Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Hướng dẫn đan chart pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.62 KB, 30 trang )

Rất khó để đưa ra một hướng dẫn chính xác và cụ thể khi đọc một
mẫu đan. Ở đây mình chỉ đưa ra những bước chung nhất khi đọc mẫu
đan, và cách đọc một số chữ viết tắt và ký hiệu đan thường được sử
dụng trong một mẫu đan bằng tiếng nước ngoài.
• Chart chữ : thường là các chart của Anh, Pháp, … trong đó các
hướng dẫn đều dùng bằng lời nói. Để hiểu một chart chữ bạn
phải hiểu ngôn ngữ sử dụng trong mẫu đan, không thì ít nhất
phải hiểu các chữ viết tắt.
• Chart hình : thường là các mẫu của Nhật, Trung Quốc. Đối với
chart này có thể bạn không cần hiểu tiếng, chỉ cần nhìn hình vẽ
và đoán các bước thực hiện. Chart này thường dùng các ký hiệu
đan trên hình vẽ và bạn phải hiểu được các ký hiệu đan.
Bài viết tiếp theo bạn sẽ tìm thấy bảng liệt kê ký hiệu, chữ viết tắt của các
mũi đan thông dụng.
Các bước đọc mẫu (những bước chung nhất)
1. Nhìn tổng quát mẫu và hình dung từng bước sẽ thực hiện.
Đối với chart hình bạn phải xác định được hoa văn nào sẽ
được dùng cho phần nào của sản phẩm. Xác định các mũi
đan sẽ sử dụng,
2. Xác định kích thước của sản phẩm trong mẫu. Ví dụ,
đối với khăn là chiều dài và chiều rộng,
đối với áo : chiều dài, chiều rộng của thân sau và 2 thân
trước, tay áo, viền cổ, nẹp áo, kích thước hạ nách, hạ cổ.
Hầu hết các mẫu đều có hình vẽ với đầy đủ các thông số
này được đo bằng đơn vị cm.
3. Lấy số đo của sản phẩm bạn muốn làm, so sánh với kích
thước của mẫu đan, nếu không trùng khớp bạn phải ghi lại
các sai số để sau này sửa chữa mẫu đan lại cho phù hợp
với kích thước bạn mong muốn. Phần này liên quan đến
bước làm mẫu thử, mình sẽ viết ở một bài khác.
4. Tiến hành đan theo hướng dẫn


o chữ :
Bảng ký hiệu và chữ viết tắt các mũi đan căn bản
Bảng này gồm các ký hiệu đan thường dùng trong chart của Nhật và các chữ
viết tắt tương ứng thuờng dùng trong các chart chữ tiếng Anh Một số
mũi đan mình không thể dịch sang tiếng Việt nên tạm để bằng tiếng Anh.
Các bạn nếu biết tiếng Việt của các mũi thì góp ý nhé. Đường dẫn đến các
bài hướng dẫn được đặt ở cột ngoài cùng bên phải.
Ký hiệu Viết tắt Mô tả Hướng dẫn
K Knit: mũi xuống Hướng dẫn
P Purl: mũi lên Hướng dẫn
M
Strand Increase
Hướng dẫn
YO
Yarn Over: mũi vòng
Hướng dẫn
M Left Increase: tăng mũi trái Hướng dẫn
M Right Increase: tăng mũi phải Hướng dẫn
Over Increase
Hướng dẫn
CO
Loop Cast-on: đan kết thúc
sản phẩm
Hướng dẫn
SO
Stitch Over
Hướng dẫn
Tog/K2 tog
Together/Knit 2 Stitches
Together: mũi lên chập hai

(giảm mũi bên phải)
Hướng dẫn
SKPO Slip,Knit,Pass Over: giảm mũi
bên trái (mũi xuống)
Hướng dẫn
Giống SKPO nhưng dùng mũi
lên
Hướng dẫn
Double Vertical Decrease: mũi
chập 3
Hướng dẫn
Double Right-Slanting
Decrease: mũi chập 3 bên phải
Hướng dẫn
Double Left-Slanting
Decrease: mũi chập 3 bên trái
Hướng dẫn
2-st Left Cross
Hướng dẫn
2-st Right Cross
Hướng dẫn
Left Stitch Pass Through
Right Stitch
Hướng dẫn
Right Stitch
Pass Through Left Stitch
Hướng dẫn
Twist Stitch
Hướng dẫn
SL Slip Stitch

Hướng dẫn
SL(purlwise) Slip Purlwise Stitch
Hướng dẫn
KB
Knit stitch in row below
Hướng dẫn
Twist Stitch in row
below
Hướng dẫn
Một số ký hiệu khác thường thấy trong phần chú thích của mẫu đan Đan
mũi xuống mặt phải, mũi lên mặt trái
Sau đây là một số từ tiếng Anh thường thấy trong các chart chữ bằng tiếng
Anh.
A B C D E F
Tiếng Anh Tiếng Việt
Armhole Chỗ khoét nách áo
Ball Cuộn len
Knit Mũi xuống
Bind off Đan kết thúc
Cast on Gầy mũi
Decrease Giảm mũi
Edge stitch Mũi 2 bên rìa sản phẩm
Finger Ngón tay
Finish Kết thúc
Front (of work) Mặt phải
G H I J K L
Tiếng Anh Tiếng Việt
Gauge Mẫu thử
Increase Tăng mũi
Knit 2 stitches together Mũi xuống chập hai

Knitting pattern Mẫu đan
Knitting tension Mẫu thử
M N O P Q R
Tiếng Anh Tiếng Việt
Make up/join May ráp các mảnh lại với
nhau
Material Vải
Materials Dụng cụ
Moss stitch Mũi hạt gạo
Needle Que đan
Partial bind off Chiết
Plain knitting Jersay xuống
Purl Mũi lên
Purl 2 stitches together Mũi lên chập hai
Right side (of work) Mặt phải
Reverse stockinette
stitch
Jersay lên
Rib Mũi cốt
Ribing Đan bằng mũi cốt
S T U V W X Y Z
Tiếng Anh Tiếng Việt
Sleeves Tay áo
Slip Dời mũi, từ que đan trái
sang que đan phải
Stockinette stitch Jersay
Sticks Que đan
Stitch Mũi đan
Strand Sợi len
Swatch Mẫu thử

Wool Len
Yarn over Mũi vòng
Cách đọc mẫu đan của Nhật
Phần 1. Hai loại chart: chi tiết và đơn giản
Mẫu đan của Nhật có hai loại: chi tiết và đơn giản. Loại chi tiết trình bày mỗi
mũi đan bằng một ô vuông, loại đơn giản chỉ vẽ hình dạng và kích thước của
sản phẩm
Loại đơn giản
Chart chi tiết
Ở chart chi tiết, mỗi ô vuông tương ứng với 1 mũi đan. Trong ô vuông có ký
hiệu mũi đan sử dụng. Ví dụ hình dưới, tất cả các mũi đều là mũi xuống
(knit). Tuy nhiên, nếu dùng ký hiệu mũi xuống cho tất cả các ô vuông sẽ gây
khó nhìn và rối mắt, do đó người ta thường dùng chart bên cạnh để thay
thế, trong đó các ô vuông được để trống, và bên dưới có hình chú thích 1 ô
trống = 1 mũi xuống. Nghĩa là tất cả các ô vuông trống đều được đan bằng
mũi xuống.
Nếu không thấy chú thích về ô trống, bạn hãy đan ô trống bằng mũi xuống.
Một số ô có kiểu đan đặc biệt, khi đó ô đó sẽ được bôi đậm và chú thích bên
ngoài chart như sau (trong ví dụ mũi được chú thích là mũi bobble (bobble
stitch)).
Gầy mũi và kết thúc mũi
Hàng đầu tiên của một chart là hàng gầy mũi. Nghĩa là tổng số hàng bạn
thấy trên một chart đan đã có tính luôn hàng gầy mũi. Ví dụ hình dưới đây,
chart có 8 hàng, 1 hàng gầy mũi (màu cam) và 7 hàng mũi xuống.
Sau khi đan xong phải đan kết thúc hàng cuối cùng để rút que đan ra. Hàng
để đan kết thúc thường không được thể hiện bằng các ô vuông trên chart,
mà chỉ được thể hiện bằng các dấu chấm đen như hình.
Nếu đan đến hàng cuối cùng mà không thấy ký hiệu đan kết thúc, bạn phải
để các mũi trên que đan, và tiếp tục làm theo hướng dẫn. Chữ nghĩa là
đan kết thúc, còn chữ nghĩa là bạn giữ các mũi lại trên que đan.

Phần 2 : Tăng – giảm mũi
1. Giảm mũi đầu và cuối hàng
Với cách này bạn sẽ giảm (hoặc tăng) mũi ở mũi đầu tiên và mũi cuối cùng
trên cùng 1 hàng. Hàng tiếp theo (mặt trái) đan bình thường. Nghĩa là bạn
chỉ giảm (tăng) mũi ở mặt phải của sản phẩm. Ví dụ như hình sau :

Hai chart này diễn tả cùng nội dung, chỉ khác cách trình bày. Chart bên trái
là chart chi tiết, bên phải là chart rút gọn.
Ở chart chi tiết, bạn có thể hiểu là ở hàng thứ 5, hai mũi đầu tiên đan mũi
xuống chập 2 (giảm mũi bên phải), đan bình thường đến hết hàng, còn hai
mũi cuối cùng thì đan mũi giảm bên trái. Sau đó đan tiếp 3 hàng bình
thường, rồi lại giảm mũi ở hàng thứ 9, v.v.
Đối với chart rút gọn, để mô tả các mũi cần giảm người ta dùng ký hiệu được
viết màu đỏ 4-1-3, có ý nghĩa là : mỗi 4 hàng, giảm 1 mũi, thực hiện giảm 3
lần như vậy. Nếu ký hiệu này được chỉ đến 2 bên sản phẩm (bằng các mũi
tên), nghĩa là bạn phải giảm đồng thời 2 bên, nếu chỉ chỉ về 1 bên, nghĩa là
bạn chỉ giảm 1 bên mép của sản phẩm.
Với cách ký hiệu 4-1-3 ta có thể có nhiều cách thực hiện như sau.
1. 2. 3. 4. 5.
Cách thứ nhất (hình 1) bắt đầu giảm từ hàng thứ 1, sau đó cứ mỗi 4 hàng
giảm 1 mũi thêm 2 lần nữa. Cách thứ hai bắt đầu giảm từ hàng thứ 2,
cách thứ 5 bắt đầu giảm từ hàng thứ 5. Cách nào cũng đúng nên bạn có thể
chọn cách mà bạn thích. Tuy nhiên nên tránh cách 2 và 4 (vì nó giảm ở mặt
trái của sản phẩm), và cách 5 là cách được khuyên dùng đối với các mẫu đan
của Nhật.
2. Giảm mũi đầu hàng
Với cách này bạn sẽ giảm (hoặc tăng) mũi ở mũi đầu tiên ở tất cả các hàng,
nghĩa là sẽ giảm (tăng) mũi ở cả mặt phải và mặt trái, và chỉ ở mũi đầu tiên
của hàng, bằng cách dùng mũi chập 2 (giảm bên phải) hoặc mũi kết thúc,
sau khi giảm đan bình thường đến hết hàng, sau đó quay ngược lại (mặt

trái), giảm mũi tương tự ở đầu hàng cũng với mũi chập 2 hoặc mũi kết thúc
theo hướng dẫn. Ví dụ như hình sau :
Chi tiết Rút gọn
Ký hiệu màu đỏ có thể hiểu như sau (đọc từ dưới lên) : đan 3 mũi chiết (mũi
đan kết thúc), tiếp theo mỗi 2 hàng giảm 2 mũi và thực hiện như vậy 1 lần,
sau đó mỗi 2 hàng giảm 1 mũi và thực hiện như vậy 2 lần.
Cách giảm mũi này tránh việc giảm mũi cuối hàng (vì mũi giảm bên trái khó
thực hiện). Tuy nhiên cách này làm cho sản phẩm hơi bất cân xứng một
chút. Tuy nhiên sự bất cân xứng này không đáng kể và có thể chấp nhận
được.
Phần 3: Cách đọc ký hiệu đan trong chart
Phần lớn chart của Nhật thể hiện ký hiệu đan là kết quả sẽ nhìn thấy ở mặt
phải của sản phẩm sau khi đan. Ví dụ trong chart sau

Chart vẽ toàn bằng mũi xuống, nghĩa là mặt phải sản phẩm sau khi đan nhìn
thấy sẽ toàn mũi xuống. Để được như vậy ở tất cả hàng lẻ (mặt trái) bạn
đan mũi lên, nghĩa là xen kẽ 1 hàng mũi xuống 1 hàng mũi lên, mà trong
hướng dẫn đan mình gọi là mũi Jersay xuống.
Thứ tự đọc được miêu tả trong hình thứ 3, đan mặt phải đọc từ phải qua trái
và đan mặt trái đọc từ trái qua phải.
Một số từ tiếng Nhật thường dùng trong chart đan amigurumi của Nhật.
Sau đây là một số từ tiếng Nhật thường dùng trong những chart đan của
Nhật về amigurumi mà ốc tiêu tìm được, hy vọng sẽ giúp ích chị em.
JAPANESE CHARACTERS PERTAINING TO
STUFFED ANIMAL PATTERN PIECES
JAPANESE ENGLISH
作り方 or 作る Instructions, how-to
ページ Page (eg. 24 ページ means refer to page 24)
BODY PARTS
手 hand, arm

手のひら palm
足 leg, foot
顔 face
頭 head
胴 or からだ or ボディ body, torso
目 Eye. this can also be the character for “stitch” in knitting and crochet
眉毛 eyebrow
鼻 nose
耳 ear
あご jaw
おしり bottom as in “bottom piece” or “rear end”
口 mouth or opening
くちばし beak
はね or 翼 wing
おなか stomach
しっぽ tail
たてがみ an animal mane
SEWING TERMS
わ fold line (as in place pattern on fold of fabric before cutting)
切り Cut, cutting line
ダーツ sewing darts
縫う or マシン sewing line
わた詰め口 or わたつめ口 leave an opening for stuffing
わた stuffing, fiberfill, cotton
アップリケ applique
つけ attach or place (eg. 目つけ means attach eyes)
枚 This character with a number, indicates the number of pieces of fabric to
cut out. (eg. 2 枚 means 2 pieces)
本 This character with a number, indicates the number of strands of
embroidery floss, thread or yarn required (eg. 3 本 means 3 strands)

ストレート ステッチ Straight stitch
(eg. ストレート ステッチ 3 本 ピンク would mean apply a straight stitch with 3
strands of pink embroidery floss)
フレンチ・ノット
ステッチ
= French knot stitch
アウトライン
ステッチ
= outline stitch
バックスティッチ back stitch
サテンステッチ satin stitch
クロスステッチ cross stitch
ランニングステッチ running stitch
ACCESSORIES/CLOTHING
ペレット pellets for stuffing
ボタン button
ベスト vest
帽子 hat
ポケット pocket
スカーフ scarf
マフラー muffler
エプロン apron
靴 or くつ shoe
ブーツ boots
バッグ bag
ズボン or パンツ trousers, pants
シャツ shirt
COLORS
ピンク pink
白 white

青 blue
赤 red
茶 brown
黒 black
緑 or グリ ンー green
黄 yellow
オレンジ orange
DIRECTIONAL TERMS
(will often be found combined with body terms to indicate
front body, back body, left hand right hand, etc.)
前 Front (eg. 前ボディ is body front)
後ろ back
上 top, up, over
下 bottom, down, under
中 also 中央
= middle, center
also indicates a center pattern piece
(eg 頭中央 is a center head piece)
右 right
左 left
内 inner, inside
外 outer, outside
Dưới đây là một số từ tiếng Nhật rất thường gặp trong các chart của
Nhật.
đan to knit, knitting
mũi stitch(s)
mũi xuống knitted stitch(s)
hàng row(s),round(s)
lần time(s)
obverse

mũi xuống knit stitch(es)
đan mũi xuống to make knit stitches
mặt trái reverse
mũi lên purl stitch(es)
đan mũi lên to make purl stitches
mũi Jersay xuống stocking stitch
mũi hình sóng garter stitch
twisted rib stitch
mũi cốt rib stitch
cốt 1-1 k1-p1 rib stitch
cốt 2-2 k2-p2 rib stitch
tăng to increase
tăng mũi to increase stitch
giảm decrease
giảm mũi to decrease stitch
to make
gầy mũi cast on stitch
to pick up
pick up stitch(es)
mẫu (chart) pattern
que đan needle
số number
number x needle
bar
que đan knitting needle
kim móc crochet hook
tapestry needle
trái left
phải right
lên, qua up, over

xuống, xuống dưới down, under
ở giữa middle, center, inner
chính giữa central
mặt side
phía trước front
phía sau back
chéo qua crossover
tranh ảnh, chart, hình vẽ picture, chart, graphic
chart đan knitting chart
ký hiệu symbol
bề rộng width
bề dài length
bắt đầu begin, start
kết thúc end
dừng, kết thúc mũi stop, cast off
tip, point
kế tiếp next
string, yarn
hair
len wool/hair yarn
silk
sợi cô tông cotton
sợi nilon linen
nam male
nữ female
kích thước size
dispatch, finishing
mouth, opening
nẹp, viền edge, marge, verge
người lớn adult

trẻ em child
toddler, child
tuổi age
thân body
body part
yoke
tay áo sleeve
front panel
collar
bottom hem
cổ neck
neck line
vai shoulder
cánh tay arm
bàn tay hand
wrist
ngón tay finger
side part of body
breast
waist
mark
thẳng straight, plane
mẫu thử gauge, tension
khuy áo button hole
short/long row
túi áo pocket
tương tự same as
Các từ thông dụng trong chart Nhật
Đây là các từ thường xuất hiện trong các chart Nhật, đặc biệt là các mẫu về
áo. Hy vọng sẽ giúp ích cho chị em và các bạn trong việc đọc mẫu Nhật, để

những khi tìm được mẫu đẹp có thể bắt tay ngay vào mà không bị cản trở
bởi sự bất đồng ngôn ngữ.
Tài liệu này gồm 3 thứ tiếng: anh, pháp và tiếng gì nữa ốc tiêu cũng không
rỏ, nhưng để chị em thuận tiện theo dõi nên ốc tiêu đã chỉnh sửa lại và chỉ
còn giữ lại 2 thứ tiếng là anh và pháp. Giữ lại tiếng Pháp vì ốc tiêu nghĩ rằng
nếu sau này chị em có gặp mẫu Pháp thì có thể áp dụng chuyển ngữ từ Pháp
sang Anh để hiểu cũng được. Phần bên trái trong tài liệu là các từ tiếng
Nhật, có kèm cách đọc các từ tiếng Nhật đó luôn. Phần bên phải là nghĩa của
các từ tiếng Nhật đó, tiếng anh thì nằm dòng trên và tiếng pháp là dòng
dưới. Sau đây là các file của tài liệu đó, ốc tiêu post lên luôn để chị em dễ
dàng theo dõi. Do tài liệu này gồm nhiều trang nên ốc tiêu chỉ chọn những
trang có liên quan đến diễn nghĩa của các từ tiếng Nhật sang Anh, Pháp thôi.
Tác giả của tài liệu này là Kit Way-Nee, chị em theo dõi nhé.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×