ÔN TẬP GIỮA KỲ I
NỘI DUNG:
1
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN TRUYỀN THUYẾT VÀ TRUYỆN
CỔ TÍCH.
2
T I Ế N G V I Ệ T: T Ừ Đ Ơ N , T Ừ P H Ứ C , T H À N H N G Ữ , T R Ạ N G
NGỮ
3
THỰC HÀNH LUYỆN VIẾT TỔNG HỢP
I
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN TRUYỀN
THUYẾT VÀ TRUYỆN CỔ TÍCH
Hãy quan sát những bức hình sau và cho biết những
bức hình đó liên quan đến chi tiết nào trong tác phẩm
đã học về truyện truyền thuyết và cổ tích.
Hình 1
Hình 2
* Hình 1: Liên quan đến truyền thuyết Thánh Gióng
- Ảnh 1 là hình ảnh Thánh Gióng nhổ những cụm tre cạnh
đường quất vào giặc; - Ảnh 2 là hình ảnh Gióng được bà
con làng xóm vui lịng gom góp gạo ni.
* Hình 2: Liên quan đến truyện cổ tích: Sọ Dừa
- Ảnh 1 là hình ảnh mẹ Sọ Dừa với Sọ Dừa
- Ảnh 2 là hình ảnh Sọ Dừa trên đường đi sứ trở về gặp vợ nơi đảo
hoang
II. HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Tiêu chí
Phiếu học tập số 1
Truyện truyền thuyết
Truyện cổ tích
Định nghĩa
Đặc điểm
Tiêu chí so sánh
Truyện truyền thuyết
Truyện cổ tích
Giống nhau
Khác nhau
Phiếu học tập số 2
Phiếu học tập số 1
Tiêu chí
Truyện truyền thuyết
Truyện cổ tích
Truyện truyền thuyết là loại truyện dân gian, có yếu tố hoang đường, kì ảo,
kể về các sự kiện và nhân vật liên quan đến lịch sử hoặc giải thích nguồn gốc
Truyện cổ tích là loại truyện dân gian, thường có yếu tố hoang đường, kì ảo, kể về
phong tục, cảnh vật địa phương theo quan niệm của nhân dân.
cuộc đời của một số kiểu nhân vật như: nhân vật có tài năng kì lạ, nhân vật dũng sĩ,
nhân vật thơng minh, nhân vật bất hạnh, nhân vật ngốc nghếch, người mang lốt
Định nghĩa
vật...nhằm thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của
cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu,...
- Kể về một số kiểu nhân vật quen thuộc
Đặc điểm
- kể về các sự kiện và nhân vật liên quan đến lịch sử hoặc giải thích nguồn gốc
- Có yếu tố hoang đường, kì ảo
phong tục, cảnh vật địa phương theo quan niệm của nhân dân.
- Khơng tin câu chuyện là có thật
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện
- Có sở lịch sử, cốt lõi là sự kiện lịch sử
đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu,...
- Người kể người nghe tin là có thật
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với sự kiện và nhân vật lịch sử
Phiếu học tập số 2
Tiêu chí so sánh
Truyện truyền thuyết
Truyện cổ tích
- Đều có yếu tố hoang đường, kì ảo
Giống nhau
- Có nhiều mơ típ giống nhau:
+ Sự ra đời thần kì
Nhân vật chính tài năng, phi thường
+
- Kể về một số kiểu nhân vật quen thuộc.
- Kể về các sự kiện và nhân vật liên quan đến lịch sử hoặc
giải thích nguồn gốc phong tục, cảnh vật địa phương theo
quan niệm của nhân dân.
Khác nhau
- Người kể người nghe tin là có thật.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân
với sự kiện và nhân vật lịch sử.
- Khơng tin câu chuyện là có thật.
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái
thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu,...
1. Sắp xếp các truyện sau đây theo thể loại: Con Rồng cháu Tiên,Sơn Tinh Thủy Tinh, Thạch San
h, Tấm Cám, Em bé thơng minh, Thánh Gióng
Truyền thuyết
Truyện cổ tích
2. Ý nghĩa 1 số chi tiết kỳ ảo
Câu 1: Ý nghĩa của sự việc “Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi
, dựng thành luỹ đất, ngăn chặng dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu.” thể hi
ện điều gì?
A. Cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, đất đai, lãnh thổ.
B. Cuộc chiến tranh chấp người phụ nữ.
C. Hiện thực cuộc đấu tranh chinh phục tự nhiên của tổ tiên ta.
D. Sự ngưỡng mộ của Sơn Tinh, lòng căm ghét Thủy Tinh.
• Câu 2. Ý nghĩa của sự việc trong truyện Thánh Gióng “Ðến đấy, một người
một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ t
ừ bay lên trời.” là:
• A. Gióng bất tử
B. Gióng khơng màng danh lợi.
C. Gióng đã hồn thành nhiệm vụ của mình.
D. Cả 3 ý trên
• Câu 3. Ý nghĩa của sự việc “Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra một tră
m người con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường” trong truyện Con Rồng cháu Tiên là gì?
• Tồn thể dân tộc Việt Nam là đều sinh ra cùng một nguồn gốc, cùng một giống nịi t
ổ tiên.
• Thể hiện sự kỳ lạ, chứng tỏ Âu Cơ là thần.
• Phản ánh đúng hiện thực, con người sinh ra từ bụng mẹ.
• Thể hiện tình yêu thương, sự chở che bảo bọc của mẹ dành cho những đứa con của
mình.
II
T I Ế N G V I Ệ T:
TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC, THÀNH
NGỮ, TRẠNG NGỮ
PHẦN 2
Từ láy
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Cấu tạo từ
- Từ đơn : chỉ gồm một tiếng. (Ví dụ : ca, hoa, thước,…)
- Từ phức:gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa (Ví dụ : quần áo, thướt tha,…)
+ Từ láy (tập hợp con của từ phức) là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ láy âm( tha thiết, lo lắng, linh tinh, xanh xanh...)
+ Từ ghép (tập hợp con của từ phức) là những từ có hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa (Ví dụ : quần áo, bàn ghế, bút chì....)
Câu 1: Xét về cấu tạo,“lềnh bềnh” là từ láy.
A.Đúng
B.Sai
Câu 2. Xét về cấu tạo“ mặt mũi” là từ láy.
A. Đúng
B. Sai
Câu 3. Xét về cấu tạo “ áo giáp” là từ ghép.
A. Đúng
B. Sai
Câu 1: (1.0 điểm) Từ nào sau đây không phải là từ láy?
A.Quần quật
B.Vất vả
C.Bà buồn
D.Kham khổ
Trạng ngữ
2. Trạng ngữ
a. Khái niệm.
Trạng ngữ là thành phần nằm trong câu có nhiệm vụ xác định thời gian, nguyên nhân, nơi chốn, mục đích… của sự việc, hành động được nhắc đến
trong câu.
b.Phân loại:
- Trạng ngữ chỉ thời gian
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân,
- Trạng ngữ chỉ mục đích
PHẦN 2
Câu hỏi
Các loại trạng ngữ
Khi nào ?Lúc nào ?
Thời gian
Ở đâu ? Chỗ nào ?
Nơi chốn
Vì sao? Do đâu ?
Ngun nhân
Để làm gì?
Mục đích
Bằng cái gì?
Phương tiện
Như thế nào ?
Cách thức
PHẦN 2
c. Chức năng
+ Bổ sung ý nghĩa cho sự việc được nói đến trong câu
+ Liên kết các câu trong một đoạn, làm cho đoạn văn được liền mạch.
d. Hình thức:
- Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
- Trạng ngữ thường ngăn cách với nịng cốt câu bằng một qng nghỉ khi nói hay một dấu phẩy khi viết.
Câu 1: Trạng ngữ trong câu “Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến rước Mị Nương về núi.”
dùng để:
A.Chỉ thời gian
B.Xác định nơi chốn
C.Chỉ mục đích
D.Chỉ thời gian, xác định nơi chốn
Câu 2. Trạng ngữ trong câu “Bấy giờ, ở vùng núi cao phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc dịng
họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần” dùng để:
A.Chỉ thời gian
B.Xác định nơi chốn
C.Chỉ mục đích
D.Chỉ thời gian, xác định nơi chốn
Câu 3: (1.0 điểm) Trạng ngữ trong câu “Ngày xưa, có một bạn tên là Tích Chu” dùng để:
a.Chỉ thời gian
b.Xác định nơi chốn
c.Chỉ mục đích
d. Chỉ thời gian, xác định nơi chốn
PHẦN 2
Thành ngữ
2. Thành ngữ
*Định nghĩa:Thành ngữ là những cụm từ cố định quen dùng, thường ngắn gọn, có hình ảnh.
b. Công dụng: Việc sử dụng thành ngữ giúp cho lời ăn tiếng nói sinh động, có tính biểu cảm cao
c. Nghĩa của thành ngữ
Nghĩa của thành ngữ không phải là phép cộng đơn giản nghĩa của các từ cầu tạo nên nó, mã là nghĩa của cả tập hợp từ, thường. có tính
hình tượng và biểu cảm.
Ví dụ: Nghĩa của thành ngữ “tay bắt mặt mừng” không đơn giản là nghĩa cộng lại của các từ “tay”, “bất”, “mặt”, “từng” mà là nghĩa
của cả tập hợp: sự vốn vã, phân khởi lộ ra bên ngoài của những người gặp nhau.
Bài tập : Ghép thành ngữ ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải. Cho biết các thành
PHẦN 2
ngữ ấy sử dụng biện pháp tu từ nào.
Thành ngữ
Nghĩa
1) Thả con săn sắt bắt con cá sộp.
a) làm ra ít tiêu pha nhiều.
2) Thả mồi bắt bóng.
b) may mắn rơi vào hoàn cảnh sung túc.
3) Chuột sa chĩnh gạo.
c) may mắn có được cái đang cần tìm.
4) Buồn ngủ gặp chiếu manh.
d) bỏ cái có thực chạy theo cái hư ảo.
5) Bóc ngắn cắn dài.
e) bỏ mối lợi nhỏ để thu mối lợi lớn.