TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ THÔNG TIN KINH DOANH
MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỀ TÀI CUỐI KỲ:
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ NHÀ HÀNG SHUSHI KOI
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU. ........................................................................................................................ 3
PHẦN 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ........................................................................................... 3
I.
Mục đích đề tài ............................................................................................................. 3
II. Đối tƣợng và phạm vi đề tài ........................................................................................ 3
PHẦN 2. NỘI DUNG ............................................................................................................. 4
I.
Giới thiệu về nhà hàng ................................................................................................. 4
1.
Giới thiệu............................................................................................................................................. 4
2.
Yêu cầu quản lý ................................................................................................................................... 4
II. Quy trình hoạt động ..................................................................................................... 4
1.
Trước giờ mở cửa ................................................................................................................................ 5
2.
Trong thời gian mở cửa ....................................................................................................................... 7
3.
Trước khi đóng cửa ............................................................................................................................. 9
III. Diễn giải thực thể và thuộc tính của thực thể .......................................................... 10
IV. Diễn giải các mối quan hệ của các thực thể ............................................................. 14
V. Mơ hình thực thể quan hệ .......................................................................................... 19
1.
Các tập thực thể ................................................................................................................................. 19
2.
Các mối quan hệ các tập thực thể ...................................................................................................... 20
VI. Mơ hình dữ liệu quan hệ ............................................................................................ 23
VII.
Mô tả ràng buộc ................................................................................................... 25
2
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, hoạt động kinh doanh nhà hàng nói riêng và kinh doanh trong lĩnh vực đồ ăn và
thức uống nói chung đang ngày càng mở rộng và phát triển theo nhiều hình thức khác nhau,
cung cấp đa dạng loại dịch vụ cho khách hàng trong mọi lứa tuổi. Song song với sự phát
triển cả về quy mô và số lượng của nhà hàng, nhu cầu quản lý dữ liệu cũng như hoạt động
của nhà hàng cũng ngày càng cao và càng phức tạp hơn, đòi hỏi việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý nhằm thay thế các phương thức quản lý truyền thống – vốn đã tồn tại
nhiều bất cập như: không đồng bộ, dễ thất lạc, khó truy cập,… Chính vì vậy mà nhóm chúng
em quyết định chọn đề tài “Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý nhà hàng” với mong muốn có
thể tìm hiểu chi tiết hơn hoạt động cũng như quy trình quản lý của nhà hàng, qua đó xây
dựng được cơ sở dữ liệu quản lý cho nhà hàng.
PHẦN 1.
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
I. Mục đích đề tài
Đề tài được xây dựng với mục đích:
Quản lý giá trị bn bán cũng như chi phí vận hành nhà hàng, bao gồm gái trị bán và
giá trị hao tổn, giá trị nguyên vật liệu, cấu thành công thức, kho,...
Quản lý được khách hàng sử dụng dịch vụ tại nhà hàng.
Quản lý các món ăn của nhà hàng và các đặc tính liên quan.
Quản lý nhân sự nhà hàng.
II. Đối tượng và phạm vi đề tài
Đối tƣợng: nhà hàng Sushi Koi và cách thức quản lý cơ sở dữ liệu của nhà hàng.
Phạm vi đề tài: tất cả quy trình hoạt động và nghiệp vụ của nhà hàng có liên quan đến hoạt
động quản lý cơ sở dữ liệu.
3
PHẦN 2.
NỘI DUNG
I. Giới thiệu về nhà hàng
1. Giới thiệu
Sushi Koi là nhà hàng Nhật Bản với đầy đủ các món ăn truyền thống Nhật như Sushi,
sashimi, bánh xèo Nhật Bản Okonomiyaki, súp Miso…Với mong muốn giúp thực khách trải
nghiệm ẩm thực Nhật Bản một cách chân thực nhất được phục vụ trong khơng gian bài trí
hiện đại kết hợp truyền thống. Đặc biệt, nguồn nguyên liệu hải sản hiếm, chất lượng cao,
được nhập khẩu, tuyển chọn kỹ lưỡng nhằm đảm bảo hương vị tươi ngon nhất cho thực
khách, mang lại cho khách một trải nghiệm ẩm thực Nhật Bản đặc biệt và khó quên.
2. Yêu cầu quản lý
- Đảm bảo hoạt động của nhà hàng diễn ra hiệu quả xuyên suốt quy trình, duy trì năng suất,
tiêu chuẩn phục vụ và chất lượng dịch vụ khách hàng.
- Nắm bắt và quản lý hoạt động, hiệu suất của nhân sự nhà hàng, đảm bảo quyền lợi cho
nhân viên nhà hàng.
- Quản lý nguồn nguyên liệu đầu vào và nhà cung cấp. Quản lý chất lượng của món ăn cũng
như đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quản lý doanh thu, chi phí hàng tuần, hàng tháng và hàng năm.
- Nắm bắt và quản lý được các thông tin của khách hàng, qua đó nhằm tối đa hóa mức độ hài
lịng của khách hàng.
II. Quy trình hoạt động
Nhà hàng hoạt động với cách thức quản lý như sau:
Bộ phận kế toán :
Theo dõi và quản lý được các khoản thu chi về tiền mặt, các khoản thu hồi công nợ.
Bộ phận bếp:
4
Lên danh sách thực đơn và chế biến các món ăn. Theo từng chu kỳ thời gian nhất định
(ngày, tuần, tháng, q) quản lí bộ phận bếp có thể theo dõi, kiểm tra, các mặt hàng
nhập/xuất/tồn để báo cáo lãnh đạo và phân tích, triển khai chiến lược kinh doanh mới.
Bộ phận phục vụ:
Được cung cấp thông tin về món ăn cùng với đơn giá, số lượng một cách nhanh chóng. Các
nhân viên có thể làm việc theo nhóm, mỗi nhóm sẽ có một trưởng nhóm phụ trách. Các
nhóm có thể làm việc theo khu vực hoặc theo thời gian.
Quy trình vận hành tiêu chuẩn cho nhà hàng:
1. Trước giờ mở cửa
5
Kiểm tra các thiết bị, nguyên vật liệu
Tùy vào cơ cấu nhân sự của từng cơ sở chi nhánh, quy trình kiểm tra các thiết bị, nguyên vật
liệu sẽ được thực hiện bởi bếp trưởng, phụ bếp, hay quản lý dựa trên cơ cấu, yêu cầu nhân
sự.
Các thiết bị cần phải kiểm tra cơng việc vận hành bình thường, đẩy đủ nhiên liệu để chạy cả
ngày. Một số thiết bị cần thời gian khởi động phải được bật sẵn từ trước.
Máy móc ổn định, bàn ghế đã sắp đặt đầy đủ sẵn sàng là một yêu cầu trong quy trình chuẩn
bị trước khi mở cửa
Ngồi ra, cơng việc kiểm tra các cơ sở vật chất như bàn ghế, cửa sổ, cửa kính, đèn điện,
kiểm kê nguyên vật liệu, nhận nguyên vật liệu tươi đầu ngày… cũng cần được hoàn thiện
chỉn chu trước giờ mở cửa
Họp nhân viên
Càng ở các cơ sở kinh doanh lớn, việc họp nhân viên đầu ngày càng quan trọng. Cuộc họp
này chỉ cần ngắn trong khoảng 15-20 phút để điều chỉnh sẵn sàng về thái độ, tư thế, trang
phục cũng như phổ biến các yêu cầu mới của ngày. Ngoài ra, nếu cơ sở kinh doanh có dịch
vụ đặt bàn trước, đây cũng là thời điểm phù hợp để thông báo và lên tinh thần làm việc cho
cả nhà hàng.
6
2. Trong thời gian mở cửa
Đón khách
Đây là thời điểm đầu tiên khách hàng tiếp xúc với nhà hàng, vì vậy, một ấn tượng tốt khi
đón khách là một lợi thế. Nhân viên thực hiện nhiệm vụ này cần chú ý về giọng nói, âm
lượng, nụ cười, hành động cử chỉ niềm nở và đúng theo cung cách nhà hàng đã quy định.
Thông thường mỗi nhà hàng sẽ xây dựng một bộ nguyên tắc riêng để đón khách, từ câu
chào, cách chào cũng như trang phục chuẩn bị.
Gọi đồ
Công việc gọi đồ thuộc nhiệm vụ của các nhân viên phục vụ bàn. Tùy theo tính chất nhà
hàng, cơng việc gọi đồ lại được thực hiện khác nhau. Ở một số nhà hàng, nhân viên chỉ cần
7
đưa menu và chờ khách chọn trong khi ở nơi khác, nhân viên cần giải thích, hướng dẫn
nhiều hơn. Tuy vậy, các nhân viên phục vụ luôn cần nhớ các chuẩn mực nhất định về thái
độ, giọng nói, cách đưa menu, ghi chú order và quy trình đưa đến bếp.
Phục vụ món ăn
Cũng giống như khi gọi đồ, nhân viên phục vụ cần duy trì thái độ ơn hịa, niềm nở với khách
hàng, luôn luôn sẵn sàng đưa đồ theo đúng nguyên tắc phục vụ.
Bên cạnh đó, trong quá trình khách hàng dùng bữa, nhân viên cũng cần thường trực hỗ trợ
lấy thêm đồ, rót thêm nước hay giải đáp các thắc mắc của khách. Với các bữa nhiều món,
nhân viên cũng cần chú ý thời điểm đưa đồ, cách thức dọn bớt món hay trình tự phục vụ cho
hợp lý.
Tiễn khách
Sau khi khách hàng dùng bữa xong xuôi, ở giai đoạn tiễn khách, khách hàng thường làm
công việc thanh toán và lấy xe ra về. Các nhà hàng có thể cân nhắc sắp xếp một hay nhiều
nhân viên hỗ trợ các bước này để khách hàng không lúng túng khi di chuyển giữa những khu
vực khác nhau. Giọng nói dễ nghe, ngơn ngữ vừa phải, sự tận tình cũng như những lời cảm
ơn sẽ là điểm cộng cho một trải nghiệm khách hàng tốt.
8
3. Trước khi đóng cửa
Cơng tác vệ sinh cuối ngày
Trước khi nhà hàng đóng cửa, từng bộ phận cần thực hiện việc dọn dẹp, tắt các thiết bị, bảo
quản các nguyên vật liệu theo đúng yêu cầu. Với bộ phận bếp, các nhân viên cần dọn sạch
không gian làm việc chung, vệ sinh chén bát, các dụng cụ và để đúng vị trí cần thiết. Các
loại máy móc thiết bị cần được vệ sinh đúng cách và đảm bảo tắt hết trước khi đóng cửa.
Đảm bảo rằng mọi thứ đã được dọn dẹp sạch sẽ trước khi đóng cửa ra về
Đặc biệt, với các ngày dự báo thời tiết có mưa, bão, sấm sét, các thiết bị, đồ dùng cần có kế
hoạch, biện pháp bảo vệ riêng phù hợp.
9
Kiểm tra và ghi chú những điều cần lưu tâm
Bước kiểm tra cuối cùng thường được thực hiện bởi trưởng bộ phận hay quản lý trước khi tất
cả khóa cửa ra về. Các quản lý cần đặc biệt chú ý đến các thiết bị điện, nước, gas, thơng khí
để tránh những vấn đề khó lường.
Bên cạnh đó, nếu có vấn đề chưa thể giải quyết luôn trong ngày, quản lý cần ghi chú lại để
ngày tiếp theo có thể biết tình hình và giải quyết.
III. Diễn giải thực thể và thuộc tính của thực thể
Đối tƣợng 1: Khách hàng
Quản lý thông tin của khách hàng đã dùng bữa tại nhà hàng.
Các thuộc tính:
MaKhachHang, HọTen, SDT, Email
Đối tƣợng 2: Món ăn
Quản lý các món ăn của nhà hàng.
Các thuộc tính:
MaMonAn, TenMonAn, LoaiMon, MaCongThuc, MoTa
Đối tƣợng 3: Nguyên liệu
Quản lý các loại nguyên liệu được sử dụng trong q trình chế biến món ăn.
Các thuộc tính:
MaNguyenLieu , TenNguyenLieu, LoaiNguyenLieu, MoTa,
SoLuongNguyenLieu, DonVi, GiaNguyenLieu
Đối tƣợng 4: Menu
10
Quản lý Menu món ăn của nhà hàng
Thuộc tính: MaMenu, MaMonAn
Đối tƣợng 5: Món ăn Menu
Quản lý các món ăn hiện được phục vụ trong Menu
Thuộc tính: MaMonAn, MaMenu, DonGia, TrangThai
Đối tƣợng 6: Order
Quản lý order của khách hàng
Thuộc tính: MaOrder, NgayKhoiTao, GioKhoiTao, TongGiaTriOrder,
MaMonAn, GiamGia.
Đối tƣợng 7: Món ăn Order
Quản lý món ăn được order bởi khách hàng
Thuộc tính: MaMonAn, MaOrder, SoLuong
Đối tƣợng 8: Nhà cung cấp
Quản lý các nhà cung cấp của nhà hàng
Thuộc tính: MaNhaCungCap, TenNhaCungCap, SDT
Đối tƣợng 9: Công thức
Quản lý công thức chế biến các món ăn thuộc quyền sở hữu của nhà hàng
Thuộc tính: MaCongThuc, MaMonAn, MaNguyenLieu, SoLuongNguyenLieu,
MoTa
Đối tƣợng 10: Nhân viên nhà hàng
11
Quản lý nhân sự nhà hàng
Các thuộc tính: MaNhanVien, HoTen, SDT, SoCMND, NgaySinh, Email,
NgayBatDauLam, MaLichLam
Đối tƣợng 12: Nhân viên bếp
Quản lý nhân viên thuộc bộ phận bếp
Các thuộc tính: MaNhanVien, MaBoPhanBep, ChucVu, Luong
Đối tƣợng 13: Nhân viên kế toán/thu ngân
Quản lý nhân viên thuộc bộ phận kế tốn/thu ngân
Các thuộc tính: MaNhanVien, MaBoPhanKT/TN, ChucVu, Luong
Đối tƣợng 14: Nhân viên phục vụ
Quản lý nhân viên thuộc bộ phận phục vụ
Các thuộc tính: MaNhanVien, MaBoPhanPhucVu, ChucVu, Luong
Đối tƣợng 15: Bộ phận Bếp
Quản lý thông tin, số lượng nhân viên hoạt động trong khu vực bếp
Các thuộc tính:
MaBoPhanBep, TenBoPhan, SoLuongNhanVien, MoTa
Đối tƣợng 16: Bộ phận Kế tốn/Thu ngân
Quản lý thông tin, số lượng nhân viên hoạt động trong bộ phận Kế tốn/Thu ngân
Các thuộc tính:
MaBoPhanKT/TN, TenBoPhan, SoLuongNhanVien, MoTa
12
Đối tƣợng 17: Bộ phận phục vụ
Quản lý thông tin, số lượng nhân viên phục vụ với các vai trò: phục vụ bàn, lễ tân,
vệ sinh, an ninh
Các thuộc tính:
MaBoPhanPhucVu, TenBoPhan, SoLuongNhanVien, MoTa
Đối tƣợng 18: Bàn
Quản lý bàn phục vụ khách hàng
Các thuộc tính: MaBan, TrangThai, SucChua
Đối tƣợng 19: Hóa đơn
Quản lý hóa đơn
Các thuộc tính: MaHoaDon, NgayTao, GioTao, MaKhachHang, MaOrder,
TongGiatriOrder
Đối tƣợng 20: Lịch làm
Quản lý lịch làm việc của nhân viên nhà hàng
Các thuộc tính: MaNhanVien, Thu, Tuan, Ca
Đối tƣợng 21: Ca
Quản lý ca làm việc của nhân viên nhà hàng
Các thuộc tính: Ca, ThoiGianBatDauCa, ThoiGianKetThucCa
Đối tƣợng 22: Chấm công
Quản lý số giờ làm việc của nhân viên nhà hàng
13
Các thuộc tính: MaNhanVien, Ngay, SoGioLamTrongNgay, TongSoGioTrongThang
IV. Diễn giải các mối quan hệ của các thực thể
Quan hệ Nhân viên nhà hàng --- Nhân viên Bếp
1 Nhân viên nhà hàng có thể là 1 Nhân viên Bếp (0, 1)
1 Nhân viên Bếp được đảm nhiệm bởi 1 Nhân viên nhà hàng (1, 1)
Quan hệ Nhân viên nhà hàng --- Nhân viên Kế toán/Thu ngân
1 Nhân viên nhà hàng có thể là 1 Nhân viên Kế tốn/Thu ngân (0, 1)
1 Nhân viên Kế toán/Thu ngân được đảm nhiệm bởi 1 Nhân viên nhà hàng (1, 1)
Quan hệ Nhân viên nhà hàng --- Nhân viên phục vụ
1 Nhân viên nhà hàng có thể là 1 Nhân viên phục vụ (0, 1)
1 Nhân viên Phục vụ được đảm nhiệm bởi 1 Nhân viên nhà hàng (1, 1)
Quan hệ Nhân viên Bếp --- Bộ phận Bếp
1 Nhân viên Bếp thuộc 1 bộ phận Bếp (1, 1)
1 Bộ phận Bếp có nhiều Nhân viên Bếp (1, n)
Quan hệ Nhân viên Kế toán/Thu ngân --- Bộ phận Kế toán/Thu ngân
1 Nhân viên Kế toán/Thu ngân thuộc 1 bộ phận Kế toán/Thu ngân (1, 1)
1 Bộ phận Kế tốn/Thu ngân có nhiều Nhân viên Kế toán/Thu ngân (1, n)
Quan hệ Nhân viên Phục vụ --- Bộ phận Phục vụ
1 Nhân viên Phục vụ thuộc 1 bộ phận Phục vụ (1, 1)
1 Bộ phận Phục vụ có nhiều Nhân viên Phục vụ (1, n)
14
Quan hệ Khách hàng --- Menu
1 Khách hàng có 1 Menu 1,1
1 Menu có thể được dùng bởi 1 Khách hàng 0,1
Quan hệ Khách hàng --- Món ăn Menu
1 Khách hàng có thể gọi 1 hoặc nhiều món ăn Menu 1,n
1 món ăn Menu có thể được gọi hoặc không được gọi bởi Khách hàng 1,0
Quan hệ Khách hàng --- Order
Khách hàng có thể Order một hay nhiều lần 1,n
1 Order chỉ được thực hiện bởi 1 khách hàng 1,1
Quan hệ Khách hàng --- Món ăn order
1 Khách hàng order một hay nhiều Món ăn order 1,n
1 Món ăn order có thể được order bởi một hoặc nhiều khách hàng 1,n
Quan hệ Khách hàng --- Bàn
1 Khách hàng chỉ ngồi 1 Bàn 1,1
1 Bàn có thể phục vụ 1 hoặc nhiều Khách hàng 1,n
Quan hệ Khách hàng --- Hóa đơn
1 Khách hàng có thể có 1 hoặc nhiều Hóa đơn 1,n
1 Hóa đơn của chỉ 1 Khách hàng 1,1
Quan hệ Nhân viên Kế tốn/Thu ngân --- Hóa đơn
1 Nhân viên Kế tốn/Thu ngân có thể đảm nhiệm 1 hoặc nhiều hóa đơn 1,n
15
1 Hóa đơn chỉ được đảm nhận bởi 1 Nhân viên Kế toán/Thu ngân (1,1)
Quan hệ Nhân viên Phục vụ --- Bàn
1 Nhân viên Phục vụ có thể phục vụ 1 hoặc nhiều bàn 1,n
1 bàn có thể được phục vụ bởi 1 hoặc nhiều Nhân viên Phục vụ (1,1)
Quan hệ Món ăn --- Cơng thức
1 Món ăn có thể có 1 hoặc nhiều Cóng thức 1,n
1 Cơng thức chỉ dùng để tạo ra 1 Món ăn 1,1
Quan hệ Cơng thức --- Ngun liệu
1 Cơng thức có thể chứa 1 hoặc nhiều nguyên liệu (1, n)
1 Nguyên liệu có thể thuộc 1 hoặc nhiều Cơng thức (1, n)
Quan hệ Món ăn --- Món ăn Menu
1 Món ăn có thể hoặc khơng phải là Món ăn Menu 1,0
1 Món ăn Menu là một món ăn Order 1,1
Quan hệ Món ăn --- Bộ phận Bếp
1 Món ăn có thể được quản lý bởi 1 và chỉ 1 Bộ phận Bếp 1,n
1 Bộ phận Bếp có thể quản lý 1 hoặc nhiều Món ăn 1,n
Quan hệ Món ăn Menu --- Món ăn Order
1 Món ăn có thể hoặc khơng phải là Món ăn Order 1,0
1 Món ăn Order cũng chính là Món ăn 1,1
Quan hệ Món ăn Order --- Order
16
1 Món ăn Order chỉ thuộc 1 Order (1,1)
1 Order có thể gồm 1 hoặc nhiều 1 món ăn Order 1,n
Quan hệ Món ăn Order --- Nhân viên Bếp
1 Món ăn Order có thể được chuẩn bị bởi 1 hoặc nhiều nhân viên Bếp (1, n)
1 Nhân viên Bếp có thể chuẩn bị 1 hoặc nhiều món ăn Order 1, n
Quan hệ Order --- Bàn
1 Order chỉ đến từ 1 Bàn 1,1
1 Bàn có thể thực hiện 1 hoặc nhiều Order 1,n
Quan hệ Order --- Hóa đơn
1 Order chỉ thuộc 1 Hóa đơn 1,1
1 Hóa đơn có thể bao gồm 1 hoặc nhiều Order (1,n)
Quan hệ Nguyên liệu --- Nhà cung cấp
1 Nguyên liệu có thể được cung cấp bởi nhiều nhà cung cấp (1,n)
1 nhà cung cấp có thể cung cấp nhiều nguyên liệu (n,n)
Quan hệ Bộ phận Bếp --- Nhà cung cấp
1 Bộ phận Bếp có thể quản lý một hoặc nhiều nhà cung cấp (1, n)
1 Nhà cung cấp chỉ được quản lý bởi 1 và chỉ 1 Bộ phận Bếp (1, 1)
Quan hệ Nhân viên nhà hàng --- Lịch làm
1 nhân viên có thể đăng ký 1 hoặc nhiều lịch làm (1, n)
1 lịch làm có thể được đăng ký bởi 1 hoặc nhiều nhân viên (1, n)
17
Quan hệ Lịch làm --- Ca
1 Lịch làm có thể chứa tối đa 3 Ca 1, 3
1 Ca có thể thuộc 1 hoặc nhiều Lịch làm (1,n)
Quan hệ chấm cơng --- Nhân Viên
1 Nhân Viên chỉ có 1 bảng Chấm Cơng (1,1)
1 bảng Chấm Cơng có thể được thực hiện bởi 1 hoặc nhiều nhân viên (1, n)
18
V. Mơ hình thực thể quan hệ
1. Các tập thực thể
19
2. Các mối quan hệ các tập thực thể
20
21
22
VI. Mơ hình dữ liệu quan hệ
23
24
VII. Mô tả ràng buộc
a) Nhân viên nhà hàng
MaNhanVien phải là duy nhất ứng với mỗi nhân viên nhà hàng, không được trùng
lặp. 3 giá trị đầu của mã nhân viên cũng chính là mã bộ phận của nhân viên đó.
Mỗi nhân viên phải có Email, SDT, CMND. CMND là duy nhất.
Họ tên nhân viên, Ngày sinh, Ngày bắt đầu làm không được để trống.
Mỗi nhân viên đăng ký lịch làm sẽ có mã lịch làm tương ứng.
b) Nhân viên bếp
MaNhanVien của nhân viên bếp phải là duy nhất, không được trùng lắp với các nhân
viên bếp khác.
Thuộc tính MaBoPhanBep trong lược đồ Nhân viên bếp phải có giá trị tương đương
với những giá trị của thuộc tính MaBoPhanBep trong lược đồ Bộ Phận Bếp.
ChucVu và Luong không được để trống.
c) Nhân viên Kế toán/Thu ngân
MaNhanVien của nhân viên Kế toán/Thu ngân phải là duy nhất, không được trùng lắp
với các nhân viên Kế Tốn/Thu ngân khác.
Thuộc tính MaBoPhanKeToan/ThuNgan trong lược đồ Nhân viên Kế tốn/Thu ngân
phải
có
giá
trị
tương
đương
với
những
giá
trị
của
thuộc
tính
MaBoPhanKeToan/ThuNgan trong lược đồ Bộ Phận Kế tốn/Thu ngân.
ChucVu và Luong khơng được để trống.
d) Nhân viên Phục vụ
25