Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRANG TRẠI NHÂN GIỐNG VÀ CHĂN NUÔI GIA SÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 46 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LIÊN THÀNH

----------

DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRANG TRẠI NHÂN GIỐNG VÀ CHĂN NUÔI GIA SÚC
ĐỊA ĐIỂM: HUYỆN PHÚ HÒA, TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ ĐẦU TƯ: CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LIÊN THÀNH

NĂM 2011


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

Dự án Trang trại nhân giống và chăn nuôi gia súc

MỤC LỤC
Chương I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ............................................................ 3
I.
Lịch sử hình thành. ................................................................................ 3
II. Tư cách pháp nhân công ty. .................................................................. 3
III. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu. .......................................................... 3
IV. Người đại diện theo pháp luật của công ty. .......................................... 3
V. Các dự án công ty đang đầu tư như sau: .............................................. 3
Chương II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ .................................................... 5
I.
Mục đích đầu tư ..................................................................................... 5
II. Định hướng đầu tư của Tỉnh ................................................................. 6
Chương III: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT.................... 7
I.
Khái quát chung: .................................................................................... 7


II. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................. 8
1.
Vị trí địa lý .......................................................................................... 8
2.
Địa hình ............................................................................................... 8
3.
Khí hậu ................................................................................................ 8
4.
Sông, suối ............................................................................................ 8
III. Cơ sở hạ tầng.......................................................................................... 8
1.
Giao thơng. .......................................................................................... 8
2.
Điện. .................................................................................................... 9
3.
Nước. ................................................................................................... 9
4.
Bưu chính viễn thông – thông tin....................................................... 9
5.
Du lịch ................................................................................................. 9
6.
Nông nghiệp ........................................................................................ 9
7.
Dân số .................................................................................................. 9
8.
Kinh tế ............................................................................................... 10
9.
Dịch vụ hỗ trợ đầu tư. ...................................................................... 10
10. Nhận xét chung về hiện trạng .......................................................... 10
Chương IV: PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH ...................................................... 10

I.
Tên dự án .............................................................................................. 10
II. Các căn cứ pháp lý lập dự án .............................................................. 11
III. Giải pháp quy hoạch mặt bằng ........................................................... 12
1.
Vị trí giới hạn và phạm vi quy hoạch .............................................. 12
2.
Tính Chất .......................................................................................... 12
3.
Quan Điểm quy hoạch ...................................................................... 12
4.
Quy mơ diên tích nghiên cứu quy hoạch ......................................... 12
IV. Cơ cấu tổ chức quy hoạch phương án................................................. 13
V. Nguyên tắc tổ chức quy hoạch............................................................. 13
VI. Giải pháp tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc .......................... 13
VII. Giải pháp quy hoạch các cơng trình xây dựng ................................... 14
VIII. u cầu kỹ thuật xây dựng cơng trình của Dự án ............................. 15
Chương V: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG ..................................................... 16
I.
Thực trạng về thị trường và lĩnh vực hoạt động ....................................... 16
Địa điểm:xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

1


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

Dự án Trang trại nhân giống và chăn ni gia súc

1.

Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam ............................................ 16
2.
Tổng quan về ngành chăn ni của Việt Nam ................................ 16
3.
Tình hình phát triển chăn ni của địa phương ............................. 17
4.
Dự đốn nhu cầu của thị trường ...................................................... 17
II. Tính khả thi của dự án ........................................................................ 18
Chương VI: GIẢI PHÁP HẠ TẦNG KỸ THUẬT .......................................... 19
I.
Quy hoạch san nền. .............................................................................. 19
II. Quy hoạch thoát nước mưa: ................................................................ 19
III. Hệ thống cấp nứơc: .............................................................................. 20
IV. Hệ thống thốt nước thải và vệ sinh mơi trường: .............................. 20
V. Khống chế ơ nhiễm trong q trình xây dựng: .................................. 21
VI. Hệ thống cấp điện: ............................................................................... 21
VII. Phương án quy hoạch giao thơng: ...................................................... 22
VIII. Hệ thống phịng cháy chữa cháy: ....................................................... 22
IX. Thông tin liên lạc.................................................................................. 23
X. Khái tốn kinh phí đầu tư cơng trình. ................................................ 23
Chương VII: TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH VÀ TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN DỰ ÁN .................................................................................................... 23
I.
Ban quản lý chỉ đạo hoặc tổ chức thực hiện dự án. ........................... 23
II. Bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh:............................................ 24
III. Phương tiện dịch vụ công tác quản lý điều hành dự án ..................... 25
IV. Kế hoạch tuyển mộ nhân viên. ............................................................ 25
V. Kế hoạch và tiến độ đầu tư xây dựng.................................................. 25
VI. Công tác triển khai thực hiện dự án ................................................... 25
Chương VIII: TỔ CHỨC NHÂN GIỐNG, NUÔI TRỒNG ............................ 26

I.
Khu nhân giống .................................................................................... 26
II. Khu Chăn nuôi ..................................................................................... 30
Chương IX:PHƯƠNG THỨC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC KINH DOANH
............................................................................................................................ 37
I.
Kế hoạch tiếp thị: ................................................................................. 37
II. Phương thức kinh doanh ..................................................................... 37
III. Kế hoạch khai thác kinh doanh........................................................... 38
Chương X: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN ...... 38
I.
Hiệu quả về mặt xã hội. ........................................................................ 38
II. Hiệu quả về mặt kinh tế. ...................................................................... 39
Chương XI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG .................................. 40
I.
Đánh giá tác động mơi trường trong giai đoạn xây dựng trạng thái: ........... 40
II.
Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn khai thác dự án................................... 40
III. Thành phần và yếu tố môi trường bị tác động: .................................. 41
IV. Danh mục các cơng trình xử lý môi trường ........................................ 42
Chương XII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. .................................................... 44

Địa điểm:xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

2


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

Dự án Trang trại nhân giống và chăn nuôi gia súc


Chương I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ
I. Lịch sử hình thành.
-

Tên cơng ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LIÊN THÀNH

-

Trụ sở chính : ấp 4 Tỉnh Lộ 8, xã Phước Vĩnh An, huyện Củ Chi

-

Vốn điều lệ : 122.500.000.000 đồng (một trăm hai mươi hai ty,̉ năm trăm triệu
đồng).

-

Điện thoại : 08.38921287 -37901972 Fax: 08.37901973

-

Mã số thuế : 0301446359

II. Tư cách pháp nhân công ty.
-

Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Liên Thành tiền thân từ Công ty TNHH
XD Liên Thành theo Giấy phép kinh doanh số: 051494 do Phòng đăng ký kinh
doanh thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày

03/04/1994, Thay đổi thành Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Liên Thành
theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0301446359 do Sở Kế Hoạch và Đầu
Tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 311 tháng 12 năm 2011.

III. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu.
-

Xây dựng công nghiệp, dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, san lấp mặt bằng và
xây dựng cầu đường;

-

Kinh doanh phát triển nhà ở, thi cơng cơng trình kỹ thuật hạ tầng đơ thị bao
gồm cả cấp thốt nước, điện chiếu sáng, sử lý nước thải, chế tạo lắp đặt thiết bị
kết cấu thép;

-

Kinh doanh nhà ở, môi giới bất động sản, dịch vụ nhà đất, cho thuê kho bãi,
nhà xưởng sản xuất;

-

Dịch vụ du lịch lữ hành nội địa, kinh doanh khách sạn, nhà hàng ăn uống,
công viên nước, khu vui chơi giải trí; Ni thú làm cảnh phục vụ cho khu vui
chơi giải trí./.

IV. Người đại diện theo pháp luật của công ty.
-


Chức danh: Tổng giám đốc
Họ và tên: Đặng Quang Thành
Sinh ngày: 22/11/1950

Giới tính: (nam)
Dân tộc: kinh

Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân số: 021292158
Ngày cấp: 02/10/2000

Nơi cấp: Cơng An TP Hồ Chí Minh

-

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ấp Thượng, xã Thông Hội, huyện Củ Chi, Tp
Hồ Chí Minh.

-

Chỗ ở hiện tại:

V. Các dự án cơng ty đang đầu tư như sau:
Địa điểm:xã Hịa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

3


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành


TT

TÊN DỰ ÁN

Dự án Trang trại nhân giống và chăn nuôi gia súc

QUY MƠ
(ha)

ĐỊA ĐIỂM

1

Khu vui chơi giải trí cơng
viên nước Củ Chi

28

ấp 4, tỉnh lộ 8, xã Phước Vĩnh
An, huyện Củ Chi – TP.HCM

2

Chợ và khu phố chợ Hòa
Phú

0,6

Xã Hòa Phú, huyện Củ Chi –

TP.HCM

3

Nhà xưởng cơ khí

1,5

Xã Tân Thạnh Đơng, huyện
Củ Chi – TP.HCM

4

Chợ và khu phố chợ Phạm
Văn Cội

0,9958

Xã Phạm Văn Cội, huyện Củ
Chi – TP.HCM

5

Chợ và khu phố chợ Trung
An

0,2838

Xã Trung An, huyện Củ Chi –
TP.HCM


6

Khu du lịch sinh thái rừng
Đắklung

92

Xã Quảng Tâm, huyện Tuy
Đức, tỉnh ĐắkNông

7

Khu công nghiệp Đức Hòa
III, Liên Thành Long An

91,6

Xã Đức Lập Hạ, huyện Đức
Hịa, tỉnh Long An

8

Khu ni trồng thủy sản

17

Xã Trung An, huyện Củ Chi –
TP.HCM


9

Bến thuyền và điểm dừng
chân du lịch An Nhơn Tây

7,7

Xã An Nhơn Tây, huyện Củ
Chi – TP.HCM

10

Nhà máy Sản xuất gạch
tuynel

40

Huyện Đức Huệ, tỉnh Long An

11

Khu dịch vụ du lịch sinh
thái biển Hà Tiên

120

Phường Pháo Đài, thị xã Hà
Tiên, tỉnh Kiên Giang

12


Nhà liên kế, kết hợp biệt thự
sân vườn

87,5

Xã Phước Vĩnh An, huyện Củ
Chi – TP.HCM

13

Khu biệt thự vườn Phước
Vĩnh An

17

Xã Phước Vĩnh An, huyện Củ
Chi – TP.HCM

14

Khu nuôi trồng thủy sản kết
hợp du lịch sinh thái

400

Xã Lộc An, huyện Lộc Ninh,
tỉnh Bình Phước

15


Đầu tư hạ tầng khu dịch vụ
thương mại

300

Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư,
huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình

Địa điểm:xã Hịa Quang Bắc, xã Hịa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

4


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

Dự án Trang trại nhân giống và chăn nuôi gia súc

Phước
16 Đầu tư nhà máy nước sạch

17

Văn phòng giao dịch &
điểm dừng chân

24.000 m3/
ngày đêm

Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư,

huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình
Phước

1,4

Thơn 5,xã Quảng Tâm, huyện
Tuy Đức, tỉnh ĐắkNơng

Chương II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
I. Mục đích đầu tư
-

Kết hợp với chăn nuôi để cải tạo, nâng cao chất lượng vườn, tạo chuyển biến
mạnh mẽ trong nhân dân, phấn đấu hồn thành cải tạo và xóa vườn tạp đến
năm 2020, đưa giá trị thu nhập kinh tế phát triển.

-

Phát triển chăn nuôi tổng hợp, trên cơ sở lợi thế hiện có của địa phương, đa
dạng hóa các lồi vật ni, ổn định đàn bị, phát triển mạnh đàn lợn, đàn gia
cầm

-

Thực hiện chủ trương đường lối của Đảng và Nhà nước, nền kinh tế nơng
nghiệp nước ta đang có sự chuyển biến vững chắc từ nền kinh tế nông nghiệp
thuần nông sang nền kinh tế đa dạng với nhiều loại cây trồng, con vật ni có
giá trị kinh tế cao. Sự kết hợp giữa chăn nuôi và trồng trọt là hướng mũi nhọn,
làm tiền đề thúc đẩy nền kinh tế Nơng nghiệp Nơng thơn.


-

Ngành chăn ni ngày càng có vị trí quan trọng trong sản xuất Nơng nghiệp,
đặc biệt khi vấn đề lương thực đã được giải quyết cơ bản. Nhưng do xuất phát
điểm nền kinh tế còn thấp nên tỷ trọng sản lượng chăn nuôi mới chiếm khoảng
25% trong tổng giá trị sản lượng trong Nông nghiệp.

-

Chuyển đổi cơ cấu sản xuất nơng nghiệp theo hướng hàng hố đa dạng hố vật
ni, đặc biệt đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế hộ gia đình và là một
trong những nguồn thu chủ yếu của nông hộ.

-

Nâng cao chất lượng và quy mô, các tiến bộ khoa học kỹ thuật đặc biệt về con
giống và thức ăn đã được ấp dụng trong chăn nuôi mang lại hiệu quả kinh tế
cao cho hộ nông dân.

-

Nâng cao và cải tạo chất lượng giống bằng phương pháp lai tạo và chọn lọc,
tăng cường và mở rộng hướng dẫn kỹ thuật lai tạo giống, tiếp tục ứng dụng
rộng rãi kỹ thuật nhân tạo đạt chất lượng.

-

Đầu tư phát triển mơ hình cơng nghiệp khép kín từ khâu sản xuất giống đến
khâu chăn nuôi. Tập trung nhằm đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính


Địa điểm:xã Hịa Quang Bắc, xã Hịa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

5


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

Dự án Trang trại nhân giống và chăn ni gia súc

góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng Cơng
nghiệp hố - Hiện đại hố.
-

Phát triển chăn ni gắn liền với sử dụng có hiệu quả các nguồn nguyên liệu,
phế phụ phẩm từ chăn nuôi nhằm tạo ra sản phẩm hàng hố có chất lượng cao
đáp ứng nhu cầu của xã hội và xuất khẩu.

-

Phát triển chăn nuôi gắn liền chặt chẽ với quy hoạch phát triển kinh tế tổng hợp
của tỉnh, đầu tư tạo ra quy trình chăn đạt hiệu quả kinh tế xây dựng trang trại
quy mơ cơng nghiệp tập trung làm mơ hình điểm cho phong trào chăn nuôi
trong dân.

-

Đầu tư phát triển hệ thống ao, hồ ni các loại thuỷ sản có giá trị kinh tế, đẩy
nhanh tiến trình cơng nghiệp hố - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa
phương góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hố mơi
trường xã hội tại địa phương.


II. Định hướng đầu tư của Tỉnh
-

Phát triển ngành chăn nuôi trở thành ngành sản xuất hàng hoá quan trọng, phát
triển bền vững trong cơ chế kinh tế thị trường. từng bước đáp ứng nhu cầu thực
phẩm ngày càng cao cho tiêu dùng.

-

Tổ chức lại sản xuất ngành chăn nuôi theo quy hoạch và theo hướng gắn sản
xuất với thị trường, bảo đảm an toàn dịch bệnh, vệ sinh thú y, bảo vệ mơi
trường.

-

Khuyến khích các tổ chức và cá nhân đầu tư phát triển chăn nuôi theo hướng
trang trại, công nghiệp; đồng thời có chính sách hỗ trợ phù hợp cho hộ chăn
nuôi nông hộ chuyển đổi sang chăn nuôi quy mô lớn hơn.

-

Tiếp tục ưu tiên đầu tư công tác giống vật ni, nhằm đảm bảo cung cấp đủ
con giống có chất lượng cao cho nhu cầu chuyển đổi ngành chăn ni, góp
phần nâng cao chất lượng và sản phẩm chăn nuôi. Tăng cường hệ thống quản
lý nhà nước về con giống và thức ăn.

-

Phát triển cơ bản cuả các ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản giai đoạn đến

năm 2020 là chuyển mạnh sang sản xuất kinh doanh hàng hoá theo cơ chế thị
trường, chuyển dịch cơ cấu sản xuất và đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại
hố cơng nghệ, kỹ thuật sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động, năng suất,
chất lượng và hiệu quả của sản xuất kinh doanh nông nghiệp, đồng thời nâng
cao sức cạnh tranh của nơng sản hàng hố trên thị trường trong nước và thị
trường xuất khẩu.

Địa điểm:xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

6


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

Dự án Trang trại nhân giống và chăn nuôi gia súc

Chương III: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT
I. Khái quát chung:
-

Phú Yên là một tỉnh ven biển Nam Trung bộ - Việt Nam, nằm giữa đèo Cù
Mông và đèo Cả. Đây là vùng đất có truyền thống cách mạng vẻ vang, với bề
dày lịch sử và nền văn hóa đa dạng, phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc.

-

Phú Yên có vị trí địa lý thuận lợi, nằm trên trục giao thơng chính - quốc lộ I
Bắc-Nam, quốc lộ 25 Đơng - Tây. Có mạng lưới đường sắt, đường bộ, đường
thủy, ... nối với cảng biển Vũng Rô, sân bay Tuy Hòa rất thuận lợi cho giao
thương, phát triển kinh tế, du lịch trong nước và quốc tế.


-

Phú Yên có nguồn tài ngun đất đai, rừng, biển, sơng ngịi, đầm, vịnh khá đa
dạng và phong phú, đủ điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội. Có gần 70%
diện tích là đồi núi, đã hình thành nhiều vùng cây cơng nghiệp tập trung, có
tiềm năng thủy điện và nhiều loại khống sản phục vụ cho nhiều ngành cơng
nghiệp; rừng có tiềm năng đa dạng sinh học cao, có thảm che phủ thực vật khá
dồi dào với nhiều loài động thực vật phong phú, độc đáo; đặc biệt có các lồi
động thực vật hoang dã, quý hiếm, đặc hữu, có khu bảo tồn thiên nhiên Krông Trai và Khu rừng cấm Bắc đèo Cả thuận lợi cho
sự phát triển du lịch sinh thái trong tương lai.

-

Phú Yên có bờ biển khá dài, gần 200km với
nhiều đầm, vũng, vịnh, bãi biển đẹp như: Cù
Mơng, Xn Đài, Ơ Loan, Vũng Lắm, bãi Tiên,
bãi Bàng, bãi Tràm, bãi Bàu, .. cùng nhiều di
tích, danh thắng cấp Quốc gia. Đặc biệt, di tích
lịch sử Vũng Rô hào hùng - nơi tiếp nhận những
chuyến tàu không số chống quân xâm lược, và gành Đá Đĩa - một danh thắng
thiên nhiên cực kỳ độc đáo. Vùng lãnh hải Phú Yên rộng trên 6900 km2 có trữ
lượng hải sản lớn, với nhiều loại đặc sản quý hiếm, có giá trị xuất khẩu cao, ...
là những điều kiện tốt cho phát triển kinh tế biển và du lịch.

-

Phú Yên có nguồn tài nguyên đất đai và lao động dồi dào, với 290.000 ha đất
là tiềm năng tốt cho phát triển nơng - lâm nghiệp và chăn ni; có lực lượng
lao động dồi dào, thông minh, cần cù và sáng tạo; Đội ngũ cán bộ khoa học-kỹ

thuật ngày càng đông nhờ có chính sách ưu đãi, thu hút nhân tài tham gia xây
dựng địa phương.

-

Phú n có 3 khu Cơng nghiệp tập trung gồm: Hịa Hiệp, An Phú và Đơng Bắc
Sơng Cầu. Nhờ chính sách ưu đãi đặc biệt mà nơi đây đang là điểm thu hút đầu
tư lớn ở Nam Trung bộ.

-

Có thể nói Phú Yên hội đủ điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội theo hướng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, sớm hội nhập vào xu thế phát triển chung ở
trong nước và quốc tế.

-

Trong những năm qua với đường lối và những chính sách đổi mới của Nhà
nước Việt Nam, Phú Yên đã có nhiều nỗ lực phấn đấu khai thác tiềm năng,

Địa điểm:xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

7


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

Dự án Trang trại nhân giống và chăn nuôi gia súc

phát huy các nguồn lực và đã có những bước phát triển khá, tốc độ tăng trưởng

GDP bình quân 10,47% năm, giảm tỷ lệ đói, nghèo, cơ sở hạ tầng được đầu tư
đáng kể, bức tranh kinh tế - xã hội của Tỉnh có những khởi sắc lạc quan.
II. Đặc điểm tự nhiên
1. Vị trí địa lý
-

Phú Yên trải dài từ 12°42'36" đến 13°41'28" vĩ bắc và từ 108°40'40" đến
109°27'47" kinh đơng, phía bắc giáp tỉnh Bình Định, phía nam giáp Khánh
Hịa, phía tây giáp Đăk Lăk và Gia Lai, phía đơng giáp biển Đông.

-

Phú Yên nằm ở miền trung Việt Nam, cách Hà Nội 1.160km về phía nam, cách
tp. Hồ chí Minh 561km về phía bắc theo tuyến quốc lộ 1A.

-

Diện tích tự nhiên: 5.045 km², chiều dài bờ biển 189km

2. Địa hình
-

Phú n có 3 mặt là núi, phía Bắc có dãy Cù Mơng, phía Nam là dãy Đèo Cả,
phía Tây là mạn sườn Đơng của dãy Trường Sơn, và phía Đơng là biển Đơng.

-

Địa hình có đồng bằng xen kẽ núi.

3. Khí hậu

-

Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của khí hậu đại dương.
Có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12 và mùa nắng từ tháng 1 đến
tháng 8. Nhiệt độ trung bình hằng năm 26,5 °C, lượng mưa trung bình hằng
năm khoảng 1.600 - 1.700mm.

4. Sơng, suối
-

Có hệ thống Sông Đà Rằng, sông Bàn Thạch, sông Kỳ Lộ với tổng diện tích
lưu vực là 16.400km2, tổng lượng dịng chảy 11.8 tỷ m3, đảm bảo đủ nước
tưới cho nông nghiệp, thủy điện và sinh hoạt.

-

Phú Yên có nhiều suối nước khống nóng như: Phú Sen, Triêm Đức, Trà Ơ,
Lạc Sanh. Ngồi ra cịn có nhiều tài ngun trong lịng đất như Diatomite (90
triệu m3), đá hoa cương nhiều màu (54 triệu m3), vàng sa khống (300 nghìn
tấn) ( số liệu năm 2006 theo Cẩm nang xúc tiến thương mại du lịch Phú Yên)

III. Cơ sở hạ tầng
1. Giao thông.
-

Phú Yên rất thuận tiện trong giao thơng: có Quốc lộ 1A đi ngang qua, đường
tỉnh lộ 645 và Quốc lộ 25 nối với các tỉnh Tây Nguyên; đường sắt Bắc-Nam và
Sân bay Đông Tác (Hoạt động từ tháng 4/2003)

-


Tỉnh lộ 641 nối QL1A từ Thị trấn Chí Thanh chạy dọc theo đường sắt BắcNam qua Thị trấn La Hai rồi gặp lại QL1A tại Thị trấn Diêu trì (Tỉnh Bình

Địa điểm:xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

8


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

Dự án Trang trại nhân giống và chăn nuôi gia súc

Định). Quốc lộ 1D (nối Sông Cầu với thành phố Qui Nhơn), đường từ khu
cơng nghiệp Hịa Hiệp đến cảng Vũng Rơ.
-

Hệ thống đường liên thôn, liên xã thông suốt thuận lợi trong việc đi lại.

2. Điện.
-

Nhà máy Thủy điện Vĩnh Sơn Sông Hinh với công suất 72 MW và hệ thống
đường dây 500 KVA Bắc - Nam đi qua tỉnh đảm bảo cung cấp nhu cầu sử dụng
điện cho sản xuất, sinh hoạt.

-

Hiện đang xây dựng nhà máy thủy điện Sông Ba hạ với công suất lớn gấp 3 lần
so với nhà máy thủy điện Sông Hinh hiện nay, dự kiến 2008 sẽ đi vào hoạt
động.


3. Nước.
-

Nhà máy cấp thoát nước Phú Yên với công suất 28.500 m3/ngđ, phục vụ cho
khu vực Thanh Pho Tuy Hòa, các vùng lân cận và khu cơng nghiệp Hịa Hiệp.
Đồng thời xây dựng mới một số nhà máy cấp nước cho các thị trấn huyện lỵ
với cơng suất khoảng 13.000 m³/ngđ.

4. Bưu chính viễn thơng – thơng tin.
-

Phú n có mạng lưới viễn thơng khá tốt. Bưu điện trung tâm Tỉnh, huyện, xã
được trang bị: Vi ba, cáp quang ... đảm bảo liên lạc thông suốt.

-

Hệ thống Internet qua đường truyền ADSL cũng là một kênh liên lạc quan
trọng hiện nay đối với sự phát triển của toàn tỉnh.

-

Tổng số bưu cục, đại lý, kiốt trên toàn Tỉnh là 133 đơn vị, tổng số máy điện
thoại 14.716 máy; dịch vụ bưu chính cũng phát triển mạnh.

5. Du lịch
-

Du lịch là một trong những ngành chủ chốt của tỉnh với nhiều bãi biển đẹp ven
biển, nhiều khu còn là thắng cảnh cấp quốc gia như Gành Đá Dĩa, Đầm Ơ Loan

hay là di tích lịch sử cấp quốc gia như vũng rơ, Đầm Ơ Loan...

6. Nơng nghiệp
-

Chủ yếu là lúa với cánh đồng Tuy Hòa, cánh đồng lúa rộng nhất miền Trung,
lương thực, đặc biệt là lúa, nhân dân đã tự túc và có phần sản xuất ra các tỉnh
lân cận. Mặc dù không phải là trọng tâm nhưng dây là ngành kinh tế thu hút
nhiều lao động của tỉnh, giải quyết công ăn việc làm cho người dân, góp phần
xóa đói giảm nghèo

7. Dân số
-

Dân số Phú Yên là 861.993 người (điều tra dân số 1/4/2009) trong đó thành thị
20%, nơng thơn 80%, lực lượng lao động chiếm 71,5% dân số.

-

Phú Yên có gần 30 dân tộc sống chung với nhau. Chăm, Êđê, Ba Na, Hrê, Hoa,
Mnông, Raglai là những tộc người đã sống lâu đời trên đất Phú Yên.

Địa điểm:xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

9


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

-


Dự án Trang trại nhân giống và chăn nuôi gia súc

Sau ngày miền Nam được giải phóng, sau khi thành lập huyện Sơng Hinh
(1986) có những dân tộc từ miền núi phía Bắc di cư vào vùng đất Sông Hinh
như Tày, Nùng, Dao, Sán Dìu, ...

8. Kinh tế
-

Diện tích đất nơng nghiệp 72.390 ha, đất lâm nghiệp khoảng 209.377 ha, đất
chuyên dụng12.297 ha, đất dân cư 5.720 ha, đất chưa sử dụng 203.728 ha; có
nhiều loại gỗ và lâm sản quý hiếm.

-

Phú Yên nằm ở sườn Đông dãy Trường Sơn, đồi núi chiếm 70% diện tích đất
tự nhiên. Địa hình dốc mạnh từ Tây sang Đông, dải đồng bằng hẹp và bị chia
cắt mạnh, có hai đường cắt lớn từ dãy Trường Sơn là cánh đèo Cù Mông và
cánh đèo Cả. Bờ biển dài 200 km có nhiều dãy núi nhơ ra biển hình thành các
eo vịnh, đầm phá có lợi thế phát triển du lịch, vận tải đường thủy, đánh bắt và
nuôi trồng hải sản xuất khẩu.

-

Ngồi ra cịn có Khu bảo tồn thiên nhiên Quốc gia Krông-Trai rộng 20.190 ha
với hệ động vật và thực vật phong phú đa dạng.

9. Dịch vụ hỗ trợ đầu tư.
-


Trên địa bàn tỉnh có rất nhiều hê thống ngân hàng đã phát triển đều khắp trên
các huyện, thị như: Ngân hàng Nông nghiệp, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng
công thương, chi nhánh ngân hàng cổ phần như: Sacombank, ngân hàng Nam
Á, Đông Á, Ngân hàng Đầu tư, ngân hàng phát triển và nhiều ngân hàng cổ
phần khác…

-

Các dịch vụ bảo hiểm đã phát triển bao gồm các công ty bảo hiểm Bảo Việt,
Bảo Minh, Prudential…

-

Dịch vụ tư vấn: các công ty tư vấn đã phát triển hầu hết trên địa bàn tỉnh.

10. Nhận xét chung về hiện trạng
-

Nhìn chung điều kiện tự nhiên mơi trường phù hợp với việc thiết lập dự án,
hiện trạng tự nhiên khu quy hoạch khá thuận lợi cho việc tổ chức thi cơng các
hạng mục. Có đầy đủ các dịch vụ hổ trợ như thông tin liên lạc , điện, nước,
giao thông và dịch vụ hổ trợ đầu tư.

Chương IV: PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH
I. Tên dự án
-

Tên dự án: Dự án Trang Trại Nhân Giống Và Chăn Nuôi Gia Súc


-

Địa điểm: huyện Phú Hịa, tỉnh Phú n

-

Quy mơ: 1000 ha

Địa điểm:xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

10


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

Dự án Trang trại nhân giống và chăn nuôi gia súc

-

Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Liên Thành

-

Trụ sở chính : ấp 4 Tỉnh Lộ 8, xã Phước Vĩnh An, huyện Củ Chi

-

Điện thoại : 08.38921287 -37901972

-


Fax

-

Người đại diện theo pháp luật của công ty.

-

Họ và tên: Đặng Quang Thành

-

Chức danh: Tổng giám đốc

: 08.37905726

II. Các căn cứ pháp lý lập dự án
Cơ sở pháp lý xây dựng dự án:
 Luật Doanh nghiệp số 6/2005/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn.
 Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn.
 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành một số điều của luật đầu tư.
 Căn cứ Luật đất đai ban hành ngày 26/11/2003, và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
 Căn cứ quyết định số 225/1999/QĐ-TTg ngày 10/12/1999 của Thủ Tướng Chính
phủ về chuyển đổi giống cây trồng vật nuôi và giống cây công nghiệp.
 Căn cứ công văn số 3623/BNN-KH của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
ngày 06/10/1999.

 Căn cứ Nghị định số 03/2000NQ-CP ngày 02/02/2000 của Chính phủ về phát
triển trang trại.
 Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
 Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng;
 Căn cứ Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng;
 Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính
phủ về quy hoạch xây dựng;
 Căn cứ Quyết định số 1039/QĐ-BNN-NN ngày 09/5/2005 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án đổi mới hệ thống
chăn nuôi gia cầm;
 Căn cứ định hướng phát triển hệ thống chăn nuôi gia cầm của tỉnh Phú Yên;
Địa điểm:xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

11


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

Dự án Trang trại nhân giống và chăn nuôi gia súc

III. Giải pháp quy hoạch mặt bằng
1. Vị trí giới hạn và phạm vi quy hoạch
-

Dự án Trang trại nhân giống vá chăn ni gia súc nằm trên địa bàn huyện Phú
Hịa, tỉnh Phú Yên, Giải quyết được nhiều việc làm trên cơ sở đảm bảo đời

sống của người lao động ngày một nâng lên; tăng nguồn thu cho ngân sách địa
phương; bảo đảm cho các cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp có
tích lũy để tái đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ và mở rộng sản xuất.

-

Phát triển nông nghiệp tạo điều kiện thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát
triển, phù hợp với quá trình đơ thị hóa và xây dựng nơng thơn mới theo hướng
CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn.

-

Xây dựng mô hình chăn ni mới từng bước nâng cao mức thu nhập của nơng
dân. Một số mơ hình chăn ni sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao. Nắm bắt các
tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng nên những mô hình kinh tế với những
giống vật ni mới của nơng dân huyện Phú Hịa và nơng dân các huyện khác
là một xu thế tất yếu phù hợp với nhu cầu tiêu thụ nơng sản có chất lượng ngày
càng cao của thị trường.

-

Mơ hình kinh tế trang trại kiểu mới này góp phần nâng cao phát triển kinh tế
cho tỉnh nhà.

2. Tính Chất
-

Với tính chất tạo dựng trang trại phù hợp với tình hình phát triển của nước ta
hiện nay và mang lại những hiệu quả thiết thực cho tỉnh nhà.


-

Việc chăn nuôi tập trung với các loại con giống số lượng lớn như gà, heo, cá...
từ lâu đã trở nên phổ biến tại nhiều địa phương trong tỉnh. Bên cạnh đó, nhiều
nơng dân cũng đã xây dựng thành cơng mơ hình kinh tế với những giống cây
trồng, vật ni mới mang lại hiệu quả kinh tế cao.

-

Tận dụng ưu thế của một huyện thuần nông để phát triển chăn nuôi, đem lại
hiệu quả kinh tế cao.

-

Tận dụng những lợi thế về thổ nhưỡng, khí hậu và nhận được sự hỗ trợ hiệu
quả từ các cơ quan chuyên môn trên địa bàn huyện, thời gian qua nơng dân
huyện Phú Hịa đã phát huy tối đa những lợi thế này và xây dựng nên những
mơ hình kinh tế trang trại mang lại hiệu quả cao.

3. Quan Điểm quy hoạch
-

Với quan điểm phát triển chăn nuôi mà trọng tâm là chăn nuôi tập trung theo
hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, có sức cạnh tranh cao, tạo điều kiện
thuận lợi cho các hộ chăn nuôi phân tán, quy mô nhỏ chuyển sang chăn nuôi
lớn, tập trung, ứng dụng công nghệ, đảm bảo ổn định, và phát triển chăn ni.

4. Quy mơ diên tích nghiên cứu quy hoạch
Bảng cân bằng đất đai
Địa điểm:xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên


12


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

TT

Dự án Trang trại nhân giống và chăn ni gia súc

Loại đất

Diện tích
(ha)

Tỷ lệ
(%)

1

Khu kỹ thuật, hành chính dịch vụ

20

2

2

Xây dựng giao thơng, kho bãi


100

10

3

Khu nhân giống

250

25

4

Khu chăn nuôi

500

50

5

Trồng cây xanh

130

13

Tổng cộng


1000

100%

IV. Cơ cấu tổ chức quy hoạch phương án
-

Khu dự án được thiết kế hài hòa phù hợp với quy hoạch chung của vùng

-

Khu nhân giống: gồm Bò sữa, bò thịt, heo, ngựa, dê, gia cầm, …

-

Khu Chăn ni: gồm Bị sữa, bò thịt, heo, ngựa, dê, thỏ, gia cầm,…

-

Khu cung cấp thức ăn, nhà kho.

-

Cây xanh, giao thông, bãi…

-

Khu cung cấp thức ăn chăn ni

-


Mơi lồi có thức ăn riêng nhưng đối với một số loại gia súc như bò, dê,
ngựa,…thức ăn chính là cỏ vì vậy khu trồng thức ăn chăn ni góp phần tạo
lượng thức ăn dự trữ cơ bản cho gia súc.

-

Các loài khác như gia cầm… lượng thức ăn có thể mua bên ngồi sao cho đảm
bảo điều kiện ni trồng thích hợp.

V. Ngun tắc tổ chức quy hoạch
-

Về nguyên tắc: tuân thủ việc tổ chức phân khu mạch lạc, các khu chức năng
quản lý – dịch vụ, kho bãi, cây xanh, cơng trình hạ tầng kỹ thuật.

-

Giữa khu quy hoạch và các khu vực kế cận phải được đồng bộ bằng việc
nghiên cứu kết nối mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và phù hợp.

-

Việc tổ chức không gian khu quy hoạch dựa trên nguyên tắc thơng thống, tạo
sự thoải mái, thống mát dễ chịu và hợp lý.

-

Kết nối hạ tầng của khu nuôi trồng với hạ tầng mặt bằng tuyến giao thông của
vùng sao cho hợp lý, đảm bảo an tồn giao thơng cũng như các cơng trình hạ

tầng kỹ thuật khác.

VI. Giải pháp tổ chức khơng gian quy hoạch kiến trúc
Địa điểm:xã Hịa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

13


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

Dự án Trang trại nhân giống và chăn ni gia súc

-

Các cơng trình kiến trúc khi xây dựng đều có khoảng lùi theo đúng quy định.

-

Trong khuôn viên từng khu, các hạng mục phải tổ chức hệ thống giao thơng
nội bộ, bố trí cây xanh thảm cỏ và bảo đảm các tiêu chuẩn về khoảng cách, an
tồn phịng cháy, chữa cháy.

-

Các hạng mục phải xây dựng thưa thống khơng bít kín, đảm bảo mỹ quan của
khu quy hoạch cũng như quy hoạch chung của vùng.

-

Khoảng lùi từ lộ giới đến cơng trình đối với các trục chính phải > 10m.


-

Khoảng lùi từ lộ giới đến cơng trình đối với các trục phụ phải >5m.

-

Việc thiết kế các hạng mục cơng trình cụ thể, ngồi tính thực dụng và thoả mãn
các u cầu về phòng cháy chữa cháy, quy chuẩn xây dựng và bảo vệ mơi
trường cịn phải chú ý đến tính thẩm mỹ.

-

Các hạng mục xây dựng phải đảm bảo yêu cầu về mật độ xây dựng, ánh sáng,
thơng thống tự nhiên, đường xe cứu hoả tiếp cận mọi nơi.

-

Khu nuôi trồng phải đảm bảo có hệ thống thốt nước, cấp nước để tiện trong
cơng tác xử lý nước trong q trình ni. Giao thông phải tiếp cận được, thuận
tiện công tác cung cấp thức ăn, cũng như vận chuyển trong công tác thu hoạch.

VII. Giải pháp quy hoạch các cơng trình xây dựng
-

Trình tự và các u cầu thi cơng: Phương pháp thi công sẽ do đơn vị thi công
tự chọn sao cho phù hợp với điều kiện, khả năng của đơn vị mình nhằm làm
cho cơng trình xây dựng đúng với thiết kế, đảm bảo chất lượng, đảm bảo tiến
độ thi công, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.


-

Chuẩn bị mặt bằng và san lấp:
+ Tiến hành dọn dẹp mặt bằng, chọn vị trí thuận lợi để tập kết vật tư.
+ Đào bỏ lớp hữu cơ, vận chuyển đổ đúng nơi quy định được thoả thuận với
địa phương.
+ San lấp mặt bằng theo quy trình thiết kế.
+ Đắp đất từng lớp theo quy trình thi cơng san lấp.
+ u cầu về thi công đường giao thông:
+ Đối với tuyến đường nằm trong khu điều hành:
+ Tiến hành đào bóc lớp hữu cơ, sau đó lu lèn đến độ chặt yêu cầu. Riêng
lớp trên cùng phải đạt độ chặt k>=0.98.
+ Đối với các tuyến nằm trong khu nhân giống, chăn nuôi:
+ Tiến hành đắp đất đến cao độ, tạo mái , lu lèn đến độ chặt.
+ Thi công lớp cấp phối đá dăm, chiều dày đúng yêu cầu thiết kế, lu lèn
K=0,98.

Địa điểm:xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

14


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

Dự án Trang trại nhân giống và chăn nuôi gia súc

+ Thi công lớp bê tơng nhựa nóng: u cầu bê tơng nhựa nóng phải đảm bảo
tiêu chuẩn quy định, nhiệt độ lu lèn, nhiệt độ thi công đạt hiệu quả tốt
nhất với bê tơng nhựa nóng hạt nhỏ và hạt trung là 140 0 -1600C.
-


Phần thoát nước: chỉ xây dựng trong khu vực bố trí khu điều hành, nhà chế
biến thức ăn, và nhà kho.
+ Đào đất, đóng cừ tràm, đổ bê tông đá 4x6, lắp đặt gối cống =>đặt cống,
hố ga.
+ Đổ bê tông hố ga.
+ Lắp đặt đan nắp hố ga bê tông cốt thép.

-

Yêu cầu về vật liệu: vật liệu sử dụng phải đạt các yêu cầu chung được xác định
trong các quy trình hiện hành, các vật liệu bán thành phẩm phải có lý lịch và
phiếu kiểm tra chất lượng.

-

Để đảm bảo chất lượng cơng trình cần tn thủ nghiêm túc các quy định về thi
công và nghiệm thu cơng trình hiện hành của Bộ xây dựng và Bộ giao thông
vận tải, tăng cường giám sát của ban quản lý cơng trình.

-

Cơng tác định vị cơng trình phải đảm bảo tính chính xác theo các chỉ dẫn hồ sơ
thiết kế. Sau khi tiến hành đo đạc, cắm mốc, nghiệm thu rồi mới thi cơng.

-

Trong q trình thi cơng nền đường cũng như lắp đặt cống phải thực hiện
nghiệm thu chặt chẽ về cao độ, theo đúng trắc ngang, trắc dọc và bình đồ cao
độ thiết kế.


-

Đối với các cơng trình xây dựng khác, cần chú ý đến sức chịu tải của đất nền
khu vực và có giải pháp tương xứng.

-

Giải pháp kỹ thuật chung cho điều hành, nhà kho là khung sườn bê tông cốt
thép, tường gạch bao che. Đối với nhà máy chế biến thức ăn, khung sườn thép
lắp ghép, bao che bằng tole cách nhiệt.

-

Giải pháp thi công là áp dụng cơ giới kết hợp với thủ cơng.

VIII. u cầu kỹ thuật xây dựng cơng trình của Dự án
-

Đối với chuồng ni lợn, bị… chuồng phải cao ráo, sạch sẽ, ấm áp trong mùa
đơng và thống mát trong mùa hè. Chuồng được cách ly với môi trường xung
quanh để tránh lây lan dịch bệnh. Tạo điều kiện thuận lợi cho ngươi lao động
vào nuôi dưỡng, chăm sóc đàn lợn được tốt. Quy cách chuồng ni lợn về diện
tích xây dựng, lắp đặt thiết bị được thiết kế theo yêu cầu

-

Đảm bảo các quy định về an tồn trong hoạt động kinh doanh, lao động và
phịng chống cháy nổ.


Địa điểm:xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

15


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

Dự án Trang trại nhân giống và chăn nuôi gia súc

Chương V: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

I. Thực trạng về thị trường và lĩnh vực hoạt động
1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam
-

Cơ cấu thành phần kinh tế đã có sự chuyển dịch đáng kể, kinh tế nhà nước tiếp
tục được đổi mới, sắp xếp lại các ngành kinh tế; ngành kinh tế cá thể và tư
nhân được khuyến khích phát huy hiệu quả, đóng góp khơng nhỏ vào tốc độ
tăng trưởng kinh tế đất nước. Đặc biệt Luật doanh nghiệp đã thực sự tạo động
lực thúc đẩy phát triển khu vực kinh tế tư nhân, đóng góp tích cực vào lĩnh vực
cơng nghiệp. Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi tiếp tục phát triển, thực sự trở
thành một bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân.

-

Nền tài chính quốc gia đã có nhiều cải thiện, tỷ lệ huy động vào ngân sách nhà
nước hàng năm xấp xỉ 21% GDP; tốc độ tăng thu ngân sách hàng năm đã cao
hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế và tốc độ tăng giá, đảm bảo cải thiện được các
khoản chi cho quốc phịng, văn hố, giáo dục, y tế, xố đói giảm nghèo. Bội
chi ngân sách hàng năm được khống chế dưới 5% GDP mức hợp lý, vừa kiểm

soát được lạm phát vừa có tác động kích thích tăng trưởng kinh tế.

-

Nối tiếp đà phát triển, kinh tế Việt Nam tiếp tục có những bước đột phá và đạt
mức tăng trưởng trên 8%/năm. Giới quan sát viên Quốc tế cho rằng, nền kinh
tế Việt Nam tiếp tục giữ vững vị trí á quân ở châu á về tốc độ phát triển, chỉ
đứng sau nền kinh tế khổng lồ Trung Quốc.

2. Tổng quan về ngành chăn nuôi của Việt Nam
-

Theo số liệu thống kê từ Cục nông nghiệp, cả nước đã có trên 30 triệu con lợn
(trong đó 4,5 triệu con lợn nái), đàn trâu bị có trên 10 triệu con (trong đó có
79.200 con bị sữa), đàn gia cầm các loại có 25,4 triệu con, đàn dê cừu 708,3
nghìn con, và 112 nghìn con ngựa. Để đạt được những thành tựu to lớn nói trên
là nhờ vào những chủ trương, chính sách và cơ chế quản lý kinh tế đổi mới của
Đảng và Chính phủ đặc biệt ưu đãi cho lĩnh vực Nơng nghiệp nói chung và
ngành chăn ni nói riêng ở nước ta. Bên cạnh đó cơng tác tiếp cận và mạnh
dạn áp dụng tiến bộ Khoa học - Kỹ thuật mới về chăn nuôi trên thế giới như:
con giống, dinh dưỡng, thú y, phương thức quản lý và chuồng trại, đã mang lại
hiệu quả rõ rệt và đưa ngành chăn nuôi của nước ta chuyển sang một hướng
phát triển mới đó là: Hình thức chăn ni trang trại tập trung theo hướng cơng
nghiệp hiện đại. Đó là một phần không thể thiếu trong công cuộc phát triển nền
kinh tế nông nghiệp của đất nước.

-

Thịt lợn chiếm tỷ trọng tiêu thụ nhiều hơn so với các loại thịt động vật khác. Tuy
nhiên, việc tiêu thụ thịt lợn chủ yếu vẫn ở thị trường nội địa, xuất khẩu thịt lợn

vẫn chưa khả quan do giá thành thịt lợn ở Việt Nam sản xuất cao hơn nhiều so với
các nước khác ngoài khu vực. Vậy, nguyên nhân nào dẫn đến xuất khẩu thịt lợn
của Việt Nam gặp phải khó khăn trong việc cạnh tranh thị phần thế giới với các
nước khác, mặc dù Việt Nam vẫn coi trọng ngành chăn ni, hơn thế nữa cịn là
một ngành mũi nhọn trong chiến lược phát triển nơng nghiệp Việt Nam.

Địa điểm:xã Hịa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

16


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

-

Dự án Trang trại nhân giống và chăn nuôi gia súc

Giá thành thịt lợn của Việt Nam cao hơn so với các nước khác làm cho Việt
Nam bất lợi trong việc cạnh tranh. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến giá thịt lợn
cao chính là do giá thức ăn chăn ni cao bởi vì:

+ Chi phí thức ăn trong chăn ni lợn chiếm 70% giá thành. Do vậy chúng ta
phải cải tiến phương thức sản xuất và cung ứng cho thức ăn vừa đáp ứng được
nhu cầu về kinh tế vừa đáp ứng được nhu cầu về chất lượng đem lại lợi ích cao
nhất cho người chăn nuôi.
+ Chăn nuôi lợn cho đến nay chủ yếu là quy mơ nhỏ, phân tán khó đáp ứng được
các hợp đồng xuất khẩu lớn, chất lượng lợn thịt khơng đồng đều, an tồn vệ
sinh thực phẩm khơng đảm bảo, phòng chống dịch bệnh thấp,…
+ Nguyên nhân cũng không kém phần quan trọng nữa là do chất lượng giống
không cao, nguồn lai địa phương làm cho chất lượng con giống thấp, hiệu quả

kinh tế khơng cao.
3. Tình hình phát triển chăn ni của địa phương
-

Trong xu hướng tồn cầu, các nước có nền cơng nghiệp phát triển sẽ đẩy vấn
đề chăn nuôi sang các nước nghèo phát triển chậm. Nhưng hiện nay, ngành
chăn nuôi nước ta chủ yếu là ngành chăn ni theo mơ hình gia đình. Việc
chăn ni theo mơ hình nhỏ khơng đem lại hiệu quả kinh tế cao. Mặt khác,
nguồn cung cấp con giống có chất lượng cho ngành chăn nuôi chưa cao, chủ
yếu con giống được cung cấp một cách tự phát, không mang lại hiệu quả kinh
tế.

-

Thực trạng thị trường tiêu thụ sản phẩm hiện nay là tự cung tự cấp do vậy nhu
cầu về nguồn thực phẩm có chất lượng cao đang đặt ra cho ngành chăn ni
nước ta phải có sự chuyển đổi con giống chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng
thực phẩm cho người dân, đồng thời đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội.

4. Dự đoán nhu cầu của thị trường
-

Do thực trạng ngành chăn nuôi của nước ta cịn ở mức độ thấp (chăn ni nhỏ
bé, phân tán, theo tập tục quản canh, chưa mạnh dạn áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật nên chất lượng chăn ni đạt rất thấp). Trong khi đó nhu cầu thực
phẩm tiêu thụ trong nước và xuất khẩu ngày càng cần một khối lượng lớn hơn.
Do vậy, việc tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi của trang trại trong những năm tới là
rất khả quan.

-


Do nhu cầu cần một khối lượng thực phẩm có chất lượng ngày một lớn. Dẫn
đến sự phát triển của các trang trại trong tương lai, điều đó đã khẳng định nhu
cầu về sản phẩm lợn tốt, sản phẩm tập trung chất lượng ổn định trong thời gian
tới là rất lớn.

-

Và yếu tố chủ quan, Chủ đầu tư có đội ngũ cán bộ kỹ thuật chăn ni thuỷ sản
và lợn thương phẩm thành thạo, có bề dày kinh nghiệm trong tổ chức bán hàng
và cạnh tranh trên thị trường hàng hố. Mặt khác về kỹ thuật chăn ni, là cơng
ty có đội ngũ kỹ thuật có tay nghề giỏi được đào tạo bài bản trong môi trường

Địa điểm:xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

17


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

Dự án Trang trại nhân giống và chăn nuôi gia súc

chăn nuôi hiện đại, quy mơ lớn Với vị trí địa lý thuận lợi, dự án có thể mở rộng
thị trường ra các tỉnh lân cận và thị trường xuất khẩu. Với điều kiện ngoại
cảnh và điều kiện như trên khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án là yếu tố rất
khả quan.
* Khả năng cung cấp của thị trường:
-

Trong những năm qua, thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng và Nhà nước

ngành chăn ni Việt Nam đã có sự phát triển đáng kể. Tuy nhiên, sự phát triển
chưa đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi của thị trường trong nước cũng như xuất
khẩu, nhất là hiện nay Việt Nam đã là thành viên của WTO.

* Dự đoán thị trường:
-

Việc quan trọng bậc nhất của trại chăn nuôi là phải xây dựng cho mình một
chiến lược phát triển thị trường một cách hợp lý. Trong quá trình nghiên cứu
thị trường chăn nuôi và canh tác thuỷ sản, chúng tôi nhận thấy thị trường trên
địa bàn tỉnh và vùng phụ cận vẫn cịn nhiều tiềm năng. Vì vậy sách lược chủ
yếu của chúng tôi sẽ tập trung khai thác thị trường này. Từ cơ sở đó chúng tơi
sẽ mở rộng thị trường ra các tỉnh lân cận cà cung cấp nguồn thực phẩm cho
xuất khẩu.

II. Tính khả thi của dự án
-

Trên cơ sở thơng tin đã phân tích ở trên, có thể thấy rằng:

-

Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có được tỷ lệ tăng trưởng.

-

Với vị trí địa lý và điều kiện thuận lợi, hiện nay trong mục tiêu phát triển chăn
nuôi chung của tỉnh và cả nước, khu vực của dự án sẽ được quy hoạch với tính
chất là khu chăn ni tập trung có quy mơ lớn sẽ trở thành mắt xích quan trọng
trong việc thực hiện chính sách của tỉnh về việc phát triển ngành chăn ni có

quy mơ tập trung lớn.

-

Hiện nay, ngành chăn nuôi tỉnh nhà vẫn chưa thật sự trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn. Việc xuất hiện một dự án có quy mơ và hình thức mới mở đầu cho
q trình phát triển ngành chăn ni của huyện Phú Hịa nói riêng và tỉnh Phú
n nói chung là hữu ích.

-

Dự án được thành lập hoàn toàn phù hợp với nhu cầu hiện tại cũng như chính
sách và đường lối đổi mới phát triển của tỉnh .

-

Việc đầu tư xây dựng dự án tại địa phương sẽ ảnh hưởng trực tiếp tích cực tới
cơng cuộc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xố đói giảm nghèo của địa phương nói
riêng và tỉnh Phú Yên nói chung, đóng góp đáng kể vào tiến trình cơng nghiệp
hố - hiện đại hố tỉnh nhà.

-

Tóm lại: Dự án được thực hiện hoàn toàn phù hợp với nhu cầu hiện tại cũng
như chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Việc đầu tư xây dựng dự án
là hoàn toàn phù hợp với các điều kiện khách quan và chủ quan trên địa bàn,
góp phần giải quyết việc làm cho một số lao động địa phương, đem lại hiệu

Địa điểm:xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên


18


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

Dự án Trang trại nhân giống và chăn nuôi gia súc

quả về mặt kinh tế, xã hội cho địa phương nói riêng và cho tỉnh nói chung. Cụ
thể:
+ Phát huy các giá trị hữu ích tiềm năng của phần đất đai
+ Đầu tư tích cực từ các nguồn tài chính nhạy cảm.
+ Giải quyết việc làm phổ thông cho địa phương.
+ Đầu tư chắc chắn, mang lại giá trị gia tăng rõ rệt cho khối bất động sản.
+ Đầu tư trang trại (phần nào) mang lại những lợi ích ngồi kinh tế, giúp chúng
ta đề kháng lại những rủi ro nhạy cảm.

Chương VI: GIẢI PHÁP HẠ TẦNG KỸ THUẬT
I. Quy hoạch san nền.
-

Khu quy hoạch nhân giống, chăn nuôi tiến hành san lấp, và đào đất để đạt đến
đúng yêu cầu thiết kế.

-

Khu vực vị trí đường giao thơng thì san lấp đến cao độ, độ dốc thiết kế.

-

Khu điều hành, khu nhà máy chế biến thức ăn, nhà kho thì chỉ cần bóc lớp hữu

cơ là có thể thi cơng.
+ Bám sát địa hình tự nhiên để có giải pháp san nền phù hợp đảm bảo độ
dốc cho xe chạy tốt và thốt nước tốt cho khu vực.
+ Tồn bộ khu vực khu quy hoạch được thiết kế phù hợp với cos cao độ của
các cơng trình địa phương. Thiết kế đảm bảo hướng thoát cho từng khu
vực, dốc nền hướng ra đường và hướng về kênh thoát nước.
+ Hướng lấy đất san nền: lấy đất từ các hầm đất vùng lân cận.

II. Quy hoạch thoát nước mưa:


Cơ sở thiết kế.

Tài liệu cơ sở:
-

Bản đồ đo đạc địa hình 1/2000.

-

Bản đồ quy hoạch chi tiết khu.

-

Bản đồ quy hoạch san nền.

-

Bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông.


-

Các số liệu về điều kiện tự nhiên khu quy hoạch.

-

Các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của Việt Nam.

Địa điểm:xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

19


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành



Dự án Trang trại nhân giống và chăn nuôi gia súc

Giải pháp quy hoạch thốt nước mưa:

-

Hướng thốt nước mưa: Tồn khu quy hoạch được chia ra làm 2 lưu vực thốt
nước chính, tồn bộ thốt ra hệ thống hố ga thu nước trên các trục đường, dẫn
mạng lưới ống thoát ra khu.

-

Hệ thống thốt nước: Dùng cống trịn Ø400- Ø600 đặt dọc theo hai bên các

trục đường, đảm bảo thu thoát nước mưa từ mặt đường và cơng trình.
Cơng thức tính tốn thủy lực:
Q = .q.F ( L/S )
 : Hệ số mặt phủ 0,6.
q : Cường độ mưa tính tốn (l/s ha)
F : Diện tích lưu vực tính (ha)

III. Hệ thống cấp nứơc:


Nguồn nước.

-

Hệ thống cấp nước gồm: cung cấp nước cho Khu điều hành, khu nhà máy, cho
các khu, tưới cây xanh…cung cấp nước cho sinh hoạt, nấu ăn.

-

Nước phục vụ cho Khu được lấy từ nguồn nước ngầm tại chỗ, qua xử lý đạt
tiêu chuẩn mới đưa vào phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất.



Mạng lưới.

-

Nước phục vụ cho sinh hoạt, nấu ăn được dẫn từ nhà máy nước bằng đường
ống Ø100, từ đường ống chính dẫn tới các khu vực cơng trình bằng các đường

ống từ Ø42 - Ø80.

-

Nước phục vụ cho toàn khu được khoan lấy tại chỗ thông qua hệ thống lọc rồi
dẫn vào khu nhà điều hành, nhà máy chế biến, và các khu vực khác bằng
đường ống Ø100 - Ø200. Nước sinh hoạt, nấu ăn cũng được lấy từ nguồn nước
này nhưng qua hệ thống xử lý để đạt được yêu cầu.

IV. Hệ thống thốt nước thải và vệ sinh mơi trường:
1. Thốt nước mưa.
-

Nước mưa từ tầng mái xuống được dẫn ra các hố ga và ra hệ thống thoát nước
của cống.

-

Thoát nước mặt cơng trình được bố trí theo chu vi đất, các khoảng 30m đặt 01
hố ga.

-

Tất cả hệ thống cống này được nối với hệ thống cống chính thốt ra hệ thống
thốt nước chung của tồn khu.

2. Thốt nước bẩn.
Địa điểm:xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

20



Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

Dự án Trang trại nhân giống và chăn nuôi gia súc

-

Nước sinh hoạt được tập trung vào hệ thống lắng lọc trước khi đưa vào hệ
thống thoát nước chung.

-

Nước thải khu WC được đưa vào hần chứa không thẩm thấu và định kỳ hợp
đồng với xe vệ sinh để hút đổ vào nơi quy định.

-

Nước thải của khu đuợc tập trung và xử lý để nguồn nước ra đạt yêu cầu, sau
đó đấu nối vào hệ thống cống thốt ra ngồi.

3. Xử lý rác.
-

Hằng ngày Khu quy hoạch phải được dọn vệ sinh toàn bộ và thu gom rác.

-

Rác sinh hoạt của khu vực được thu gom theo phương pháp lấy rác toàn khu,
các công nhân vệ sinh sẽ bỏ rác vào thùng có nắp đậy, có bao nylon được bố trí

thích hợp tại khu vực phía sau cơng trình để đảm bảo vệ sinh.

-

Riêng rác thải của gia súc được tập trung lại và sẽ thu gom xử lý theo quy định.

-

Việc nhận rác định kỳ cần được ký hợp đồng với công ty dịch vụ công cộng để
thực hiện thu gom, vận chuyển vận mỗi ngày đến bãi rác tập trung.

V. Khống chế ơ nhiễm trong q trình xây dựng:


Bụi.

-

Để hạn chế bụi, tại cơng trình xây dựng cần phải có kế hoạch cung ứng vật tư
thích hợp.

-

Hạn chế việc tập kết vật tư tập trung vào cùng một thời điểm.

-

Khi chuyên chở vật liệu xây dựng phát sinh nhiều bụi nhiều như xi măng, các
xe vận tải phủ kín bằng bạt.


-

Để hạn chế ô nhiễm bụi tại các khu vực công trường sát trục lộ giao thông, cần
sử dụng xe phun nước trong những ngày nắng.

-

Ban quản lý cơng trình cần thực hiện tốt việc quản lý xây dựng và quản lý mơi
trường.

-

Ngồi ra cịn được trồng cây xanh theo từng tuyến tạo dải phân cách.


Tiếng ồn.

-

Để hạn chế tiếng ồn trong q trình thi cơng xây dựng cũng cần phải có kế
hoạch thi cơng hợp lý.

-

Các thiết bị thi công gây tiếng ồn lớn như máy cắt, đào không được phép hoạt
động vào ban đêm.

VI. Hệ thống cấp điện:
-


Nguồn điện cung cấp được lấy từ đường dây cao áp sẽ đầu tư một trạm biến áp
400 KVA.

Địa điểm:xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

21


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

Dự án Trang trại nhân giống và chăn ni gia súc

-

Ngồi ra để đề phịng cho các trường hợp có sự cố cúp điện đột xuất không thể
hoạt động được, trong Khu dự án trang bị thêm một máy phát điện dự phòng
100 KVA.

-

Xây dựng đường dây cáp ngầm dưới mặt đất cách sâu 0.7m từ trạm điện trung
tâm để cấp điện cho toàn khu vực theo 3 hệ thống dây điện gồm:

-

Hệ thống điện chiếu sáng: cung cấp cho khu vực ngoài trời, dọc theo các trục
đường giao thông và các khu trong dụ án.

VII. Phương án quy hoạch giao thông:
-


Giao thông nội bộ và kết nối với hệ thống giao thông bên ngồi có bằng các
trục giao thơng chiều rộng mặt đường dự kiến 3.5m đến 12m.

VIII. Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
-

Biện pháp phòng cháy chữa cháy: được thiết kế thi công theo các tiêu chuẩn
quy định của ngành thông qua thoả thuận thiết kế và thiết bị PCCC.

-

Phát hiện kịp thời sự cố về cháy nổ.

-

Có phương tiện và có lực lượng chuyên nghiệp về PCCC đến ứng cứu sửa
chữa kịp thời xử lý tại chỗ.

-

Dự án sẽ được trang bị hệ thống phòng cháy và chữa cháy bao gồm các trụ lấy
nước cứu hoả trong phạm vi Khu điều hành, khu cung cấp thức ăn, nhà kho,
nhà ăn…

-

Mỗi cơng trình bố trí các bình cứu hỏa (loại bình xịt CO2 ) và lắp đặt các bảng
tiêu lệnh chữa cháy. Ngồi ra cịn sử dụng máy bơm xăng bơm thẳng từ nước
ao hồ, nước từ giếng khoan lên để chữa cháy nếu xảy ra sự cố.



-

Phương án phòng cháy chữa cháy trong dự án.
Trong phần trình bày về giải pháp cấp nước ở trên, phương án PCCC của dự án
sử dụng nguồn nước mặt từ ao hồ, giếng khoan làm nguồn nước chữa cháy bổ
sung.



Các biện pháp phòng chống sự cố mơi trường và an tồn cháy nổ.

-

Phối hợp với cảnh sát PCCC để có chương trình phịng chống cháy nổ phù
hợp.

-

Tuyên truyền giáo dục cho cán bộ công nhân viên nội quy PCCC.

-

Thiết kế và lắp đặt hệ thống cột thu sét tại các nóc nhà và cơng trình có độ cao
xây dựng.

-

Hệ thống đường dây điện trong khu vực cần đảm bảo có hành lan an tồn, hệ

thống bảo vệ pha, rơ le cho các thiết bị dụng cụ điện và thường xuyên kiểm tra
mức độ an toàn điện.

-

Phổ biến nội quy an toàn sử dụng điện và có chế độ kiểm tra định kỳ.

Địa điểm:xã Hịa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

22


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

Dự án Trang trại nhân giống và chăn nuôi gia súc

IX. Thông tin liên lạc.
Mục tiêu và giải pháp thiết kế:
-

Đảm bảo về nhu cầu thơng tin liên lạc cho tồn khu, khu được xây dựng tuyến
cáp thông tin chôn ngầm Khu điều hành đến các khu nuôi trồng.

-

Các tuyến cáp:

-

Từ tổng đài trung tâm có các tuyến cáp đồng luồn ống PVC chôn ngầm đi dọc

theo hai bên đường trong khuôn viên gồm đường cáp tổng, các cáp nhánh, hộp
tập điểm …đến các khu vực.

-

Tại mỗi khu có các hộp số tổng, từ đây sẽ chia ra thành các số và được lắp đặt
trong từng hạng mục cơng trình.

-

Tại các khoảng cáp vượt đường có bố trí các hố ga kéo cáp vượt đường.

-

Tim tuyến cáp chôn sâu 0,7m so với nền vỉa hè ( đường) hòan thiện.

-

Dung lượng các tuyến cáp tùy theo nhu cầu thông tin trên các tuyến.

-

Trên các tuyến cáp, bố trí các tủ đầu cáp đặt trên vỉa hè để thuận tiện đấu nối
cho các hạng mục cơng trình.

X. Khái tốn kinh phí đầu tư cơng trình.
-

Bảng Tổng hợp kinh phí đầu tư:
Suất đầu tư

bình qn
(tỷ/ha)

Tổng chi
phí

TT

Hạng mục đầu tư

Diện
tích(ha)

I

Chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật

120

0.411

49.32

II

Chi phí đầu tư xây dựng khu cơng
trình chuồng trại, kho bãi

750


0.132

99.00

III

Cây xanh

130

0.03

3.90

Tổng

I + II+III

1000

152.22

Chương VII: TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH VÀ TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN DỰ ÁN
I. Ban quản lý chỉ đạo hoặc tổ chức thực hiện dự án.
-

Thực hiện thủ tục đầu tư, thủ tục đăng ký kinh doanh đối với dự án đầu tư.


-

Thẩm định thiết kế cơ sở các hạng mục cơng trình

Địa điểm:xã Hịa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

23


Cty CP Đầu tư Xây dựng Liên Thành

Dự án Trang trại nhân giống và chăn nuôi gia súc

-

Lập tiến thộ thực hiện dự án, chọn nhà thầu thi công công trình.

-

Quản lý tiến độ và chất lượng xây dựng các hạng mục cơng trình.

-

Nghiệm thu các hạng mục cơng trình và đưa vào khai thác sử dụng.

II. Bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh:
-

Việc quản lý và sản xuất kinh doanh như sau:


-

Giám đốc điều hành dự án do Chủ tịch hội đồng Công ty bổ nhiệm, điều hành
toàn bộ hoạt động kinh doanh của dự án và chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh
doanh sản xuất. Biên chế bộ máy công ty, quản lý dự án là khoảng 30 người.
 Phòng tổ chức - Hành chánh: phụ trách công tác nhân sự, tổ chức – hành
chánh, tổng hợp báo cáo kế hoạch thực hiện đảm bảo bộ máy cơng ty hồn
chỉnh và hoạt động có hiệu quả.
 Phịng kế tốn – kinh doanh: phụ trách cơng tác sổ sách chứng từ kế toán
đảm bảo đúng quy định của pháp luật, đồng thời tham mưu cho Ban giám
đốc về tình hình tài chính cơng ty để có những quyết định hợp lý nhằm làm
tăng hiệu quả hoạt động tài chính của cơng ty.Chịu trách nhiệm tiếp thị, kinh
doanh luôn đảm bảo yêu cầu đầu ra của sản phẩm, quảng cáo tiếp thị thương
hiệu mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Chịu trách nhiệm tiếp xúc
khách hàng, thương thảo hợp đồng.Cung cấp các loại dịch vụ trong chăn
nuôi như: cung cấp thực phẩm, mua thức ăn chăn nuôi, thu mua nguyên liệu
cho nhà máy chế biến thức ăn.
 Phịng kỹ thuật: ( nhân giống, chăn ni, sản xuất, chế biến thức ăn)
Bộ phận kỹ thuật nuôi trồng: chịu vấn đề chính về kỹ thuật ni trồng, kịp thời
xử lý các vấn đề xảy ra như: bệnh tật, nguồn nước, thức ăn cho từng thời kỳ.
Chịu trách nhiệm về năng suất nuôi trồng, chất lượng đầu vào, đầu ra của con
ni.
Bộ phận phụ trách chế biến thức ăn: có trách nhiệm trong việc vận hành nhà
máy, duy tu bảo dưỡng máy móc định kỳ. Chịu trách nhiệm về năng suất hoạt
động của nhà máy. Đưa yêu cầu về nguyên liệu đầu vào, đảm bảo chất lượng
đầu ra.
 Phòng Xây dựng: bao gồm :
Bộ phận điện nước: phụ trách công tác liên tục và ổn định nguồn điện năng và
nước cho tồn Khu , bảo trì và sửa chữa hệ thống điện nước khi có sự cố xảy ra,
đảm bảo nhanh chóng và an tồn để việc vận hành của các Khu hoạt động được

đảm bảo.
Bộ phận tiện ích cơng cộng: phụ trách các công tác liên quan đến các cơng trình
cơng cộng trong Khu như bảo vệ an tồn trật tự, chăm sóc cây xanh tạo cảnh
quan cho tồn Khu.

Địa điểm:xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

24


×