• f (1; 1; 6) = 0 nên điểm M nằm trên mặt phẳng (P ).
Chọn đáp án D
Câu 28. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P ) : 2x + y − z − 1 = 0 và
(Q) : x − 2y + z − 5 = 0. Khi đó giao tuyến của (P ) và (Q) có một véc-tơ chỉ phương là
A #»
u = (1; 3; 5).
B #»
u = (−1; 3; −5).
C #»
u = (2; 1; −1).
D #»
u = (1; −2; 1).
✍ Lời giải.
® #» # »
ud ⊥ nP = (2; 1; −1)
Gọi d = (P ) ∩ (Q). Khi đó #» # »
.
ud ⊥ nQ = (1; −2; 1)
»] = (−1; −3; −5) = −1 · (1; 3; 5).
Khi đó d có một véc-tơ chỉ phương là u#»d = [n# P», n# Q
Chọn đáp án A
Câu 29. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm 2 chữ số khác nhau lập từ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.
Chọn ngẫu nhiên 2 số từ tập S. Xác suất để tích hai số chọn được là một số chẵn là
41
1
1
5
.
.
A
B
C .
D .
42
42
6
6
✍ Lời giải.
Gọi A là biến cố “tích hai số được chọn là một số chẵn”. Tồn tại ít nhất một trong hai số được chọn là
chẵn.
Gọi ab là số tự nhiên có hai chữ số khác nhau được lập từ các số đã cho.
Số các số có hai chữ số khác nhau tạo được là 6 · 6 = 36 số ⇒ S có 36 phần tử.
Số cách lấy ngẫu nhiên 2 số từ tập 6 là C236 = 639 cách.
Ta lại có A là biến cố “tích hai số được chọn là một số lẻ”.
Số các số lẻ trong S là 3 · 5 = 15 (3 cách chọn chữ số hàng đơn vị là lẻ, 5 cách chọn chữ số hàng chục
khác).
Số cách lấy ngẫu nhiên 2 số lẻ trong 15 số lẻ có C215 = 105 cách.
105
1
1
5
= ⇒ P(A) = 1 − P(A) = 1 − = .
Vậy P(A) =
630
6
6
6
Chọn đáp án D
Câu 30. Đồ thị sau đây là của hàm số nào?
2x + 1
x−1
x+2
A y=
. B y=
.
C y=
.
x+1
x+1
x+1
y
x+3
D y=
.
1−x
2
1
−1
✍ Lời giải.
Từ đồ thị ta thấy đồ thị hàm số có TCĐ là x = −1 và TCN là y = 2, do đó ta chọn y =
O
x
2x + 1
.
x+1
Chọn đáp án A
Câu 31. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f (x) = −x4 + 2x2 − 3 trên đoạn [−2; 0]
là
A max = −2 tại x = −1; min = −11 tại x = −2.
[−2;0]
[−2;0]
B max = −2 tại x = −2; min = −11 tại x = −1.
[−2;0]
[−2;0]
C max = −2 tại x = −1; min = −3 tại x = 0.
[−2;0]
[−2;0]
D max = −3 tại x = 0; min = −11 tại x = −2.
[−2;0]
[−2;0]
ĐỀ SỐ 33 - Trang 6