng) hoặc phân bổ theo

tiêu thức phân bổ (nếu tập hợp chung) vào TK 154 để tính giá
thành sản phẩm.
- Chi phí vượt trên mức bình thường khơng được tính vào giá
thành sản phẩm mà phải kết chuyển vào TK 632.


1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
❖ Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 621

Cộng SPS tăng



Cộng SPS giảm


Nợ

TK 621



- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật - Kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật
liệu xuất dùng trực tiếp cho sản
liệu thực tế sử dụng cho sản xuất
xuất sản phẩm trong kỳ hạch toán
sản phẩm vào TK 154 chi tiết cho

các đối tượng để tính giá thành sản
phẩm
- Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp vượt trên mức bình
thường vào TK 632
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp sử dụng không hết được nhập
lại kho
Cộng SPS tăng

Cộng SPS giảm


2. Chi phí nhân cơng trực tiếp


CP nhân cơng trực tiếp
- Là chi phí lương và khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc, lao vụ ở các phân
xưởng sản xuất như: tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, các khoản
trích về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo quy định.



Ngun tắc hạch tốn
- Khơng hạch toán vào TK này những khoản phải trả về tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp… cho nhân viên phân xưởng, nhân viên quản
lý, nhân viên của bộ máy QLDN, nhân viên bán hàng
- Tập hợp theo từng đối tượng chịu CP hoặc tập hợp chung cho các đối
tượng

- Thực hiện kết chuyển (nếu tập hợp riêng) hoặc phân bổ theo tiêu thức
phân bổ (nếu tập hợp chung) vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm
- Chi phí vượt trên mức bình thường khơng được tính vào giá thành sản
phẩm mà phải K/C vào TK 632


2. Chi phí nhân cơng trực tiếp
❖ Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 622

Cộng SPS tăng



Cộng SPS giảm


Nợ

TK 622



- Chi phí nhân cơng trực tiếp - Kết chuyển chi phí nhân cơng
tham gia q trình sản xuất sản
trực tiếp vào bên Nợ TK 154 chi
phẩm: tiền lương, tiền cơng lao
tiết cho các đối tượng để tính

động và các khoản trích trên
giá thành sản phẩm.
tiền lương, tiền cơng theo quy - Kết chuyển chi phí nhân cơng
định phát sinh trong kỳ.
trực tiếp vượt trên mức bình
thường vào TK 632.
Cộng SPS tăng

Cộng SPS giảm


3. Chi phí sản xuất chung




CP sản xuất chung
- Là những chi phí phục vụ và quản lý SX gắn liền với từng
phân xưởng SX: CP nhân viên phân xưởng, CP vật liệu và
CCDC xuất dùng ở phân xưởng, CP khấu hao TSCĐ dùng ở
phân xưởng, CP dịch vụ mua ngoài và các khoản CP khác bằng
tiền dùng ở phân xưởng…
Nguyên tắc hạch toán
- Tập hợp theo từng phân xưởng, bộ phận, tổ, đội SX
- Một quy trình SX ra nhiều loại SP trong cùng một khoản thời
gian mà CP SX chung của mỗi loại SP không được phản ánh
tách biệt thì phải phân bổ theo tiêu thức phân bổ
- Thực hiện kết chuyển hoặc phân bổ theo tiêu thức phân bổ
vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm
- Không sử dụng cho hoạt động kinh doanh thương mại



3. Chi phí sản xuất chung
❖ Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 627

Cộng SPS tăng



Cộng SPS giảm


Nợ

TK 627



- Các chi phí sản xuất chung - Các khoản ghi giảm chi phí sản
phát sinh trong kỳ
xuất chung
- Kết chuyển chi phí sản xuất
chung vào bên Nợ TK 154

Cộng SPS tăng

Cộng SPS giảm



4. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang


Nguyên tắc hạch toán
- Phải hạch toán chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí, theo
loại, nhóm SP, hoặc chi tiết, bộ phận SP
- CP nguyên liệu, vật liệu, CP phân cơng vượt trên mức bình
thường khơng được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính
vào giá vốn hàng bán của kỳ kế tốn
- Khơng hạch tốn vào TK 154 những CP:
+ CP thuế thu nhập doanh nghiệp
+ CP bán hàng
+ CP quản lý doanh nghiệp
+ CP tài chính
+ CP khác

+ Chi sự nghiệp, chi dự án
+ Chi đầu tư XDCB
+ Các khoản chi được trang trải
bằng nguồn khác


4. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
❖ Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 154




SDĐK

Cộng SPS tăng

Cộng SPS giảm

SDCK
SDCK = SDĐK + Tổng SPS Nợ - Tổng SPS Có


Nợ

TK 154



SDĐK

- Các chi phí ngun liệu, vật liệu - Giá thành sản phẩm thực tế của sản
phẩm đã sản xuất xong nhập kho,
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
chuyển đi bán, tiêu dùng nội bộ
tiếp, chi phí sản xuất chung phát
hoặc sử dụng ngay vào hoạt động
sinh trong kỳ liên quan đến sản
XDCB
xuất sản phẩm
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản

phẩm hỏng không sửa chữa được
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang cuối kỳ (trường - Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng
hợp DN hạch tốn hàng tồn kho
hóa gia cơng xong nhập lại kho
theo PP kiểm kê định kỳ)
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang đầu kỳ (trường hợp
DN hạch toán hàng tồn kho theo
PP kiểm kê định kỳ)
Cộng SPS tăng

Cộng SPS giảm

SDCK

SD bên Nợ: CP sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ


5. Kế tốn chi phí sản xuất tại Doanh nghiệp
✔ Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho việc chế tạo SP,
dùng chung cho phân xưởng SX
Nợ TK 621 – CP nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 627 – CP sản xuất chung
Có TK 152 – Nguyên vật liệu
✔ Mua nguyên vật liệu không nhập kho mà giao ngay cho bộ phận
sản xuất để chế tạo sản phẩm
Nợ TK 621 – CP nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…

✔ Vật liệu do DN tự sản xuất ra được đưa ngay vào quá trình sản
xuất SP
Nợ TK 621 – CP nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 154 – CP SXKD dở dang


5. Kế tốn chi phí sản xuất tại Doanh nghiệp
✔ Nguyên vật liệu sử dụng không hết được nhập lại kho
Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu
Có TK 621 – CP nguyên vật liệu trực tiếp
✔ Tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương phải
trả cho công nhân trực tiếp SX, nhân viên quản lý và công nhân
phục vụ ở phân xưởng SX
Nợ TK 622 – CP nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 – CP sản xuất chung
Có TK 334 – Phải trả người lao động
✔ Trích BHXH, BHYT và BHTN theo tỷ lệ quy định trên tiền
lương của công nhân sản xuất, của nhân viên phân xưởng (phần
được tính vào chi phí)
Nợ TK 622 – CP nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 – CP sản xuất chung
Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386)


×