Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Báo cáo bài tập lớn Điện tử tương tự 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.82 KB, 22 trang )

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Trường Điện – Điện Tử


Báo cáo bài tập lớn:
Điện tử tương tự 2
Họ và tên:
MSSV:
Lớp:
Giáo viên hướng dẫn:

Lại Bá Đức
20192771
133334
Nguyễn Nam Phong

Hà Nội, ngày 8 tháng 7 năm 2022


Lời nói đầu
Trong kì học 2021.2 mơn điện tử tương tự 2 em
đã học tập và tiếp thu được rất nhiều kiến thức,
một mơn học giúp ích cho em rất nhiều cho
những môn học kế tiếp. Để kết thúc môn bọn em
xin báo cáo bài tập lớn.
Đề tài: Thực hiện tính tốn 3 trường hợp cịn lại
của mạch phối hợp trở kháng hình chữ L.
Tìm hiểu các dạng mạch phối hợp trở kháng hình
chữ T và Pi. Tính tốn như trong trường hợp
mạch chữ L. So sánh 3 loại mạch Pi, T, L nêu ưu,
nhược điểm và sự khác biệt về đáp ứng tần số,


pha, biên độ.



I. Mạch hình chữ L

𝐿1

𝑅L
𝐶1

Ngồi ra ta có những cơng thức chung cho phần mạch
phối hợp trở kháng hình chữ L.


TH2:
𝐶1

Zin(jw) = Zc1 nt (ZL1 // RL)
𝐿1

Zin(jw) =
𝑅L

Re{Zin} =

𝑤 3 𝐿21 𝐶1 +𝑗(𝑤 2 𝐿21 + 𝑅𝐿2 −𝑤 2 𝐿1 𝐶1 𝑅𝐿 )
𝑤𝐶1 𝑅𝐿2 + 𝑤 3 𝐿21 𝐶1
𝑤 3 𝐿21 𝐶1
𝑤𝐶1 𝑅𝐿2 + 𝑤 3 𝐿21 𝐶1



Với phần ảo bằng 0: w2𝐿21 + 𝑅𝐿2 - 𝑤 2 𝐿1 𝐶1 𝑅𝐿 = 0
A = 𝑤 2 ; B = −𝑤 2 𝐶1 𝑅𝐿 ; C = 𝑅𝐿2
 = B2 – 4ac

Nếu:  < 0 vô nghiệm,
 = 0 → x = -b / 2a
 > 0 → x1 =

−𝑏− √
2𝑎

; x2 =

−𝑏 + √
2𝑎

Tìm x ở đây chính là giá trị của L

TH3:
𝐿1

𝐶1

Zin(jw) = 𝑍𝑐1 // (𝑍𝐿1 𝑛𝑡 𝑅𝐿 )
𝑅L

Zin(jw) =


𝑅𝐿 +𝑗𝑤(𝐿1 − 𝑤 2 𝐿21 𝐶1 + 𝐶1 𝑅𝐿2 )

Re{Zin} =

(1− 𝑤 2 𝐿1 𝐶1 )2 + 𝑤 2 𝐶12 𝑅𝐿2

𝑅𝐿
(1− 𝑤 2 𝐿1 𝐶1 )2 + 𝑤 2 𝐶12 𝑅𝐿2

Với phần ảo bằng 0: 𝐿1 − 𝑤 2 𝐿21 𝐶1 + 𝐶1 𝑅𝐿2


A = −𝑤 2 𝐶1 ; B = 1; C = 𝐶1 𝑅𝐿2
 = B2 – 4ac

Nếu:  < 0 vô nghiệm,
 = 0 → x = -b / 2a
 > 0 → x1 =

−𝑏− √
2𝑎

; x2 =

−𝑏 + √
2𝑎

Tìm x ở đây chính là giá trị của L

TH4:

Zin(jw) = ZL1 // (ZC1 nt RL)
𝐶1

Zin(jw)=
𝐿1

𝑤 4 𝐿21 𝐶12 𝑅𝐿 +𝑗𝑤𝐿1 (1 − 𝑤 2 𝐶1 𝐿1 + 𝑤 2 𝑅𝐿2 𝐶12 )
(1− 𝑤 2 𝐶1 𝐿1 )2 +𝑤 2 𝑅𝐿2 𝐶12

𝑅L

Re{Zin} =

𝑤 4 𝐿21 𝐶12 𝑅𝐿
(1− 𝑤 2 𝐶1 𝐿1 )2 +𝑤 2 𝑅𝐿2 𝐶12


Nếu phần ảo bằng 0:
→ 1 − 𝑤 2 𝐶1 𝐿1 + 𝑤 2 𝑅𝐿2 𝐶12 = 0; là phương trình bậc nhất
1 ẩn → 𝐿1 =

(1+ 𝑤2 𝑅2𝐿 𝐶21 )
𝑤2 𝐶1

II. Mạch hình chữ T
TH1:
𝐿2

𝐿1


Zin(jw) = ZL1 nt ((ZL2 nt RL) // ZC)
𝐶

Zin(jw) =

𝑅L

𝑅𝐿 +𝑗𝑤(𝐿2 −𝑤 2 𝐿22 𝐶−𝑅𝐿2 𝐶+𝑤 2 𝑅𝐿2 𝐿1 𝐶 2 +𝐿1 −2𝑤 2 𝐿2 𝐿1 𝐶+𝑤 4 𝐿22 𝐿1 𝐶 2 )
(1−𝑤 2 𝐿2 𝐶)2 +𝑅𝐿2 𝑤 2 𝐶 2


Re{Zin(jw)}=

𝑅𝐿
(1−𝑤 2 𝐿2 𝐶)2 +𝑅𝐿2 𝑤 2 𝐶 2

Nếu phần ảo bằng 0:
𝐿2 − 𝑤 2 𝐿22 𝐶 − 𝑅𝐿2 𝐶 + 𝑤 2 𝑅𝐿2 𝐿1 𝐶 2 + 𝐿1 − 2𝑤 2 𝐿2 𝐿1 𝐶 + 𝑤 4 𝐿22 𝐿1 𝐶 2 = 0

➢ Đây là hệ phương trình 2 ẩn và chỉ có duy nhất 1
phương trình nghiệm nên để tìm ra được nghiệm
tổng quát của L2, L1 theo phương trình trên là rất khó;
với u cầu trên ta cũng có thể chọn 1 giá trị L1 hoặc
L2 rồi tìm giá trị cịn lại, cũng có thể là đề bài đã cho
sẵn 1 giá trị nào đó rồi.

TH2:

𝐶1


Zin{jw} =

Zin{jw} = ZL nt ((ZC2 nt RL) // ZC1)

𝐶2

𝐿

𝑅L

𝑅𝐿 𝑤 2 𝐶22 +𝑗(−𝑤𝐶2 −𝑤𝐶1 +𝑤 3 𝐿1 𝐶22 +𝑤 3 𝐿1 𝐶2 𝐶1 +𝑤 3 𝐿1 𝐶1 𝐶2 +𝑤 3 𝐿1 𝐶12 +𝑤 5 𝑅𝐿2 𝐶12 𝐶22 𝐿1 )
𝑅𝐿2 𝑤 2 𝐶12 𝐶22 +(𝑤𝐶22 +𝑤𝐶12 )2


2 2

Re{Zin(jw)} =

𝑅𝐿 𝑤 𝐶 2
2

2 2

2

2 2

𝑅𝐿 𝑤2 𝐶1 𝐶2 +(𝑤𝐶2 +𝑤𝐶1 )

Nếu phần ảo bằng 0:

→−𝑤𝐶2 − 𝑤𝐶1 + 𝑤 3 𝐿1 𝐶22 + 𝑤 3 𝐿1 𝐶2 𝐶1 + 𝑤 3 𝐿1 𝐶1 𝐶2 + 𝑤 3 𝐿1 𝐶12 + 𝑤 5 𝑅𝐿2 𝐶12 𝐶22 𝐿1 = 0

➢ Đây là hệ phương trình 2 ẩn và chỉ có duy nhất 1
phương trình nghiệm nên để tìm ra được nghiệm
tổng quát của C2, C1 theo phương trình trên là rất khó;
với yêu cầu trên ta cũng có thể chọn 1 giá trị C1 hoặc
C2 rồi tìm giá trị cịn lại, cũng có thể là đề bài đã cho
sẵn 1 giá trị nào đó rồi.

TH3:
𝐶1

Zin(jw) = ZC1 nt ((ZC2 nt RL) // ZL)

𝐶2

𝐿

𝑅L


Zin(jw) =
−𝑤 6 𝑅𝐿 𝐶12 𝐶22 𝐿2 +𝑗(𝑤𝐶1 −𝑤 5 𝐶1 𝐶22 𝐿2 −𝑤 3 𝑅𝐿2 𝐶1 𝐶22 +𝑤 3 𝐶12 𝐿−𝑤 5 𝐶12 𝐶2 𝐿2 +𝑤 5 𝑅𝐿2 𝐶12 𝐶22 𝐿)
𝑤 4 𝐶12 𝐶22 𝑅𝐿2 + (𝑤𝐶1 −𝑤 3 𝐶1 𝐶2 𝐿)2

Re{Zin(jw)} =

−𝑤 6 𝑅𝐿 𝐶12 𝐶22 𝐿2
𝑤 4 𝐶12 𝐶22 𝑅𝐿2 + (𝑤𝐶1 −𝑤 3 𝐶1 𝐶2 𝐿)2


Nếu phần ảo bằng 0:
𝑤𝐶1 − 𝑤 5 𝐶1 𝐶22 𝐿2 − 𝑤 3 𝑅𝐿2 𝐶1 𝐶22 + 𝑤 3 𝐶12 𝐿 − 𝑤 5 𝐶12 𝐶2 𝐿2 + 𝑤 5 𝑅𝐿2 𝐶12 𝐶22 𝐿 = 0

➢ Đây là hệ phương trình 2 ẩn và chỉ có duy nhất 1
phương trình nghiệm nên để tìm ra được nghiệm
tổng quát của C2, C1 theo phương trình trên là rất khó;
với u cầu trên ta cũng có thể chọn 1 giá trị C1 hoặc
C2 rồi tìm giá trị cịn lại, cũng có thể là đề bài đã cho
sẵn 1 giá trị nào đó rồi.

TH4:
𝐶

𝐿2

𝐿1

𝑅L

Zin{jw} = ZL2 nt ((ZC nt RL) // ZL1)


Zin{jw} =

𝑤 4 𝐿21 𝐿2 𝐶−𝑤 2 𝐿1 𝐿2 −𝑅𝐿2 𝑤 4 𝐿1 𝐿2 𝐶 2 +𝑗𝑅𝐿 𝑤 5 𝐿21 𝐿2 𝐶 2
(1−𝑤 2 𝐿1 𝐶)2 +𝑅𝐿2 𝑤 2 𝐶 2

Re{Zin(jw)} =

𝑤 4 𝐿21 𝐿2 𝐶−𝑤 2 𝐿1 𝐿2 −𝑅𝐿2 𝑤 4 𝐿1 𝐿2 𝐶 2

(1−𝑤 2 𝐿1 𝐶)2 +𝑅𝐿2 𝑤 2 𝐶 2

Phần ảo bằng 0: 𝑅𝐿 𝑤 5 𝐿21 𝐿2 𝐶 2 = 0, điều này nói lên khi đó
mạch sẽ có 1 giá trị bằng 0 hoặc cả 2 giá trị bằng 0, tham
số muốn nói ở đây là L1 hoặc L2.

III. Mạch hình chữ 
TH1:
𝐶

𝐿1

Zin{jw} = (ZC nt (ZL2 // RL)) // ZL1

𝐿2

𝑅L


Zin(jw) =
𝑤 6 𝐿2 𝐿31 𝐶 2 𝑅𝐿 + 𝑗(𝑤 3 𝐿31 − 𝑤 5 𝐿41 𝐶 + 𝑅𝐿2 𝐿1 𝑤 − 2𝑤 3 𝐿2 𝐿1 𝑅𝐿2 𝐶 − 𝑅𝐿2 𝑤 5 𝐿1 𝐿22 𝐶 2 − 𝑤 3 𝐿21 𝑅𝐿2 𝐶 + 𝑤 5 𝐿21 𝐶 2 𝑅𝐿2 𝐿2 )
(𝑤𝐿1 − 𝑤 3 𝐿21 𝐶)+(𝑅𝐿 − 𝑅𝐿 𝑤 2 𝐿2 𝐶 − 𝑤 2 𝐿1 𝑅𝐿 𝐶)2

Re{Zin(jw)} =

𝑤 6 𝐿2 𝐿31 𝐶 2 𝑅𝐿
(𝑤𝐿1 −𝑤 3 𝐿21 𝐶)+(𝑅𝐿 −𝑅𝐿 𝑤 2 𝐿2 𝐶−𝑤 2 𝐿1 𝑅𝐿 𝐶)2

Phần ảo bằng 0:
→𝑤 3 𝐿31 − 𝑤 5 𝐿41 𝐶 + 𝑅𝐿2 𝐿1 𝑤 − 2𝑤 3 𝐿2 𝐿1 𝑅𝐿2 𝐶 − 𝑅𝐿2 𝑤 5 𝐿1 𝐿22 𝐶 2 − 𝑤 3 𝐿21 𝑅𝐿2 𝐶 + 𝑤 5 𝐿21 𝐶 2 𝑅𝐿2 𝐿2 = 0


➢ Đây là hệ phương trình 2 ẩn và chỉ có duy nhất 1
phương trình nghiệm nên để tìm ra được nghiệm
tổng quát của L2, L1 theo phương trình trên là rất khó;
với u cầu trên ta cũng có thể chọn 1 giá trị L1 hoặc
L2 rồi tìm giá trị cịn lại, cũng có thể là đề bài đã cho
sẵn 1 giá trị nào đó rồi.

TH2:
𝐿
𝑅L

𝐶1

𝐶2


Zin{jw} = (ZL nt (ZC2 // RL)) // ZC1
Zin(jw) =
𝐿𝑅𝐿2 𝑤 2 𝐶2 − 𝑅𝐿 𝑤 2 𝐶1 𝐿 + 𝑅𝐿 + 𝑅𝐿2 + 𝑗(𝐿𝑅𝐿2 𝑤 3 𝐶22 − 𝐿2 𝑅𝐿2 𝑤 5 𝐶22 𝐶1 − 𝑅𝐿2 𝐶2 𝑤 + 𝑤 3 𝐶1 𝐶2 𝑅𝐿2 𝐿 − 𝐿2 𝑤 3 𝐶1 + 𝐿𝑤 + 𝐿𝑤𝑅𝐿 )
(−𝑤 2 𝐶1 𝐿 + 1 + 𝑅𝐿 )2 + (𝑅2 𝐶2 𝑤 − 𝑤 3 𝐿𝐶1 𝐶2 𝑅𝐿 )2

Re{Zin(jw)} =

𝐿𝑅𝐿2 𝑤 2 𝐶2 −𝑅𝐿 𝑤 2 𝐶1 𝐿+𝑅𝐿 +𝑅𝐿2
(−𝑤 2 𝐶1 𝐿+1+𝑅𝐿 )2 +(𝑅2 𝐶2 𝑤−𝑤 3 𝐿𝐶1 𝐶2 𝑅𝐿 )2

Phần ảo bằng 0:
→ 𝐿𝑅𝐿2𝑤 3𝐶22 − 𝐿2𝑅𝐿2𝑤 5𝐶22𝐶1 − 𝑅𝐿2𝐶2𝑤 + 𝑤 3𝐶1𝐶2𝑅𝐿2𝐿 − 𝐿2𝑤 3𝐶1 + 𝐿𝑤 + 𝐿𝑤𝑅𝐿 = 0
➢ Đây là hệ phương trình 2 ẩn và chỉ có duy nhất 1

phương trình nghiệm nên để tìm ra được nghiệm
tổng quát của C2, C1 theo phương trình trên là rất khó;
với yêu cầu trên ta cũng có thể chọn 1 giá trị C1 hoặc
C2 rồi tìm giá trị cịn lại, cũng có thể là đề bài đã cho
sẵn 1 giá trị nào đó rồi.


TH3:
𝐶1

Zin{jw} = (ZC1 nt (ZC2 // RL)) // ZL
𝐿

𝐶2

𝑅L

Zin(jw) =
𝑤 4 𝐿2 𝑅𝐿 𝐶12 +𝑗(−𝑤 2 𝑅𝐿3 𝐶22 𝐿+𝑤 5 𝑅𝐿2 𝐶22 𝐿2 𝐶1 +𝑤 5 𝐿2 𝑅𝐿2 𝐶12 𝐶2 −𝑤 3 𝑅𝐿2 𝐶12 𝐿+𝑤𝐿−𝑤 3 𝐿2 𝐶1 )
(1−𝑤 2 𝐶1 𝐿)2 +(𝑅𝐿 𝐶2 𝑤−𝑤 3 𝐿𝐶1 𝐶2 𝑅𝐿 +𝑅𝐿 𝐶1 𝑤)2

Re{Zin(jw)} =

𝑤 4 𝐿2 𝑅𝐿 𝐶12
(1−𝑤 2 𝐶1 𝐿)2 +(𝑅𝐿 𝐶2 𝑤−𝑤 3 𝐿𝐶1 𝐶2 𝑅𝐿 +𝑅𝐿 𝐶1 𝑤)2

Phần ảo bằng 0:
→−𝑤 2 𝑅𝐿3𝐶22𝐿 + 𝑤 5 𝑅𝐿2𝐶22𝐿2𝐶1 + 𝑤 5𝐿2 𝑅𝐿2𝐶12𝐶2 − 𝑤 3𝑅𝐿2𝐶12𝐿 + 𝑤𝐿 − 𝑤 3 𝐿2𝐶1 = 0
➢ Đây là hệ phương trình 2 ẩn và chỉ có duy nhất 1
phương trình nghiệm nên để tìm ra được nghiệm

tổng quát của C2, C1 theo phương trình trên là rất khó;
với u cầu trên ta cũng có thể chọn 1 giá trị C1 hoặc
C2 rồi tìm giá trị cịn lại, cũng có thể là đề bài đã cho
sẵn 1 giá trị nào đó rồi.


Đối với trường hợp cuối cùng có mạch:
𝐿2

𝐿1

❖Làm tương tự như trên:
𝑅L
𝐶

❖Zin(jw) =

1
𝑅
𝑗𝑤𝐶 𝐿
(𝑗𝑤𝐿2 + 1
)𝑗𝑤𝐿1
+𝑅𝐿
𝑗𝑤𝐶
1
𝑅
𝑗𝑤𝐶 𝐿
(𝑗𝑤𝐿2 + 1
)+𝑗𝑤𝐿1
+𝑅𝐿

𝑗𝑤𝐶

Tương tự như cách làm trên ta tìm ra phần ảo và phần
thực của Zin(jw), sau đó ta cho phần ảo bằng 0 để tìm L1,
L2.
➢ Phần ảo bằng 0 là hệ phương trình 2 ẩn và chỉ có duy
nhất 1 phương trình nghiệm nên để tìm ra được
nghiệm tổng quát của L2, L1 theo phương trình trên là
rất khó; với u cầu trên ta cũng có thể chọn 1 giá trị
L1 hoặc L2 rồi tìm giá trị cịn lại, cũng có thể là đề bài
đã cho sẵn 1 giá trị nào đó rồi.


IV. So sánh 3 loại mạch L, T, .
Kết hợp trở kháng rất quan trọng trong kỹ thuật điện vì nó
cho phép truyền cơng suất tối đa giữa hai điểm. Ví dụ,
trong hệ thống điện thoại, giảm thiểu tiếng vọng trên các
đường dây dài bằng cách sử dụng trở kháng phù hợp.
Đối với tín hiệu audio thì hiện tượng phản xạ khơng quan
trọng như các tín hiệu RF. Phối hợp trở kháng thường sử
dụng khi yêu cầu về công suất tối đa, như ampli với loa
chẳng hạn.
Lưu ý:
❖Khi truyền điện áp thì cần có trở kháng đầu vào càng
lớn càng tốt.
❖Khi truyền tín hiệu dịng điện, trở kháng đầu vào càng
nhỏ càng tốt.
❖Khi truyền cơng suất thì trở kháng đầu vào phải bằng
trở kháng tải.



(𝑤𝐿1 −𝑤 3 𝐿21 𝐶)+(𝑅𝐿 −𝑅𝐿 𝑤 2 𝐿2 𝐶−𝑤 2 𝐿1 𝑅𝐿 𝐶)2

A=√

Nhận
dạng

𝑤 6 𝐿2 𝐿31 𝐶 2

Hình L

Hình T

Hình 

Mạch có tên như vậy vì cuộn
cảm và tụ điện tạo thành hình
chữ L

Mạch có tên như vậy vì cuộn cảm
và tụ điện tạo thành hình chữ T

Mạch có tên như vậy
vì cuộn cảm và tụ điện
tạo thành một ký hiệu


Ví dụ


𝐿

𝐿

𝑅𝐿 (𝑅𝐿2 + 𝑤𝐿21 )

𝐿21 𝑤 2

√(1 − 𝑤 2 𝐿2 𝐶)2 + 𝑅𝐿2 𝑤 2 𝐶 2
𝑉𝑜𝑢𝑡
𝑉𝑖𝑛

(𝑇) >

𝑉𝑜𝑢𝑡
𝑉𝑖𝑛

(𝐿) >

𝐿

𝑅

𝐶

𝑉𝑜𝑢𝑡
𝑉𝑖𝑛

𝐶


𝑉𝑜𝑢𝑡
𝑉𝑖𝑛

𝑅

A

(𝜋)

Ưu
Cũng giống như Ở đầu ra sẽ có 1 điện áp Trường hợp
điểm, trường hợp mạch cao hơn, ngược lại dịng này cơng suất
nhược hình T nhưng mọi cái I sẽ thấp hơn ở đầu ra. được truyền đi
điểm

đều tốt hơn ở hình T, Ngồi ra cơng suất từ là tốt nhất, ít


cơng
suất
được
truyền tối ưu hơn đỡ
gây hao phí trên
đường truyền, mạch
đơn giản dễ tính tốn

nguồn đến tải sẽ khơng
được tối ưu nhất gây
mất năng lượng trên
đường truyền,hình T

phức tạp hơn tính tốn
khó hơn, tốn kiếm hơn

mất năng
lượng trên
đường truyền,
nhưng bù lại
thì mạch phức
tạp nhất, tính
tốn khó nhất
và tốn kém
nhất

Ở đây ta giả sử RL = 330 , w = 100π, L1 = L2 = (1/ π)H, C = 470μF

❖Ta sẽ mô phỏng mạch phối hợp trở kháng trên phần
mềm multisim, ta sẽ lấy mỗi loại phối hợp trở kháng
1 hình để mô phỏng rồi rút ra kết luận về biên độ,
tần số, pha.
❖Mạch vẽ trên Altium
XSC1
A

+

C1

L1
330mH


R1
330Ω

+
Ext Tr ig

_

B

470µF

_

V1
5Vrms
50Hz


+

_

hình L


+

XSC2
L2


_

A

hình T

C2
470µF

_

330mH

V2
5Vrms
50Hz


_

R2
330Ω

hình Pi

+
Ext Tr ig

330mH


B

+

L3

XSC3

+

R3
330Ω

+
Ext Tr ig

L5
330mH

B

L4
330mH

_

470µF

_


V3
5Vrms
50Hz


_

A

+

C3

❖Dựa vào mạch mơ phỏng ta có bảng sau:
Hình L
Đáp ứng Trung bình(độ
tần số lợi), tín hiệu
đầu ra khá
khớp so với tín

Hình T

Hình π

Kém(độ lợi),
tín hiệu đầu ra
bị chênh lệch
nhiều so với tín
hiệu đầu vào


Tương đối giống
với hình chữ L:
độ lợi trung bình,
tín hiệu đầu ra ít
bị biến dạng


hiệu đầu vào ít do đó sự mất
bị biến dạng
mát về nguồn
tin là khá nhiều
Pha

Biên độ

Ít bị thay đổi,
nên tín hiệu
đầu ra cũng ít
bị thay đổi so
với tín hiệu đầu
vào.

Thay đổi khá
nhiều, nhỏ hơn
trong trường
hợp hình L và
hình π dễ gây
ra nhiễu dẫn
đến tín hiệu

đầu ra bị thay
đổi khá nhiều

Ít bị thay đổi,
nên tín hiệu đầu
ra cũng ít bị thay
đổi so với tín
hiệu đầu vào.

Chênh lệch 1 Chênh lệch khá Chênh lệch 1
lượng rất nhỏ, nhiều chỉ bằng lượng rất nhỏ,
không đáng kể 1/5 so với đầu không đáng kể



V. Tổng kết
Qua việc thực hiện làm bài tập lớn em đã
học được rất nhiều thứ khi tìm hiểu và cũng
như trang bị 1 ít kiến thức để làm bài thi cuối kì.
Cùng với sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Nam
Phong đã giúp chúng em hoàn thành tốt đề tài
này.
Ở phần so sánh chúng em đã mô phỏng các
mạch trên Multisim để giúp ra phần nhận xét,
nó khá là trùng khớp với nhận xét trên lý thuyết
từ biểu thức

𝑉𝑜𝑢𝑡
𝑉𝑖𝑛


. Trong q trình báo cáo có

gì thiếu sót, em mong thầy có thể tạo điều kiện
để em có thể hồn thành tốt bài này.
Em xin chân thành cảm ơn!



×