Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Thiết kế diệp kày á trụ đất thuộc a = 20cm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.6 KB, 12 trang )

§å Án M¸y Canh T¸c Trần Văn Cử- Líp CK49
ĐỀ BÀI : Thiết kế diệp kày á trụ đất thuộc a = 20cm
1. Dữ liệu tính toán
Cho : a = 20cm,
Từ k= a/b. Theo G.S Sutkin thì diệp đất thuộc k= 1,3 - 1,8.
Chọn k= 1,6 ( vì a= 20 cm là đất thịt trung bình), b=a x k= 20 x 1,6= 32 cm.
Theo bảng 6.1 trang 122, [1] chọn
0
γ
= 40
o
,
0
ε
=28
o
,dạng đường cày á trụ
đất thuộc , nên đảm bảo đất có thể trượt trên mặt và theo cạnh sắc của lưỡi,
song mũi lưỡi lại không bền, đặc biệt là khi nâng hạ cày.Giá trị này chỉ thích
hợp khi cày làm việc với vận tốc cao hơn 7km/h.
2. Xây dựng đường cong chuẩn
2.1 Thiết lập mối quan hệ giữa
γ
và z sinh thẳng.
Nhận xét:
Đường cong chuẩn của bề mặt làm việc cày á trụ đất thuộc là đường cong để
cho đường sinh thẳng trượt trên nó làm với thành luống một góc
γ
,
γ
biến


thiên theo quy luật
γ
= f
(z)
. z- là khoảng cách giữa đường sinh và mặt phẳng và
mặt phẳng đáy luống , đường sinh luôn nằm trên mặt phẳng nằm ngang.
- Theo Sutkin đoạn đầu của đường cong thì
γ
giảm để đất vừa bị nén, cắt ,
dễ trượt sang bên, tránh cùn lưỡi . Ta coi đoạn đầu là tuyến tính giả sử vận
tốc cày lớn hơn 7km/h.
1
§å Án M¸y Canh T¸c Trần Văn Cử- Líp CK49
(2-7)a
0
0
min
max
m
m
O
y
x
Z
(cm)
Zmax
Z1

Hình 1: Quy luật biến thiên góc
γ

của than cày đất thuộc
lấy theo bảng 6.2, trang 123, [1]
0 0
1 min min
2 38
o
γ γ γ γ
∆ = − = ⇒ =
z
1
=8cm
Gọi o
1
có toạ độ

(z
1
,
min
γ
) hay (8;38)
Lấy hệ trục toạ độ xo
1
y
- Đoạn đầu của đường cong biến đổi theo quy luật:
2
2
6,2
100
x

y
x
=
+
(1)
Theo quy luật biến thiên này , độ biến thiên của
γ
lúc đầu lớn sau đó
giảm dần . Điều này có tác dụng làm tơi đất mạnh hơn nhưng khả năng
lật lại kém hơn.
lấy:
0 0
2 min
5 43
ma ma
γ γ λ γ
Χ Χ
∆ = − = ⇒ =
Thay
1
min
x z z
y
γ γ
λ
= −





=


v ào (1)
được:
2
0
1
2
1
6,2( )
38 .
( ) 100
z z
m
z z
γ

= +
− +
m
- tỉ xích đồ hoạ , lấy
0
1 /m cm=
2
§å Án M¸y Canh T¸c Trần Văn Cử- Líp CK49

y
max
= 5cm , z

max
=28,4cm
2.2 Xác định dạng của đường cong chuẩn
Hình dáng đường cong chuẩn ảnh hưởng rất lớn đén hình dáng bề mặt lưởi
diệp cày. Đường cong chuẩn có dạng parabol ( vì parabol có độ cong thay đổi
nên chất lượng lật đất tốt hơn. Vẽ đường parabol được xác định từ một đường
tròn cơ sở bán kính R. Bán kính đường tròn cần chọn sao cho :
+ Thỏi đất trượt trên diệp và lật dễ dàng.
+ Thỏi đất nằm gọn trên diệp và không tràn qua diệp.
+ Không nâng thỏi đất nên
Để xác định bán kính đường tròn ta vẽ sơ đồ than cày trong mặt phẳng
nằm ngang. Từ điểm cuối lưỡi cày(điểm B) vẽ mặt phẳng thẳng đứng vuông
góc với cạnh sắc lưỡi cày và đáy luống. Mặt phẳng đó cắt thỏi đất theo đường
BC chứa thỏi đất theohình tam giác vuông ABC. Phần thỏi đất ABC đó cần
phải nằm gọn trên diệp, còn đường thăng BC phải cong theo mặt cong diệp cày
trong mặt phẳng BC. Điểm C nâng lên trên và chiếm vị trí mới D, BD là cung
cong phẳng nằm trên mặt diệp.
H
40°
50°
28°
118°
62°

28°
204.8
181.2
O
A
C

B
C
1
1
B
1
D
D
2
M
M
1
320
340.8
i
k
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7

N
I
P
112°
50
O
B
1
P
28°
62°

R386
112°
Hình 2: Xây dựng đường cong chuẩn
3
§å Án M¸y Canh T¸c Trần Văn Cử- Líp CK49
• Xây dựng đường cong chuẩn : Từ điểm B
1
vẽ đườg thẳng B
1
I làm với
B
1
C
1
một góc
0
0
28

ε
=
(góc nghiêng của lưỡi vày với đáy luống). Từ B
1
vẽ
B
1
O
1
vuông góc với B
1
I và chọn tâm O sao cho DD
1
tiếp xúc với cung
tròn ở D
1
. Đường cong B
1
D
1
là đườg cong chuẩn của bề mặt diệp cày.
Ta có B
1
D
1
= BC mà BC=
0 0
os os
BE b
c c

γ γ
=
và B
1
D
1
=R(
0
2
π
ε

)
Từ đó : R =
0 0
( ) os
2
b
c
π
ε γ

=
0 0
32
38,6( ) 386( )
( 28 ) os40
2
cm mm
c

π
= =

Tiếp tuyến với đường cong ở hai điểm B
1
và D
1
cắt nhau ở điểm M, góc giữa
hai tiếp tuyến đó là :
0 0
1 0
90 90 28 118
ε ε
= + = + =
.
Để tăng khả năng lật đất cần phải tiếp tục kéo dài đường cong chuẩn đến
điểm F. Khi đó cung B
1
D
1
tăng lên một góc
ε

, và tiếp tuyến cắt nhau ở điểm
M
1
lúc đó góc giữa chúng nhỏ đi và bằng:
0
0
90

ϖ ε ε
= + − ∆
Góc
ε

= 6
0
vì diệp cày á trụ đất thuộc và đất thịt trung bình
0 0 0 0
90 28 6 112
ϖ
⇒ = + − =
Chiều cao h và độ nhô L của đường chuẩn là:
h=
0
0
os 38,6. os28 34,08( )Rc c cm
ε
= =
L=
0
0
(1 sin ) 38,6(1 sin 28 ) 20,48( )R cm
ε
− = − =
Khi xác định được bán kính đường cong chuẩn ta xây dựng đường parabol .
Từ B
1
kẻ đường hợp với phương thẳng đứng góc
0

0
28
ε
=
, đo đoạn
B
1
O=R=38,6(cm). Từ điểm B
1
kẻ B
1
I vuông góc với B
1
O, lấy đoạn B
1
N=S. Do
độ cày sâu a= 20 cm nên chọn S= 50 mm. Từ O vẽ cung tròn tâm O bán kính
OB
1
vượt qua OH một góc 6
0
điểm cuối là điểm P. Từ P kẻ đường tiếp tuyến
cung tròn cắt B
1
I tại I . Chia IN thành 8 phần bằng nhau, PI thành 8 phần bằng
nhau và sau đó nối 1-1,2-2,…,7-7. Vậy ta được cong chuẩn.
2.3 Vị trí đường chuẩn trên cạnh sắc
4
§å Án M¸y Canh T¸c Trần Văn Cử- Líp CK49
Theo Sutkin vị trí đường chuẩn của diệp cày đất thuộc ở 2/3 chiều dài

cạnh sắc tính từ mũi lưỡi. Đảm bảo cho góc giữa các đường sinh ở phần dưới
diệp cày và thành luống tăng nhanh, còn ở phần tâm diệp tăng chậm làm cho
ngực diệp cong hơn, tăng khả năng làm tơi đất của diệp.
3. Xây dựng hình chiếu đứng
- Vẽ cạnh dưới A
1
D: trùng với đáy luống và là hình chiếu của cạnh sắc
lưỡi cày trong mặt phẳng vuông góc với hướng chuyển động của cày. Bởi
vậy, cạnh dưới giới hạn bởi bề rộng làm việc của thân cày với một độ chập
nhất định:A
1
D=b
1
=b+

b= 32+2,5=34,5 cm. Trong đó

b=25 mm đối với
diệp cày đất thuộc.
- Cạnh đồng DK của lưỡi và diệp cùng nằm trong một mặt phẳng, hầu
như trùng với hình chiếu của thành luống và phần trên của cạnh đồng cách
thành luống một đoạn L= 3-8 mm

chọn L=6 mm. Khe hở L đảm bảo cho
cạnh đồng không phá vỡ thành luống.
Chiều cao của cạnh đòng có giá trị H= b+(1-3 cm); chọn H=b+1,5 (cm)
Ta chọn H > b để tránh thỏi đất tràn qua diệp, bởi vì bề rộng nhỏ thỏi
đất sẽ tơi hơn.
- Cạnh luống EN: Khi làm việc cạnh luống thực hiện nhiệm vụ là lạt úp
thỏi đất vào thỏi đất đã lật của than cày trước vào thời điểm khi nó đi xuống

khỏi diệp cày. Góc nghiêng của cạnh luống vuông với đáy luống cần phải
bằng góc lật thỏi đất. Cạnh luống được vẽ như sau:
- Vẽ sơ đồ thỏi đất cày : Thỏi đất cày có kích thước là (20x32) cm
5

×