Tải bản đầy đủ (.docx) (256 trang)

TRẢ lời câu hỏi SÁCH GIÁO KHOA SINH 10, bộ CÁNH DIỀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 256 trang )

TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SGK SINH HỌC 10, BỘ CÁNH DIỀU

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH MƠN SINH HỌC VÀ CÁC CẤP
ĐỘ TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
CHỦ ĐỀ 1: GIỚI THIỆU KHÁI QT CHƯƠNG TRÌNH MƠN SINH HỌC
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH MƠN SINH HỌC.
SINH HỌC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
A/ Câu hỏi mở đầu
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 6 SGK Sinh học 10: Kể tên những chủ đề về thế
giới sống mà em đã học?
Trả lời:
Những chủ đề về thế giới sống mà em đã học: Sinh học phân tử, sinh học tế bào,
sinh lí học, hóa sinh học, sinh thái học, di truyền học, sinh học tiến hóa.
B/ Câu hỏi giữa bài
I. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH MƠN SINH HỌC
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 6 SGK Sinh học 10: Lấy
ví dụ các lĩnh vực nghiên cứu sinh học với đối tượng là thực vật hoặc động vật.
Trả lời:
- Ví dụ lĩnh vực nghiên cứu sinh học với đối tượng là thực vật: Sinh học tế bào thực
vật, sinh lí học thực vật, giải phẫu học thực vật, sinh thái học và mơi trương, tiến
hóa thực vật, cơng nghệ tế bào thực vật,…
- Ví dụ lĩnh vực nghiên cứu sinh học với đối tượng là động vật: Sinh học tế bào động
vật, sinh lí học động vật, giải phẫu học động vật, sinh thái học và môi trương, tiến
hóa động vật, cơng nghệ tế bào động vật,…
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 7 SGK Sinh học 10: Học
tập môn Sinh học mang lại cho các em những hiểu biết và ứng dụng gì?
Trả lời:
- Học tập mơn Sinh học mang lại cho học sinh những hiểu biết về thế giới sống, các
quy luật của tự nhiên.



- Học tập môn Sinh học mang lại cho học sinh những ứng dụng trong chăm sóc sức
khoẻ; giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 7 SGK Sinh học 10: Hãy cho một ví dụ về
sinh học đã có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống hằng ngày của em và gia đình?
Trả lời:
Ví dụ về sinh học đã có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống hằng ngày của em và
gia đình: Hiểu biết về vai tro của cây xanh đối với sự sống, em và gia đình đã có y
thức trờng và bảo vệ cây xanh, tạo môi trương sống xanh – sạch – đẹp.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 7 SGK Sinh học 10: Cho ví dụ tương ứng với
mỗi vai tro của sinh học trong cuộc sống ở hình 1.2.

Trả lời:
Ví dụ tương ứng với mỗi vai tro của sinh học trong cuộc sống ở hình 1.2:
- Chăm sóc sức khoẻ và điều trị bệnh: Thành tựu trong giải trình tự hệ gene người
và nhiều lồi sinh vật khác nhau trong thơi gian gần đây đã giúp con người sản xuất


ra nhiều loại thuốc được gọi là thuốc hướng đích sử dụng để chữa các bệnh hiểm
nghèo như ung thư.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm: Những thành tựu trong cơng nghệ di truyền giúp
các nhà sinh học có thể tạo ra những cây trông biến đôi gene theo nhu câu của con
người như tạo ra giống gạo vàng có khả năng tổng hợp beta caroten,…
- Tạo không gian sống và bảo vệ môi trương: Sử dụng vi khuẩn Deinococcus
radiodurans để làm sạch các địa điểm bị ơ nhiêm phóng xạ và các hóa chất độc hại.
- Phát triển kinh tế, xã hội: Việc nghiên cứu tập tính, hoạt động của động vật, người
ta có thể chế tạo hoặc cải tiến các thiết bị, máy móc phục vụ cho đơi sống con
người như chế tạo các robot có cử động và cảm xúc như con người nhằm thay
thế con người trong lao động nặng, nâng cao năng suất, tăng hiệu quả kinh tế.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 7 SGK Sinh học 10: Kể thêm vai tro của sinh
học trong cuộc sống hằng ngày.

Trả lời:
Một số vai tro của sinh học trong cuộc sống hằng ngày:
- Phát triển các kĩ thuật cấy ghep nội tạng, kĩ thuật hỗ trợ sinh sản, liệu phát gene,
liệu pháp tế bào gốc, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe con người,…
- Xet nghiệm DNA hoặc dấu vân tay để xác định mối quan hệ huyết thống để giải
quyết các vụ án hình sự, khám nghiệm tử thi,…
- Tạo ra những thực phẩm mới phục vụ cho nhu cầu của con ngươi.
- Áp dụng các kĩ thuật hiện đại vào nơng nghiệp góp phần tăng năng suất, chất lượng
các sản phẩm, giảm chi phí sản xuất,…
- Xây dựng các mơ hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi trương sống.
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 8 SGK Sinh học 10: Tìm
thơng tin về dự báo phát triển sinh học trong tương lai?
Trả lời
Những thông tin về dự báo phát triển sinh học trong tương lai:


- Trong tương lai, sinh học có thể phát triển theo hai hướng: Mở rộng nghiên cứu
chuyên sâu ở cấp độ vi mô (gene, enzyme,…) và nghiên cứu sự sống ở cấp độ vĩ
mô (hệ sinh thái, sinh quyển,…).
- Các hướng nghiên cứu sinh học trong tương lai: Tạo ra giống vật ni, cây trờng
mới thích ứng với biến đởi khí hậu, đảm bảo an ninh lương thực; tạo ra các loại
thuốc mới trong điều trị bệnh; công nghệ ứng dụng trong sản xuất; bảo vệ môi
trương;…
- Sinh học ngày càng phát triển nhơ sự tích hợp với các lĩnh vực khoa học khác
nhau hình thành nên những lĩnh vực khoa học mới như tin sinh học, sinh học vũ
trụ, phỏng sinh học,…
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức, kĩ năng 4 trang 8 SGK Sinh học 10: Học
môn Sinh học có thể giúp em chọn những ngành nghề gì trong tương lai?
Trả lời:
Học mơn Sinh học có thể giúp em chọn được nhiều ngành nghề khác nhau, tư

nghiên cứu giảng dạy đến sản xuất, chăm sóc sức khỏe hay hoạch định chính sách:
- Nhóm ngành nghề Giảng dạy và Nghiên cứu: Công nghệ sinh học, Khai thác thuỷ
sản, Kĩ thuật sinh học, Lâm học, Sinh học, Sinh học ứng dụng, Sư phạm sinh học,

- Nhóm ngành Sản xuất: Chăn nuôi, Chế biến gỗ, Chế biến thực phẩm, Nuôi trơng
thuỷ sản, Trờng trọt, Sản xuất thuốc chữa bệnh,…
- Nhóm ngành Chăm sóc sức khoẻ: Dược học, Y đa khoa, Điều dưỡng, Hóa dược,
Y học cơ truyền, Y học sự phòng, Y tế cơng cộng,…
- Nhóm ngành Hoạch định chính sách: Lâm nghiệp đô thị, Tô chức và quản ly y tế,
Quản lí bệnh viện, Quản lí tài nguyên rừng, Quản lí thủy sản,…
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức, kĩ năng 5 trang 9 SGK Sinh học 10: Vì
sao Cơng nghệ sinh học lại được cho là “ngành học của tương lai”?
Trả lời:
Công nghệ sinh học lại được cho là “ngành học của tương lai” vì:


- Công nghệ sinh học đã và đang làm thay đôi mạnh mẽ trên nhiều phương diện,
nhiều lĩnh vực đơi sống, xã hội, không chỉ ở trong nước mà con ở bình diện quốc
tế.
- Nhiều cơng trình nghiên cứu, sản phẩm của ngành Cơng nghệ sinh có tính ứng
dụng cao và đã trở nên phô biến trong đơi sống xã hội được mọi ngươi tin dùng và
sử dụng như trong nông nghiệp công nghệ cao (như nghiên cứu tạo ra các giống
cây trồng, vật nuôi mới hay các công nghệ sản xuất chế phẩm chăm sóc và bảo vệ
cây trờng, vật nuôi); trong y dược (như nghiên cứu, phát triển công nghệ sản xuất
các vaccine thiết yếu, vaccine thế hệ mới, chế phẩm chẩn đoán và thuốc chữa
bệnh...); trong lĩnh vực môi trương (như nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp, chế
phẩm công nghệ sinh học trong xử ly ô nhiêm, khắc phục suy thối và sự cố mơi
trương),...
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 9 SGK Sinh học 10: Hãy tìm và giới thiệu với
các bạn những ngành nghề liên quan đến sinh học, triển vọng của các ngành

nghề đó trong tương lai.
Trả lời:
Một số ngành nghề liên quan đến sinh học và triển vọng trong tương lai:
• Ngành Y học: Chất lượng cuộc sống ngày càng cao keo theo đó là nhu cầu về chăm
sóc sức khỏe và tiêu thụ các loại dược phẩm cũng tăng lên. Thêm vào đó, mơi
trương sống bị ơ nhiêm, hằng ngày con người phải tiếp xúc với nhiều hóa chất
độc hại tư các thực phẩm, hàng tiêu dùng,… là những nguyên nhân chủ yếu làm
gia tăng nhu câu phòng và khám chữa bệnh của ngươi dân.
• Ngành Dược học: Ngành Dược Việt Nam hiện nay đang phát triển với tốc độ nhanh
với sự dịch chuyển lớn về số lượng và chất lượng, hứa hẹn tiếp tục tăng trưởng hai
con số trong vòng 5 năm tới, đạt 7,7 tỷ USD tổng giá trị ngành vào 2021.
• Ngành Pháp y: Ngn nhân lực cho ngành Pháp y đang thiếu trầm trọng. Đó chính
là cơ hội cho học sinh Việt Nam khi tỉ lệ cạnh tranh giảm, và tỉ lệ ra trường có việc
làm cao hơn.


• Ngành công nghệ thực phẩm: Công nghệ thực phẩm ngày càng chiếm vai tro quan
trọng trong đơi sống hàng ngày vì mức độ phức tạp trong nhu câu của con người
đang gia tăng mạnh. Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành cơng nghệ thực phẩm có
thể làm việc tại các doanh nghiệp, đơn vị liên quan đến chế biến lương thực, thực
phẩm (thịt, cá, sữa, cà phê, đô hộp, chè…),…; trở thành chuyên gia tư vấn dinh
dưỡng, dinh dưỡng lâm sàng tiết chế, làm việc tại các bộ phận liên quan đến việc
bảo đảm chất lượng, kiểm nghiệm… của các trung tâm dinh dưỡng, trung tâm y tế
và y tế dự phòng,…
II. SINH HỌC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức, kĩ năng 6 trang 9 SGK Sinh học 10: Nêu
mối quan hệ giữa hệ kinh tế, hệ tự nhiên và hệ xã hội trong phát triển bền vững.
Cho ví dụ minh họa.
Trả lời:
- Mối quan hệ giữa hệ kinh tế, hệ tự nhiên và hệ xã hội trong phát triển bền vững:

Trong phát triển bền vững, tăng trưởng kinh tế phải phát triển hài hoa với các vấn
đề xã hội và bảo vệ môi trương để vưa thỏa mãn nhu câu của thế hệ hiện tại mà
không làm tôn hại đến nhu câu phát triển của các thế hệ tương lai.
• Ví dụ minh họa: Sử dụng các loại cây trông mới có năng suất cao vưa mang lại
hiệu quả kinh tế, tạo tiềm lực phát triển xã hội đồng thời cũng giúp giảm áp lực
khai thác tự nhiên tư con ngươi.
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức, kĩ năng 7 trang 10 SGK Sinh học 10:
Hãy nêu vai tro của sinh học trong phát triển bền vững kinh tế và xã hội?
Trả lời:
Vai tro của sinh học trong phát triển bền vững kinh tế và xã hội:
- Vai tro của sinh học trong phát triển bền vững kinh tế: Sinh học cung cấp kiến thức
vận dụng vào việc khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh
tế; tạo ra những giống cây trông và vật nuôi có năng suất và chất lượng cao, các
sản


phẩm và chế phẩm sinh học có giá trị. Nhơ những thành tựu đó được ứng dụng
trong sản xuất phát triển kinh tế và tạo việc làm.
- Vai tro của sinh học trong phát triển bền vững xã hội: đóng góp vào việc xây dựng
chính sách mơi trường và phát triển kinh tế, xã hội nhằm xóa đói giảm nghèo, đảm
bảo an ninh lương thực; đóng vai tro quan trọng trong chăm sóc sức khỏe người
dân, nâng cao chất lượng cuộc sống; đưa ra các biện pháp nhằm kiểm soát sự phát
triển dân số cả về chất lượng và số lượng.
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức, kĩ năng 8 trang 10 SGK Sinh học 10:
Phát triển bền vững và việc bảo vệ mơi trường có mối quan hệ như thế nào?
Trả lời:
Mối quan hệ giữa phát triển bền vững và việc bảo vệ môi trường: Môi trường là nơi
sống, nơi cung cấp nguyên liệu liệu cho sự phát triển kinh tế. Nếu mơi trường bị
hủy hoại thì sự tồn tại của con ngươi bị đe dọa, kinh tế khơng phát triển keo theo
đó tình hình xã hội bất ôn định. Bởi vậy, việc bảo vệ môi trương chính là cơ sở cho

sự phát triển bền vững.
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức, kĩ năng 9 trang 10 SGK Sinh học 10:
Trình bày các mục tiêu phát triển bền vững ở Việt Nam.
Trả lời:
Mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 ở Việt Nam: Chú trọng lấy con người
là trung tâm, tạo điều kiện để mọi ngươi và mọi cộng đờng trong xã hội có cơ hội
bình đẳng để phát triển, được tiếp cận những nguồn lực chung, tạo ra những nền
tảng vật chất, tri thức và văn hóa tốt đẹp cho những thế hệ mai sau. Cụ thể:
- Xóa đói giảm nghèo, đảm bảo cuộc sống lành mạnh.
- Phô cập tiếp cận các dịch vụ cơ bản như nước, vệ sinh và năng lượng bền vững.
- Hỗ trợ tạo ra các cơ hội phát triển thông qua giáo dục hòa nhập và công việc.
- Thúc đẩy sự đơi mới và cơ sở hạ tầng có khả năng phục hôi, tạo ra các cộng đông
và thành phố có thể sản xuất và tiêu dùng bền vững.


- Giảm bất bình đẳng trên thế giới, đặc biệt là liên quan đến bất bình đẳng giới.
- Quan tâm đến tính tồn vẹn của mơi trường thơng qua việc chống lại biến đởi khí
hậu, bảo vệ đại dương và hệ sinh thái đất.
- Thúc đẩy sự hợp tác giữa các tác nhân xã hội khác nhau để tạo ra một mơi trương
hòa bình và đảm bảo tiêu dùng và sản xuất có trách nhiệm.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 10 SGK Sinh học 10: Lấy ví dụ cho mỗi vai
tro của sinh học trong phát triển bền vững.
Trả lời:
Ví dụ cho mỗi vai tro của sinh học trong phát triển bền vững:
- Ví dụ về vai tro của sinh học trong phát triển kinh tế: Những thành tựu trong công
nghệ di truyền giúp các nhà sinh học có thể tạo ra những cây trơng biến đởi gene
theo nhu cầu của con người như tạo ra giống gạo vàng có khả năng tởng hợp beta
caroten,… đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Ví dụ về vai tro của sinh học trong bảo vệ môi trường: Sử dụng vi khuẩn
Deinococcus radiodurans để làm sạch các địa điểm bị ô nhiêm phóng xạ và các hóa

chất độc hại.
- Ví dụ về vai tro của sinh học trong giải quyết các vấn đề xã hội: Thành tựu trong
giải trình tự hệ gene ngươi và nhiều loài sinh vật khác nhau trong thời gian gần đây
đã giúp con ngươi sản xuất ra nhiều loại thuốc được gọi là thuốc hướng đích sử
dụng để chữa các bệnh hiểm nghèo như ung thư.
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức, kĩ năng 10 trang 11 SGK Sinh học 10:
Tìm ví dụ thể hiện mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội.
Trả lời:
Ví dụ thể hiện mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội:
- Sinh học giúp tạo ra các giống cây trơng, vật ni có năng suất cao giúp đảm bảo
vấn đề an ninh lương thực.


Trả lời câu hỏi SGK Sinh 10, bộ Cánh Diều.

- Sinh học giúp phát triển các kĩ thuật chữa bệnh, các loại thuốc phong và chữa
bệnh,… nhơ đó nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
- Việc giải trình tự hệ gene của nhiều loài vi sinh vật đã mở ra những tiềm năng ứng
dụng vi sinh vật trong giải quyết các vấn đề về môi trương và năng lượng như sử
dụng lồi Deinococcus radiodurans để làm sạch ơ nhiêm phóng xạ, sử dụng vi
khuẩn Shewanella oneidensis để sản xuất năng lượng điện,…
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức, kĩ năng 11 trang 11 SGK Sinh học 10:
Việc lạm dụng chất kích thích sinh trưởng trong chăn ni và trờng trọt để tăng
năng suất có vi phạm đạo đức sinh học khơng? Giải thích.
Trả lời:
Lạm dụng chất kích thích sinh trưởng trong chăn ni và trơng trọt để tăng năng
suất là vi phạm đạo đức sinh học vì việc lạm dụng chất kích thích sinh trưởng
làm ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe vật nuôi và cây trồng đờng thời sẽ khiến
các chất kích thích sinh trưởng tích lũy trong các nông phẩm, gây ảnh hưởng
không tốt đối với sức khỏe của con ngươi.


9


Trả lời câu hỏi SGK Sinh 10, bộ Cánh Diều.

BÀI 2:
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ HỌC TẬP MÔN SINH HỌC
A/ Câu hỏi mở đầu
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 12 SGK Sinh học 10: Em đã học những phương
pháp nghiên cứu khoa học nào? Khi học tập ở phong thí nghiệm và ngồi thiên
nhiên, em cân tn theo những quy định gì?
Trả lời:
• Những phương pháp nghiên cứu khoa học đã được học:
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp làm việc trong phong thí nghiệm
- Phương pháp thực nghiệm khoa học
• Khi học tập ở phong thí nghiệm và ngoài thiên nhiên, chúng ta cân tuân theo các
quy định trong các quy trình thực hiện phương pháp nghiên cứu khoa học tương
ứng như các quy định về an toàn, quy định vận hành thiết bị nghiên cứu, quy
định về trang bị cá nhân,…
B/ Câu hỏi giữa bài
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ HỌC TẬP MÔN SINH HỌC
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 12 SGK Sinh học 10: Hãy chọn một đối tượng
sinh vật để quan sát và xây dựng các bước quan sát đối tượng đó?
Trả lời:
• Đối tượng sinh vật để quan sát là: Tế bào niêm mạc miệng.
• Xây dựng các bước quan sát tế bào biểu bì của thực vật:
Bước 1. Xác định mục tiêu


- Mục tiêu: Quan sát hình dạng của tế bào niêm mạc miệng.
Bước 2. Tiến hành

- Phương tiện quan sát: kính hiển vi.
- Các bước tiến hành:
10


Trả lời câu hỏi SGK Sinh 10, bộ Cánh Diều.

+ Nhỏ một giọt xanh methylene lên phân giữa lam kính.
+ Dùng tăm quét nhẹ lớp niêm mạc bên trong má miệng.
+ Quet tăm vào chỗ có giọt xanh methylene trên lam kính.
+ Đậy lamen lên vị trí có thuốc nhuộm.
+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
+ Quan sát tiêu bản ở vật kính 10× tìm tế bào rời chuyển sang vật kính 40×.
Bước 3. Báo cáo

- Báo cáo về hình dạng tế bào niêm mạc miệng quan sát được.

Tế bào niêm mạc miệng
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 13 SGK Sinh học 10:
Những hoạt động nào được tiến hành trong phong thí nghiệm ở trương? Khi làm
một thí nghiệm ở phong thí nghiệm, em thương tiến hành theo các bước nào?
Trả lời:
- Những hoạt động được tiến hành trong phong thí nghiệm ở trương là những hoạt
động nghiên cứu (thu nhận thông tin) được thực hiện trong không gian giới hạn của
phong thí nghiệm.
- Các bước khi làm một thí nghiệm ở phong thí nghiệm:
+ Bước 1: Chuẩn bị. Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất; mẫu vật và các thiết bị an toàn.


11


Trả lời câu hỏi SGK Sinh 10, bộ Cánh Diều.

+ Bước 2: Tiến hành. Tiến hành thí nghiệm theo các bước hướng dẫn và thu thập
thông tin.
+ Bước 3: Báo cáo và vệ sinh phong thí nghiệm: Xử lí số liệu và viết báo cáo thí
nghiệm, thu dọn và làm sạch phong thí nghiệm.
Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 15 SGK Sinh học 10: Dựa vào hình 2.3 và ví
dụ 3, hãy thiết kế thí nghiệm tìm hiểu ảnh hưởng của nước đến chiều cao cây đậu
tương ngoài thực địa.

Trả lời:
Thiết kế thí nghiệm tìm hiểu ảnh hưởng của nước đến chiều cao cây đậu tương
ngồi thực địa:
• Bước 1: Thiết kế mơ hình thực nghiệm và chuẩn bị các điều kiện thí nghiệm
- Thiết kế mơ hình thực nghiệm: Chia đất thành 3 lô (chất lượng đất ở mỗi lô như
nhau), mỗi lô trông 100 cây đậu tương con.
- Chuẩn bị dụng cụ: dụng cụ làm đất, dụng cụ tưới nước, thiết bị chụp ảnh.
- Mẫu vật: 300 cây đậu tương con tương đồng về chiều cao, kích thước, số lá thật.
- Thiết bị an tồn: găng tay, ủng cao su,…
• Bước 2: Tiến hành và thu thập số liệu thực nghiệm
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Trờng các cây đậu tương con vào các lô, mỗi lô 100 cây.

12



Trả lời câu hỏi SGK Sinh 10, bộ Cánh Diều.

+ Tiến hành tưới nước cho các cây ở 3 lô như sau: Lô 1 - không tưới nước; Lô 2 tưới nước vưa đủ; Lô 3 - tưới ngập nước.
+ Quan sát sự phát triển của các cây đậu tương trong mỗi lô, ghi chép chiều cao
cây sau mỗi 3 ngày. Tiến hành thí nghiệm trong 15 ngày.
- Tuân thủ các quy định an toàn khi thực hành ngoài thực địa.
Bước 3: Xử lí số liệu thực nghiệm và báo cáo

- Làm báo cáo kết quả thí nghiệm theo các nội dung sau:
+ Tên thí nghiệm
+ Câu hỏi nghiên cứu
+ Dụng cụ, hóa chất và mẫu vật
+ Phân cơng nhiệm vụ trong nhóm
+ Các bước tiến hành
+ Kết quả thí nghiệm
+ Phân tích kết quả và đưa ra kết luận
+ Nhận xét, đánh giá
- Thu gom rác thải và để các dụng cụ thí nghiệm vào nơi quy định.
- Rửa tay bằng nước sạch và xà phong mỗi lân thực nghiệm.
II. CÁC KĨ NĂNG TRONG TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 16 SGK Sinh học 10: Vì sao quan sát và thực
nghiệm là các phương pháp đặc trưng cho nghiên cứu sinh học? Nêu mối quan hệ
giữa các phương pháp nghiên cứu sinh học.
Trả lời:
- Quan sát và thực nghiệm là các phương pháp đặc trưng cho nghiên cứu sinh học
vì: Sinh học là môn khoa học thực nghiệm, nghiên cứu về cấu trúc, chức năng, sự
sinh trưởng, ng̀n gốc, tiến hóa và sự phân bố của các sinh vật. Bởi vậy, để nghiên
cứu sinh học, cân quan sát kĩ lưỡng hoặc làm thí nghiệm thực tế để thu thập thơng
tin chính xác nhất.
13



Trả lời câu hỏi SGK Sinh 10, bộ Cánh Diều.

- Mối quan hệ giữa các phương pháp nghiên cứu sinh học: Các phương pháp nghiên
cứu sinh học có mối quan hệ hỗ trợ, bô sung cho nhau. Để tiến hành nghiên cứu, có
thể lựa chọn một hoặc kết hợp một số phương pháp nghiên cứu sinh học để việc thu
thập thơng tin được đây đủ và chính xác nhất.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 17 SGK Sinh học 10: Vì sao việc thử nghiệm
cân lặp lại nhiều lân mặc dù dữ liệu thu được đã phù hợp với giả thuyết?
Trả lời:
Cân phải thử nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lân để thu được số lượng đủ lớn các dữ
liệu đảm bảo tính chính xác, tin cậy của kết quả thí nghiệm.
III. GIỚI THIỆU TIN SINH HỌC
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 17 SGK Sinh học 10:
Quan sát hình 2.5, cho biết tin sinh học là gì.

Trả lời:
Tin sinh học (Bioinformatics) là một lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, kết hợp dữ
liệu sinh học với khoa học máy tính và thống kê. Phương pháp tin sinh học là
phương pháp thu thập, xử lí và phân tích các thơng tin và dữ liệu sinh học bằng
phân mềm máy tính, tư đó xây dựng cơ sở dữ liệu và cho phép thực hiện các liên
kết giữa chúng.

14


Trả lời câu hỏi SGK Sinh 10, bộ Cánh Diều.

IV.


MỘT SỐ VẬT LIỆU, THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU VÀ HỌC TẬP MÔN

SINH HỌC

15


Trả lời câu hỏi SGK Sinh 10, bộ Cánh Diều.

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 18 SGK Sinh học 10:
Hãy kể tên các vật liệu, thiết bị có trong phong thí nghiệm sinh học mà em biết.
Trả lời:
Một số vật liệu, thiết bị có trong phong thí nghiệm mà em biết:
- Dụng cụ: kính hiển vi, kính lúp, bộ đơ mơ,…
- Máy móc thiết bị: tủ lạnh, tủ cấy vi sinh, cân điện tử, các bộ cảm biến,…
- Các phân mềm: thí nghiệm ảo, phân mềm dạy học, các phân mềm xử lí số liệu
thống kê,…
- Tranh ảnh, mơ hình, mẫu vật: bộ tranh cơ thể ngươi, bộ tranh các cấp độ tô chức
sống, mơ hình tế bào, mơ hình DNA, bộ tiêu bản quan sát nhiêm sắc thể,…
- Thiết bị an toàn: găng tay, kính bảo vệ mắt, áo bảo hộ,…

16


Trả lời câu hỏi SGK Sinh 10, bộ Cánh Diều.

BÀI 3:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
A/ Câu hỏi mở đầu

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 19 SGK Sinh học 10: Kể tên các cấp độ tô chức
của cơ thể đa bào. Thế giới sống có thể được sắp xếp, tơ chức theo các cấp độ nào?
Trả lời:
- Các cấp độ tô chức của cơ thể đa bào là: phân tử, bào quan, tế bào, mô, cơ quan,
hệ cơ quan, cơ thể.
- Thế giới sống có thể được sắp xếp, tơ chức theo các cấp độ là: phân tử, bào quan,
tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, quân thể, quân xã - hệ sinh thái, sinh
quyển. B/ Câu hỏi giữa bài
I. CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC SỐNG
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 19 SGK Sinh học 10:
Quan sát hình 3.1 và dựa vào kiến thức đã học, hãy mô tả các cấp độ tô chức sống.

17


Trả lời câu hỏi SGK Sinh 10, bộ Cánh Diều.

Trả lời:
Mô tả các cấp độ tô chức sống:
- Phân tử: được cấu tạo tư các nguyên tử.
- Bào quan: là cấu trúc được xác định tại tưng vùng riêng biệt trong tế bào chất, mỗi
bào quan thực hiện một chức năng nhất định.
- Tế bào: là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống.
- Mơ: là một nhóm các tế bào có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng
nhất định.
- Cơ quan: là tô chức được cấu tạo tư các loại mô khác nhau tập hợp lại.
- Hệ cơ quan: là tô chức gôm hai hay nhiều cơ quan phối hợp với nhau để hình
thành.
- Cơ thể: là tô chức được cấu tạo tư một đến hàng trăm nghìn tỉ tế bào.


18


Trả lời câu hỏi SGK Sinh 10, bộ Cánh Diều.

- Quân thể: là một tập hợp các cá thể sinh vật cùng lồi, cùng sống trong một khoảng
khơng gian xác định, vào một thơi gian nhất định, có khả năng sinh sản tạo thành
những thế hệ mới.
- Quân xã: là tập hợp các quân thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống
trong một không gian và thơi gian nhất định.
- Hệ sinh thái: là tập hợp gôm quân xã sinh vật và sinh cảnh.
- Sinh quyển là hệ sinh thái lớn nhất.
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 20 SGK Sinh học 10:
Cấp độ tơ chức sống là gì? Nêu ví dụ cho mỗi cấp độ tô chức sống?
Trả lời:
- Khái niệm cấp độ tô chức sống: Cấp độ tô chức sống là vị trí của một tơ chức sống
trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố
cấu thành tơ chức đó.
- Ví dụ cho mỗi cấp độ tô chức sống:
+ Phân tử nước H2O gôm 2 nguyên tử H và một nguyên tử O.
+ Bào quan: ti thể, lục lạp, lưới nội chất,...
+ Tế bào: tế bào da, tế bào gan,...
+ Mô: mô sụn, mô xương ở cơ thể động vật; mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên
ở cơ thể thực vật.
+ Cơ quan: mắt, mũi, miệng,… ở cơ thể động vật; rê, thân, lá,… ở cơ thể thực vật.
+ Hệ cơ quan: hệ thân kinh, hệ tiêu hố, hệ tn hồn,… ở cơ thể động vật; hệ chôi,
hệ rê ở cơ thể thực vật.
+ Cơ thể: cơ thể ngươi, hô vằn, báo hoa, cây bàng,...
+ Quân thể: quân thể báo hoa, quân thể hô vằn, quân thể cây cọ,…
+ Quân xã – hệ sinh thái: quân xã rưng mưa nhiệt đới,…

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 20 SGK Sinh học 10: Cấp độ tô chức nào
được xem là cấp độ tơ chức sống cơ bản? Vì sao?
19


Trả lời câu hỏi SGK Sinh 10, bộ Cánh Diều.

Trả lời:
- Các cấp độ tô chức sống cơ bản là: tế bào, cơ thể, quân thể, quân xã – hệ sinh thái.
- Vì: Các cấp độ tơ chức này có cấu trúc ơn định, có thể thực hiện được các chức
năng sống cơ bản như trao đơi chất, chuyển hố năng lượng, sinh trưởng và phát
triển, sinh sản, cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh, thích nghi với mơi trương sống
một cách độc lập.
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 20 SGK Sinh học 10:
Mỗi cấp độ tơ chức sống tuy có những đặc điểm riêng nhưng tất cả các cấp độ
đều có những đặc điểm chung nào?
Trả lời:
Tất cả các cấp độ đều có 3 đặc điểm chung là:
- Tô chức theo nguyên tắc thứ bậc
- Là hệ thống mở và tự điều chỉnh
- Liên tục tiến hố
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức, kĩ năng 4 trang 20 SGK Sinh học 10:
Thế nào là tô chức theo nguyên tắc thứ bậc? Cho ví dụ?
Trả lời:
- Tơ chức theo ngun tắc thứ bậc là tô chức dưới làm nền tảng cấu tạo nên tô chức
cấp trên. Tô chức cấp trên không chỉ mang đặc điểm của tơ chức cấp dưới mà con
có những đặc tính nơi trội mà cấp tơ chức khơng có.
- Ví dụ: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn là các cơ quan tạo
nên hệ tiêu hoá.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 20 SGK Sinh học 10: Lấy ví dụ về khả năng tự

điều chỉnh của cơ thể ngươi?
Trả lời:

20


Trả lời câu hỏi SGK Sinh 10, bộ Cánh Diều.

Ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể ngươi: Khi trơi nóng, hệ mạch dưới da
sẽ dãn ra, lỗ chân lông giãn mở, mô hôi tiết ra làm mát cơ thể. Khi trơi lạnh, các
mạch máu dưới da co lại, xuất hiện hiện tượng run để làm ấm cơ thể.
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC SỐNG
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức, kĩ năng 5 trang 21 SGK Sinh học 10:
Trình bày quan hệ phụ thuộc nhau giữa các cấp độ tô chức sống.
Trả lời:
Quan hệ phụ thuộc nhau giữa các cấp độ tô chức sống:
- Về mặt cấu trúc: Cấp độ tô chức lớn hơn được hình thành tư cấp độ tơ chức nhỏ
hơn liền kề.
- Về mặt chức năng: Các cấp độ tơ chức lớn hơn có thể thực hiện được chức năng là
do các cấp độ tô chức nhỏ hơn cùng thực hiện một chức năng nhất định đông thơi
các cấp độ tô chức nhỏ hơn cũng chỉ tôn tại và thực hiện chức năng khi ở trong một
hệ thống mang tính tồn vẹn.
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 21 SGK Sinh học 10: Quan sát hình 3.2, mơ tả
mối quan hệ giữa các cấp độ tô chức sống ở cơ thể ngươi?

Trả lời:
Mối quan hệ giữa các cấp độ tô chức sống ở cơ thể ngươi:
21



Trả lời câu hỏi SGK Sinh 10, bộ Cánh Diều.

- Về cấu trúc: Các cấp độ tô chức sống của cơ thể ngươi có quan hệ thứ bậc; cụ thể,
tế bào cấu tạo nên mô, mô cấu tạo nên cơ quan, cơ quan cấu tạo nên hệ cơ quan, hệ
cơ quan cấu tạo nên cơ thể. Ví dụ: Các cấp độ tơ chức tạo nên hệ tiêu hóa trong cơ
thể ngươi là tế bào biểu mô ruột → biểu mô ruột → ruột non → hệ tiêu hóa → cơ
thể.
- Về chức năng: Chức năng của mỗi cấp độ tô chức sống được tạo ra do sự tương tác
của các cấp độ tô chức sống nhỏ hơn. Như vậy, mỗi cấp độ tô chức sống thực hiện
một chức năng nhất định nhưng có sự liên hệ chặt chẽ với nhau để đảm bảo tính
thống nhất trong cơ thể. Ví dụ: Tế bào biểu mô ruột thực hiện chức năng hấp thụ
chất dinh dưỡng, nhơ đó ruột non và hệ tiêu hóa thực hiện được chức năng tiêu hóa
và hấp thụ dinh dưỡng của cơ thể ngươi.

22


Trả lời câu hỏi SGK Sinh 10, bộ Cánh Diều.

ÔN TẬP PHẦN 1
Trả lời câu hỏi Bài tập 1 trang 22 SGK Sinh học 10: Kể tên một số ngành nghề
liên quan đến sinh học và triển vọng của các ngành nghề đó.
Lời giải:
Một số ngành nghề liên quan đến sinh học và triển vọng của các ngành nghề đó:
• Ngành Y học: Chất lượng cuộc sống ngày càng cao keo theo đó là nhu câu về chăm
sóc sức khỏe và tiêu thụ các loại dược phẩm cũng tăng lên. Thêm vào đó, mơi
trương sống bị ơ nhiêm, hằng ngày con ngươi phải tiếp xúc với nhiều hóa chất
độc hại tư các thực phẩm, hàng tiêu dùng,… là những nguyên nhân chủ yếu làm
gia tăng nhu câu phong và khám chữa bệnh của ngươi dân. Sinh viên tốt nghiệp
ngành Y, có thể tham gia khám chữa bệnh tại các bệnh viện các cơ sở y tế; giảng

dạy tại các cơ sở đào tạo y dược; làm việc trong các viện nghiên cứu, các cơ quan
quản ly ngành khoa học sức khỏe cũng như các tô chức quốc tế hoạt động trong
lĩnh vực sức khỏe;…
• Ngành Dược học: Ngành Dược Việt Nam hiện nay đang phát triển với tốc độ nhanh
với sự dịch chuyển lớn về số lượng và chất lượng, hứa hẹn tiếp tục tăng trưởng hai
con số trong vong 5 năm tới, đạt 7,7 tỷ USD tông giá trị ngành vào 2021.
• Ngành Pháp y: Ngn nhân lực cho ngành Pháp y đang thiếu trâm trọng. Đó chính
là cơ hội cho học sinh Việt Nam khi tỉ lệ cạnh tranh giảm, và tỉ lệ ra trương có việc
làm cao hơn. Sinh viên ngành pháp y có thể nắm giữ các vị trí như bác sĩ pháp y,
chuyên viên pháp y trong các Viện pháp y, Hiệp hội pháp y; bác sĩ pháp y, chuyên
viên pháp y chuyên trách công tác trong các đơn vị, cơ quan điều tra của nhà nước;
cán bộ, công chức, viên chức tại các viện, học viện đào tạo pháp y;…
• Ngành cơng nghệ thực phẩm: Công nghệ thực phẩm ngày càng chiếm vai tro quan
trọng trong đơi sống hàng ngày vì mức độ phức tạp trong nhu câu của con ngươi
đang gia tăng mạnh. Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành công nghệ thực phẩm có
23


Trả lời câu hỏi SGK Sinh 10, bộ Cánh Diều.

thể làm việc tại các doanh nghiệp, đơn vị liên quan đến chế biến lương thực, thực
phẩm (thịt, cá, sữa, cà phê, đô hộp, chè…),…; trở thành chuyên gia tư vấn dinh
dưỡng,

24


Trả lời câu hỏi SGK Sinh 10, bộ Cánh Diều.

dinh dưỡng lâm sàng tiết chế, làm việc tại các bộ phận liên quan đến việc bảo đảm

chất lượng, kiểm nghiệm… của các trung tâm dinh dưỡng, trung tâm y tế và y tế dự
phong,…
Trả lời câu hỏi Bài tập 2 trang 22 SGK Sinh học 10: Cho biết vai tro của sinh
học trong phát triển bền vững.
Lời giải:
Vai tro của sinh học trong phát triển bền vững:
- Vai tro của sinh học trong phát triển kinh tế: Cung cấp kiến thức vận dụng vào việc
khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên, phục vụ phát triển kinh tế; tạo ra giống cây
trơng, vật ni có năng suất và chất lượng cao; sản phẩm, chế phẩm sinh học có giá
trị → Ưng dụng sinh học trong sản xuất thúc đẩy phát triển kinh tế và tạo việc làm.
- Vai tro của sinh học trong bảo vệ môi trương: Đưa ra các biện pháp bảo tôn, phục
hôi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái, đặc biệt là bảo vệ đa dạng sinh học nhằm
bảo vệ mơi trương sống và thích ứng với biến đơi khí hậu; cung cấp các kiến thức,
cơng nghệ xử lí ơ nhiêm và cải tạo mơi trương.
• Vai tro của sinh học trong giải quyết các vấn đề xã hội: đóng góp vào việc xây
dựng chính sách môi trương và phát triển kinh tế, xã hội nhằm xóa đói giảm nghèo,
đảm bảo an ninh lương thực; đóng vai tro quan trọng trong chăm sóc sức khỏe
ngươi dân, nâng cao chất lượng cuộc sống; đưa ra các biện pháp nhằm kiểm soát
sự phát triển dân số cả về chất lượng và số lượng.
Trả lời câu hỏi Bài tập 3 trang 22 SGK Sinh học 10: Nêu và sắp xếp các kĩ năng
trong tiến trình theo các bước nghiên cứu khoa học.
Lời giải:
Kĩ năng trong tiến trình theo các bước nghiên cứu khoa học:
- Bước 1- Quan sát và đặt câu hỏi: Quan sát là bước đâu tiên để nhận ra vấn đề cân
giải quyết. Qua quan sát để đặt ra những câu hỏi, tư đó tìm ra “vấn đề” nghiên cứu.

25



×