LỜI CẢM ƠN
Chương trình quản lý khách sạn là một đề tài có tính thực tế nhưng do
thời gian ngắn và trình độ hiểu biết chưa sâu nên bài làm của chúng em
không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em mong nhận được sự góp ý, chỉ
bảo của thầy cô cùng toàn thể các bạn trong lớp để bài báo cáo của em được
hoàn thiện hơn nữa.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Trần Đức Lưu đã
cung cấp kiến thức cũng như tài liệu, template cho chúng em trong quá
trình giảng dạy
Nhóm 13
1
MỤC LỤC
A. CHUẨN BỊ DỰ ÁN 3
I. Phác thảo dự án 3
1. Giới thiệu dự án: 3
2. Mục đích và mục tiêu 4
3. Kinh phí 6
1. Nhân lực tham gia: 6
2. Mốc thời gian quan trọng 7
3. Nguồn nhân lực dự kiến (đi thuê) 7
B. KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN 14
I. Nhóm thực hiện 14
II. Cài đặt môi trường triển khai 14
14
III. Kế hoạch thời gian làm việc 15
IV. Ước tính chi tiết chi phí dự án 17
V. Xác định rủi ro ban đầu 17
C. THỰC HIỆN DỰ ÁN 19
1. Phân tích yêu cầu khách hàng 19
2
A. CHUẨN BỊ DỰ ÁN
I. Phác thảo dự án.
1. Giới thiệu dự án:
Hiện nay, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp, cửa hàng phải có những giải pháp chiến lược phù hợp đúng
đắn để có thể đứng vững và phát triển. Một giải pháp được đặt ra là ứng
dụng tiến bộ của công nghệ thông tin vào công việc quản lý kinh doanh.
Những công việc hàng ngày không còn là thao tác thủ công với một đống
hỗn độn tài liệu nữa mà được thay bằng những chương trình hỗ trợ cho mọi
công việc. Nó sẽ giảm thiểu được những khó khăn trong công việc quản lý
kinh doanh như: nhân lực, thời gian, độ chính xác của thông tin… giúp cho
các doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định kinh doanh chính xác,
đúng thời điểm làm cho việc kinh doanh trở nên hiệu quả hơn.
Do đó dự án xây dựng và phát triển một chương trình hoàn chỉnh ứng
dụng những kỹ thuật và công nghệ mới nhất để giúp cho việc quảng bá sản
phẩm của doanh nghiệp được mọi người biết đến rộng rãi trên toàn quốc.
3
BẢN PHÁC THẢO DỰ ÁN
Mã dự án: A01
Tên dự án: Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý khách sạn
HOÀNG GIA
Chủ đầu tư: Công ty TNHH VIETNET
Tên khách hàng: Nguyễn Văn Sơn
Địa chỉ: 32 Đường Láng, phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội
Thời gian thực hiện: 4 tuần (01/5 – 1/6/2011)
2. Mục đích và mục tiêu
2.1. Mục đích: Xây dựng một phần mềm quản lý khách sạn.
2.2. Mục tiêu:
• Quản lý được sơ đồ phòng của khách sạn hiệu quả, thống kê các
phòng đang có khách, các phòng đã đặt, phòng trống…
• Quản lý các tiện nghi của từng phòng, mô tả phòng.
• Dễ dàng theo dõi tình trạng danh mục các phòng (đang sửa chữa,
bảo trì, đang dọn…)
• Hệ thống check in- check out nhanh chóng và thuận lợi giúp
đăng ký phòng cho khách nhanh chóng, hiệu quả.
• Quản lý các dịch vụ kém theo của khách hàng (giặt ủi – điểm
tâm…) tự động tính tiền khi khách hàng trả phòng.
• Hỗ trợ in ấn biểu mẫu đăng ký lưu trú tại khách sạn cho chính
quyền hoặc cơ quan hữu trách.
• Hỗ trợ theo dõi tình hình sử dụng điện thoại của khách hàng( một
tiện ích chuyên biệt cho phần mềm quản lý khách sạn).
• Với hệ thống báo cáo chi tiết giúp nhà quản lý – chủ doanh
nghiệp khách sạn dễ dàng thống kê theo dõi tình hình hoạt động
của khách sạn cũng như doanh số của đơn vị.
4
• Giao diện đồ họa đẹp mắt và dễ dàng sử dụng. Ngôn ngữ giao
tiếp Tiếng Việt.
• Quản lý thống kê danh sách khách hàng đăng ký (đã từng lưu trú
tại khách sạn hoặc khách hàng mới…).
• Hoàn thành trước ngày 1/6/2011
5
3. Kinh phí.
• * Kinh phí thực hiện: 25 triệu.
• * Kinh phí dự trù: 3 triệu.
• * Tổng kinh phí: 28 triệu.
II. Bản xác định dự án.
Mã số: A01
Tên: Quản lý khách sạn
Khách hàng: Nguyễn Văn Sơn
Chủ đầu tư: Công ty TNHH VIETNET
1. Nhân lực tham gia:
• Gồm 4 người (1 người phụ trách chung)
1. Họ và tên: Trịnh Văn Trường
Ngày sinh: 2/9/1991
Giới tính: Nam
Địa chỉ: Từ Liêm, Hà Nội
SĐT: 01677732xxx
Kinh nghiệm: 1 năm design graphics
2. Họ và tên: Lưu Lý Hùng
Ngày sinh: 5/11/1991
Giới tính: Nam
Địa chỉ: Cầu Giấy, Hà Nội
SĐT: 0987551xxx
Kinh nghiệm: 2 năm khảo sát và thiết kế hệ thống
3. Họ và tên: Chu Đức Nam
Ngày sinh:21/12/1991
6
Giới tính: Nam
Địa chỉ: Đống Đa, Hà Nội
SĐT: 0912567xxx
Kinh nghiệm: <2 năm viết code chương trình
4. Họ và tên: Nguyễn Văn Nhật
Ngày sinh: 7/7/1991
Giới tính: Nam
Địa chỉ: Hoàn Kiếm, Hà Nội
SĐT: 0987786xxx
Kinh nghiệm: 1 năm viết code.
5. Họ và tên: Hoàng Văn Huấn
Ngày sinh: 5/6/1992
Giới tính: Nam
Địa chỉ: Đông Anh, Hà Nội
Kinh nghiệm: 1 năm viết code + quản lý.
2. Mốc thời gian quan trọng
- Thời gian bắt đầu dự án: 01/5/2011.
- Thời gian kết thúc dự án: 01/6/2011.
3. Nguồn nhân lực dự kiến (đi thuê)
- Nhóm 4: gồm 3 thành viên (1 trưởng nhóm)
+ Thiết kế giao diện: 1 thành viên
+ Xây dựng code: 2 thành viên
+ Các công việc còn lại: 3 thành viên.
7
4. Ma trận trách nhiệm
Tên công việc Khảo sát,
phân tích
Càiđặt, kiểm thử Thiết kế giao
diện
Bảo trì
Trịnh Văn Trường I I P R
Lưu Lý Hùng P C I A
Chu Đức Nam A R C I
Nguyễn Văn Nhật A P R C
Hoàng Văn Huấn R P C P
• A (Approving): Xét duyệt
• P (Performing): Thực hiện
• R (Reviewing): Thẩm định
• C (Contributing): Tham gia đóng góp
• I (Informing): Báo cho biết
III.Biên bản
8
1.Biên bản cuộc họp
Trường hợp 1:
Biên bản cuộc họp
Kiểu cuộc họp :
Số hiệu cuộc họp :
Thời gian - Ngày : …giờ ….phút ngày … tháng …… năm 20……
Địa điểm :
Tham dự :
1. Nội dung:
2. Diễn biến:
ST
T
Nội dung Người trình
bày
01
02
03
04
3. Đề nghị sau buổi họp:
Xin các tài liệu:
Người ghi chép … /……/20……
Người hiệu đính
Người xác nhận
9
Đại diện khách hàng
Ký tên
Tên :
Chức danh :
Ngày ký :
Đại diện công ty
Ký tên
Tên :
Chức danh :
Ngày ký :
10
Trường hợp 2
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP
A- Thành phần tham dự họp:
Đại diện bên A: Công ty TNHH VIETNET
Họ và tên Chức vụ:
Đại diện bên B: khách hàng
Họ và tên Chức vụ:
Họ và tên Chức vụ:
Họ và tên Chức vụ:
Đại diện ….
Họ và tên Chức vụ:
Đại diện …
Họ và tên Chức vụ: Chuyên gia,
B- Nội dung cuộc họp:
I- Nội dung chính:
II- Chi tiết:
Ngày:
Thời gian bắt đầu:
Nội dung:
11
Hà nội, ngày tháng năm 200
Chủ trì cuộc họp đại diện công ty BFC Thư ký
(Ký tên) (Ký tên)
2. Phiếu giao việc.
Phiếu giao việc - Số___
Dự án: Quản Lý Khách Sạn Người giao
việc:
Hoàng Văn Huấn
Bộ phận: Người thực
hiện:
Trịnh Văn Trường
Lưu Lý Hùng
Chu Đức Nam
Nguyễn Văn Nhật
Công việc
1
: [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7]
[8] [9]
Ngày GV: .20/04/2011
Tính chất
2
:
[1] [2] [3] [4] [5] Ngày KT: .1/6/2011
Khách
hàng:
Liên hệ:
Mô tả chung:
1
Công việc: 1- Khảo sát 2- Phân tích 3- Thiết kế 4- Tổng hợp 5- Hiệu
đính 6- Hỗ trợ
7- Quản trị Dự án 8- Khác (trong dự án) 9- Công việc ngoài dự án
2
Tính chất: 1- Nghiên cứu 2- Tạo mới 3- Test & Review 4- Làm lại, sửa
lỗi 5-Khắc phục
12
(A) - Yêu cầu công việc (C) - Kết quả thực tế
[Y/N]
1 [
]
2
[ ]
3
[ ]
4 [
]
6. Khác [
(B) - Hướng dẫn:
(C) - Đánh giá: [ ] Kém [ ] Trung bình [ ] Khá
[ ] Tốt
Người giao việc
Người thực hiện
13
B. KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN
I. Nhóm thực hiện.
- Nhóm dự án gồm 4 thành viên:
1.Lưu Lý Hùng Khảo sát, phân tích thiết kế hệ thống.
2. Trịnh Văn Trường Thành viên - Design
3. Chu Đức Nam Thành viên- Code
4. Nguyễn Văn Nhật Thành viên- Code
5. Hoàng Văn Huấn Thành viên- Code
II. Cài đặt môi trường triển khai
1. Phần cứng: P4 3.0 Ghz, RAM 512Mb, D2.8 Ghz, RAM 1Gb.
2. Phần mềm: MS Windows XP, MS SQL Server 2000 …
3. Công cụ phát triển
- Ngôn ngữ sử dụng:CSS, JavaScript, C#, ASP.NET, VS.NET 2005.
- Hệ cơ sở dữ liệu: Enterprise Manager, Query Analyzer SQL Server
2000.
14
III. Kế hoạch thời gian làm việc
Công việc Thời gian Mốc thời gian Tham gia
Khảo sát, xác
định yêu cầu,
phân tích
2 01/5 – 2/5/2011 Hùng
Thiết kế 7 ngày 13/5 - 19/5/2011 Trường
Cài đặt, kiểm
thử đơn vị
20 ngày 3/5- 22/5/2011 Nam,Huấn,
Nhật
Tích hợp, kiểm
thử hệ thống
5 ngày 23/5 - 27/5/2011 Nhóm
Vận hành và bảo
trì
Nhóm
Tổng cộng 27 ngày = 1
tháng
Chi tiết công việc.
Mốc Ngày
Tình
trạng
Nhiệm vụ
Ý kiến/Ghi
chú
Khởi động
Xác định dự
án
1/5/2011
Xác định yêu cầu,
phạm vi, tính khả thi,
và thời gian hoàn thành
dự án.
Gặp gỡ quản lý
khách sạn và
làm rõ những
yêu cầu cụ thể
của dự án
Công việc
mỗi thành
viên
2/5/2011
Phân công công việc cụ
thể cho mỗi thành viên
trong dự án
Kế hoạch
Lấy yêu cầu
và phân tích,
thiết kế
13/5/2011
Thiết lập các dối tượng
và các mối quan hệ,
luồng dữ liệu trong
chương trình
Thiết kế bằng
UML và viết
tài liệu
Thiết kế giao
diện và viết
mô tả
14-
17/5/2011
Vẽ các màn hình thao
tác cho dự án
15
Thiết kế cơ sở
dữ liệu và
viết mô tả
18-
19/5/2011
Xây dựng mô hình
thực thể và sơ đồ các
ràng buộc và thành lập
quan hệ dữ liệu
Thiết kế bằng
UML và viết
tài liệu
Thi hành
Xây dựng
chức năng
liên lạc giữa
các khách sạn
3-
6/5/2011
Tạo, xoá, sửa đường
liên lạc, trao đổi thông
tin giữa các khách sạn
Dùng các ngôn
ngữ lập trình
cần thiết
Xây dựng
chức năng
quản lý nhân
viên
7-
11/5/2011
1. Tạo, xóa, sửa danh
sách nhân viên
2. Tìm kiếm thông tin
nhân viên
Xây dựng
chức năng
quản lý khách
hàng
12-
17/5/2011
1.Cập nhật danh sách
khách hàng
2. Tìm kiếm thông tin
khách hang
Xây dựng
chức năng tạo
các mẫu báo
cáo
18-
22/5/2011
In báo cáo tổng kết
theo nhu cầu của khách
sạn
Kiểm soát, điều khiển
Tích hợp các
chức năng
của ứng dụng
23-
25/11/201
1
Tích hợp các mô-đun
và kiểm tra hoạt động
của các mô-đun trong
ứng dụng
Kiểm thử và
sửa lỗi
26-
27/11/201
1
Viết test-case và kiểm
thử từng chức năng.
Kết thúc dự án
Triển khai dự
án với khách
sạn
29/11/200
8
Cài đặt và triển khai
ứng dụng . Hướng dẫn
các khách sạn sử dụng
phần mềm
16
IV. Ước tính chi tiết chi phí dự án
Đơn vị tính: 1.000VND
V. Xác định rủi ro ban đầu
Bảng danh sách rủi ro ban đầu
Công
việc
trọng
yếu
Những rủi ro có thể
xảy ra
Mức độ ảnh
hưởng (Cao,
TB, Thấp)
Xác suất xảy
ra
Mức nguy
hiểm và
Biện pháp
dự phòng
Xác định
yêu cầu
Xác định yêu cầu
không rõ ràng
Cao 50% (KCN)
-nt-
Ý kiến của các thành
viên không thống
nhất
Cao 30% (Cao)
-nt -
Người cần phỏng vấn
vắng mặt (đi học tập
trung, nghỉ làm)
Cao 20% (Cao)
-nt- Có những yêu cầu vô Cao 40% (KCN)
17
Mô tả công
việc
Số ngày
thực
hiện
Tiền công
Tiền lương
Đi lại
Thiết bị,
nguyên
vật liệu
Huấn
luyện
Khác Tổng
Khảo sát,
xác định
yêu cầu
2 320 100 0 0 0 420
Thiết kế 7 1120 0 0 0 100 1220
Cài đặt,
kiểm thử
đơn vị
20 12800 0 0 0 200 13000
Tích hợp,
kiểm thử hệ
thống
5 800 0 0 0 0 800
Bảo trì
4000
500 500 0 0 5000
Tổng 27 19040 600 500 0 300 20440
lý, không làm phần
mềm được
Khảo sát
Khảo sát tình hình
không rõ ràng
TB 20% (KCN)
Thiết kế
Thiết kế không tương
thích với hệ thống lập
báo cáo
TB 10% (TB)
-nt-
Kỹ sư thiết kế chưa
có kinh nghiệm, phải
chỉnh sửa nhiều lần
Cao 50% (Cao)
-nt-
Kỹ sư thiết kế ốm,
nghỉ
Cao 10% (TB)
Lập trình
cho phần
mềm
Nhân viên lập trình
trình độ không cao,
chưa có kinh nghiệm
Cao 50% (TB)
-nt -
Thời gian giao phần
mềm không kịp tiến
độ
Thấp 100% (TB)
Tích hợp
hệ thống
Các module không
khớp nhau
TB 20% (TB)
Test Test không cẩn thận TB 10% (TB)
Ghi chú:
- KCN: Không chấp nhận
- TB; Trung bình
- nt: như trên
18
C. THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Phân tích yêu cầu khách hàng
1.1. Quản lý tài nguyên.
- Khách sạn Hoàng Gia có các tài nguyên cần phải quản lý: Phòng, loại
phòng, tiện nghi trong đó: Mỗi phòng thuộc một loại phòng. Các tiện nghi
được trạng bị theo từng phòng khác nhau.
Phòng là tài sản cơ bản nhất của khách sạn. Thông tin về phòng cần phải được
quản lý để phục vụ cho quy trình đặt phòng, khách vào, khách ra. Thông tin
về phòng bao gồm: số phòng, loại phòng, giá phòng, các tiện nghi… sẽ được
đưa vào kho dữ liệu danh sách phòng. Thông tin về phòng cũng phải cập nhật
thường xuyên trạng thái của phòng: trống, rỗi, được đặt.
Các tiện nghi được trang bị trong khách sạn phải được phân loại và cập nhật
vào danh sách các tiện nghi. Các tiện nghi này sẽ được quản lý theo từng
phòng và do nhân viên nhà buồng kiểm soát tình trạng phòng khi dọn dẹp
phòng trong thời gian khách ở.
Quản lý tài nguyên cho phép quản lý dịch vụ mà khách sạn cung cấp: dịch
vụ giặt là và dịch vụ ăn uống, cập nhật thông tin về các dịch vụ này. Đối với
dịch vụ ăn uống ta có thể thêm, sửa, xóa thông tin về thực đơn: các món ăn,
giá tiền. Đối với dịch vụ giặt là, ta có thể thêm, sửa, xóa thông tin về giá tiền
giặt là cho các loại quần áo khác nhau.
1.2 Quản lý đặt phòng.
- Chức năng quản lý đặt phòng cho phép quản lý thông tin về các cuộc đặt
phòng của khách. Thông tin về các cuộc đặt phòng bào gồm: thông tin về
khách như: tên khách, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, thông tin đặt phòng
bao gồm: số phòng, ngày đến, ngày đi…
19
1.3 Quản lý khách vào (Check in)
- Khách có đặt trước:
Khách đưa ra thông tin liên quan đến cuộc đặt phòng: Nhân viên lễ tân
tra cứu thông tin cuộc đặt phòng trên phần mềm, xác nhận lại các thông tin
check in và lưu vào cơ sở dữ liệu. Thông tin check in bao gồm các thông tin
về khách và thông tin phòng khác thuê.
- Khách không đặt trước :
Nhân viên lễ tân cung cấp các thông tin về phòng trống trong khách sạn
cho khác thông qua việc truy cập phần mềm vào kho dữ liệu danh sách
phòng. Khách xác nhận thuê phòng, nhân viên sẽ lưu các thông tin vào
cơ sở dữ liệu.
1.4 Quản lý sử dụng dịch vụ.
- Thông tin khách sử dụng các dịch vụ: ăn uống và giặt là sẽ được lưu
vào cơ sở dữ liệu và được tính toán tự động số tiền khách phải trả.
Khách có thể thanh toán theo hóa đơn riêng lẻ cho từng dịch vụ cũng
có
- thể chấp nhận thanh toán vào chung với tiền phòng.
1.5 Quản lý khách ra (check out).
- Khách nhận được hóa đơn từ nhân viên thu ngân lễ tân và thanh toán
tiền. Nhân viên xác nhận việc thanh toán vào cơ sở dữ liệu. Nhân viên
thu ngân đặt phòng khách thuê thành rỗng.
1.6 Báo cáo.
Hệ thống báo cáo có thể lọc theo thời gian hoặc theo một số tiêu chí
khác
- Báo cáo về tình trạng phòng: số phòng rỗi, phòng bận, phòng được
đặt, phòng đang dọn dẹp.
- Báo cáo về khách: số khách check in, check out, số khách đặt phòng.
20
- Báo cáo về Reservation
- Báo cáo doanh thu phòng.
- Báo cáo doanh thu dịch vụ.
1.7 Thông tin về khách sạn.
- Chức năng thông tin về khách sạn nhằm giới thiệu và quảng cáo về
khách sạn: lịch sử khách sạn, địa chỉ khách sạn, diện tích, khuôn viên
của khách sạn, số điện thoại, cho khách hàng liên hệ.
- Thông tin về khách sạn đưa ra các dịch vụ mà khách sạn cung cấp, các
quy định, chính sách, các ưu đãi cho khách hàng.
- Từ việc truy vấn các thông tin về khách sạn, khách hàng có thể gọi
điện thoại, gửi fax, hoặc đặt phòng trực tiếp để hẹn ngày check –in.
2. Biểu đồ luồng dữ liệu của hệ thống.
2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 của hệ thống quản lý khách sạn.
21
22
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu phân dã chức năng quản lý đặt phòng
2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng quản lý khách vào.
23
2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng quản lý sử dụng dịch vụ.
24
2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng khách ra.
2.6 Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng quản lý tài nguyên.
25