Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

LÝ LUẬN về QUẢN lý HUY ĐỘNG 0068

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.31 KB, 1 trang )

Bảng 2.16: So sánh số lượng điểm giao dịch và nhân lực huy động TGTK của
VietinBank CN Đô Thành và một số CN NHTM trên địa bàn quận Hà Đông (số
liệu năm 2021)
St

Chỉ tiêu

ĐVT

Vietin Đô BIDV Hà Techcom VPBank
Thành

1 Số lượng điểm giao dịch (trụ
sở, phòng, điểm giao dịch)
- Trụ sở CN
- Phòng giao dịch
- Điểm giao dịch
2 Số lượng nhân lực huy động
TGTK
- Cán bộ quan hệ khách
hàng
- Giao dịch viên
- Các vị trí khác

Cái

Người

Đơng

Hà Đơng



Hà Tây

4

5

3

3

1
1
2

1
2
2

1
1
1

1
1
1

32

46


27

28

14

19

12

13

16
2

22
12
12
5
3
3
Nguồn: Tổng hợp của tác giả

Bảng 2.17: Kết quả điều tra xã hội học đối với hoạt động phát triển mạng lưới
huy động TGTK của VietinBank Đơ Thành giai đoạn 2019- 2021
Tiêu chí đánh giá

Mẫu Điểm bình Đánh giá
qn


1. VietinBank CN Đơ Thành có hệ thống điểm giao
dịch rộng khắp quận Hà Đơng, đảm bảo khả năng

37

3,65

Tốt

37

3,70

Tốt

thu hút, tiếp cận đông đảo khách hàng
2. Hệ thống điểm giao dịch của VietinBank CN Đô
Thành khang trang, hiện đại, tạo được sự tin tưởng
của khách hàng gửi tiền
3. CN luôn dành những khoản đầu tư thích đáng cho

37
3,35
Trung bình
phát triển mạng lưới huy động TGTK
Nguồn: Xử lý kết quả điều tra xã hội học bằng Excel

Bảng 2.17 cho thấy, mặc dù hệ thống mạng lưới huy động TGTK của CN nhận




×