Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

toan-lop-4-trang-20-viet-so-tu-nhien-trong-he-thap-phan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.47 KB, 2 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Lý thuyết Tốn lớp 4: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
1. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Trong cách viết số tự nhiên:
+ Ở mỗi hàng có thể viết được một chữ số. Cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn
vị ở hàng trên tiếp liền nó.
Ví dụ:
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn….
+ Với mười chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể viết được mọi số tự nhiên.
+ Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
+ Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
2. Các dạng tốn
a) Đọc và viết số:
Ví dụ 1: Đọc và viết theo mẫu:
Đọc số

Viết số

6 378 188

Sáu triệu ba trăm bảy mươi tám một trăm tám mươi tám

478 248
Hai trăm linh bảy
Lời giải:

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Đọc số

Viết số

6 378 188

Sáu triệu ba trăm bảy mươi tám một trăm tám mươi tám

478 248

Bốn trăm bảy mươi tám nghìn hai trăm bốn mươi tám

207

Hai trăm linh bảy

b) Tìm giá trị của các chữ số trong mỗi số
Ví dụ: Ghi giá trị của chữ số 3 trong các số: 385 267, 853, 756 344, 823 247, 32
Lời giải:
Giá trị của chữ số 3 trong số 385 267 là 300 000
Giá trị của chữ số 3 trong số 853 là 3
Giá trị của chữ số 3 trong số 756 344 là 300
Giá trị của chữ số 3 trong số 823 247 là 3000
Giá trị của chữ số 3 trong số 32 là 30
c) Lập các số tự nhiên
Ví dụ: Từ các số 2, 3, 5 hãy lập các số tự nhiên có 2 chữ số.
Lời giải:

Các số tự nhiên có 2 chữ số được lập từ các số 2, 3, 5 là 22, 23, 25, 32, 33, 35, 52, 53, 55
Tham khảo thêm: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×