Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.9 KB, 1 trang )
f (x) + xf (x) = 4x + 1 ⇔ (xf (x)) = 4x + 1.
Lấy nguyên hàm hai vế theo x ta được xf (x) = 2x2 + x + C.
Mà f (1) = 3 nên ta có 1 · f (1) = 2 · 12 + 1 + C ⇔ 3 = 3 + C ⇒ C = 0.
Từ đó xf (x) = 2x2 + x ⇒ f (x) = 2x + 1 (do x > 0).
Suy ra f (2) = 2 · 2 + 1 = 5.
Chọn đáp án A
Câu 42. Cho số phức z = a + bi, (a, b ∈ R) thỏa mãn |z − 3| = |z − 1| và (z + 2)(¯
z − i) là số thực.
Tính a + b.
A −2.
B 0.
C 2.
D 4.
✍ Lời giải.
Ta có z = a + bi (a, b ∈ R).
Ta có
|z − 3| = |z − 1| ⇔ |a − 3 + bi| = |a − 1 + bi|
»
»
⇔ (a − 3)2 + b2 = (a − 1)2 + b2
⇔ (a − 3)2 + b2 = (a − 1)2 + b2
⇔ −4a + 8 = 0 ⇔ a = 2
Mặt khác,
(z + 2)(z − i) =(a + bi + 2)(a − bi − i)
=[(a + 2) + bi][a − (b + 1)i]
=a(a + 2) + b(b + 1) − (a + 2b + 2)i
Vì (z + 2)(z − i) là số thực nên a + 2b + 2 = 0.
Thay a = 2 tìm được b = −2. Vậy a + b = 0.
Chọn đáp án B
®
3x2 khi 0 ≤ x ≤ 1