(M N B A ) ∩ (ACC A ) = A M
Ta có (M N B A ) ∩ (BCC B ) = B N
(ACC A ) ∩ (BCC B ) = CC
⇒ A M, B N, CC đồng quy tại S.
Áp dụng định lí Ta-lét ta có
S
M
A
N
B
SM
CM
SN
MN
MN
SC
=
=k=
=
=
=
SA
AB
AB
CA
SB
SC
VS.M N C
SM SN SC
=
·
·
= k3
VS.A B C
SA SB SC
V1
= 1 − k 3 ⇒ V1 = (1 − k 3 ) VS.A B C .
⇒
VS.A B C
⇒
C
A
C
B
SC
SC − CC
CC
=k⇒
=k⇔
= 1 − k.
SC
SC
SC
1
SC
VS.A B C
VABC.A B C
1
3
=
⇒ VS.A B C =
=
VABC.A B C
CC
3(1 − k)
3(1 − k)
1 + k + k2
V
ABC.A B C
=
VABC.A B C .
⇒ V1 = (1 − k 3 ) VS.A B C = (1 − k 3 )
3(1 − k)
3
√
V1
1 + k + k2
2
2
5−1
Ta có
= ⇔ 1 + k + k2 = 2 ⇔ k =
.
= 2 ⇔ V2 = VABC.A B C ⇒
V2
3
3
3
2
Ta có
Chọn đáp án A
Câu 50.
Cho hàm số f (x) = ax3 + bx2 + cx + d có đồ thị như hình vẽ. Gọi S là tập hợp
các giá trị của m (m ∈ R) sao cho (x − 1) [m3 f (2x − 1) − mf (x) + f (x) − 1] ≥ 0,
∀x ∈ R. Số phần tử của tập S là
A 2.
B 0.
C 3.
D 1.
y
1
O
1 x
✍ Lời giải.
m=0
Từ giả thiết suy ra g(1) = 0 ⇔ m3 − m = 0 ⇔ m = 1
m = −1.
Với m = 0 ta có (x − 1)[f (x) − 1] ≥ 0, ∀x ∈ R (đúng).
1
Với m = 1 ta có [(2x − 1) − 1][f (2x − 1) − 1] ≥ 0, ∀x ∈ R (đúng).
2
Với m = −1.
f (2x − 1) + 1
Xét x > 1 ta có lim
=4
x→+∞
2f (x)
⇒ ∃α > 1, α đủ lớn sao cho f (2α − 1) + 1 ≥ 2f (α)
⇒ (α − 1) − f [(2α − 1) − 1 + 2f (α)] < 0 (mâu thuẫn) ⇒ m = −1 (loại).
Vậy m ∈ {0; 1}.
Chọn đáp án A
ĐỀ SỐ 74 - Trang 18