TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐỀ KIỂM ĐỊNH HSG MÔN TIẾNG VIỆT Lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
I/ Trắc nghiệm : (7 điểm)
Chọn và ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau:
Câu1: Dòng nào dưới đây ghi ý trả lời đúng cấu tạo của tiếng?
a/ Tiếng nào cũng phải có âm đầu và vần.
b/ Tiếng nào cũng phải có âm đầu vần và thanh.
c/ Tiếng nào cũng phải có vần và thanh.
Câu 2: Dịng nào chỉ có các từ láy:
a/ Nhỏ nhắn, nhỏ nhen, nhỏ nhói, nho nhỏ.
b/ Nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ to, nhỏ thó.
Câu3 : Dịng nào có từ “mong muốn” thuộc loại động từ:
a/ Nhân dân thế giới mong muốn có hồ bình.
b/ Nhưng mong muốn của nhân dân thế giới về hoà bình sẽ thành hiện
thực.
Câu4 : Câu hỏi : “ Có phá hết các vịng vây đi khơng?”dùng để làm gì?
a/ Dùng để hỏi.
b/ Dùng nêu yêu cầu,đề nghị.
c/ Dùng để khẳng định.
Câu5 : Trong câu: “Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá lá nghịch
ngợm”. Em có thế thay từ nghịch ngợm bằng từ nào?
a/ Tinh nghịch
b/ Bướng bỉnh
c/ Dại dột
Câu:6: Trong câu:” Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi”
chủ ngữ là:
a/ Một người ăn xin.
b/ Một người ăn xin già lọm khọm.
c/ Một người ăn xin già.
Câu 7/ Câu: ‘‘Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng.”có trạng ngữ chỉ:
a/ Nguyên nhân.
b/ Mục đích.
c/ Phương tiện.
II/ TỰ LUẬN. (13 điểm)
Câu1:(2 điểm): Chuyển câu kể sau thành câu khiến theo 2 cách khác nhau:
“ Mùa xuân đến.”.
Câu2:(3 điểm): Cảm thụ
Hôm nay trời nắng như nung.
Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày.
Ước gì em hố đám mây.
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.
(Thanh Hào)
Đọc bài thơ trên em có suy nghĩ gì về ước mơ của bạn nhỏ.?
Câu 3: Tập làm văn (8 điểm)
Sách vở, bút thước… là những người bạn thân thiết của em. Hãy tả lại
một cây bút viết.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TRƯỜNG TIỂU HỌC
BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM ĐỊNH HSG TIẾNG VIỆT
PhầnI: Trăc nghiệm ( 7 điểm) Mỗi câu đúng 1 đ
Cấu 1: Ý c
Câu 2: ý a
Câu 3: ý a
Câu 4: ý b
Câu 5: ý a
Câu 6: b
Câu 7: ý b
Phần II : Tự luận
Câu 1(2đ) Mỗi câu đúng 1 điểm
Sai dấu câu hoặc dấu câu không viết hoa trừ 0,25đ
Câu 2: (3đ)
Đó là ước mơ khơng phải dành cho bạn nhỏ mà là ước mơ của bạn nhỏ
dành cho cha mẹ, bởi vì mẹ bạn nhỏ phải làm lụng vất vả dưới trời nắng như
nung, “mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày”. Bạn ước mong được góp phần làm cho
mẹ đỡ vất vả trong cơng việc, muốn hố thành đám mây để che chở cho mẹ suốt
ngày trong bóng râm, giúp mẹ làm việc trên đồng được mát mẻ khỏi bị nắng.
Thông qua nghệ thuật so sánh và nhân hoá trong đoạn thơ ta thấy ước mơ của
bạn nhỏ chứa đựng tình yêu thương mẹ vừa sâu sắc ……………….và tha thiết.
Tình cảm của bạn nhỏ thật đẹp đẽ đáng trân trọng.
Câu 3: (8đ)
-Điểm 7-8,
Là bài văn có chất văn, sáng tạo
a) Tả đúng, hay cái bút viết ( hình dáng, kích thước, chất liệu, cấu tạo,….)
b) Nêu ích lợi tác dụng của bút.
c) Có thể sử dụng nghệ thuật nhân hoá, so sánh, dùng từ ngữ gợi cảm cho bài
viết sinh động, hấp dẫn
Về hình thức diễn đạt có bố cục hợp lý, biết dùng từ đặt câu, viết đúng chính tả.
-Điểm 5-6
Đáp ứng được 70% yêu cầu trên, cịn mắc 5-6 lỗi về hình thức diễn đạt.
-Điểm 3-4
Là bài văn cịn nặng về liệt kê , ít miêu tả.
-Điểm 1,2 và 3
Nội dung quá nghèo nàn, mắc nhiều lỗi chính tả.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Trờng Tiểu học
Đề kiểm định học sinh giỏi
Môn: Tiếng Việt- Líp 4 - Số 2
Thêi gian : 60 phót
PhÇn I: Trắc nghiệm
Câu 1: Từ nào có nghĩa là: Giữ cho còn, không để mất?
A. bảo quản
B. bảo toàn
C.
bảo
vệ
D. bảo tồn
Câu 2: Tiếng "du" trong từ nào khác nghĩa tiếng "du"trong
các từ còn lại:
A. du lịch
B. du khách
C.
du
học
D. du xuân.
Câu 3: Từ nào có nghĩa là "Thuộc quyền sở hữu của toàn
xà hội hoặc của tập thể"?
A.công cộng
B. công khai
C.
công
hữu
D. công sở
Câu 4: Tiếng "quan"trong từ nào khác nghĩa tiếng
"quan"trong các từ còn lại?
A. quan tâm
B. quan sát
C.
tham
quan
D. lạc quan
Câu 5: Thành phần chủ ngữ của câu:" Mùi hơng ngòn ngọt
của những loài hoa rừng không tên đằm mình vào ánh
nắng ban mai."là:
A.Mùi hơng
B. Mùi hơng ngòn ngọt
C. Mùi hơng ngòn ngọt của những loài hoa rừng
D. Mùi hơng ngòn ngọt của những loài hoa rừng không tên
Câu 6: Tiếng nào có âm chính là ê?
A.chiến
B. thuyền
C.thêu
D. yêu.
Câu 7: Thành ngữ chỉ tình máu mủ thơng xót giữa
những ngời ruột thịt, cùng nòi giống là?
A. Lá lành đùm lá rách.
B. Máu chảy ruột mềm.
C. Môi hở răng lạnh.
D. Một con ngựa đau cả tàu
không ăn cỏ.
Câu 8: Cho câu :"Vờn cam chín...". Từ thích hợp điền vaò
dấu "..."là từ nào?
A. vàng xuộm
B. vàng hoe.
C. vàng khè.
D. vành ối.
Phần II. Bài tập.
Bài 1: Ghi rõ chức vụ ngữ pháp của từ"Thật thà"trong các câu
văn sau:
a. Bạn Lan rất thật thà.
b. Thật thà là phẩm chất tốt đẹp của bạn Lan.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài 2: HÃy xếp các từ ngữ dới đây thành 2 nhóm: Danh từ chỉ
hiện tợng và danh từ chỉ khái niệm:
Sấm chớp, tính nết, thái độ, ma biển, bÃo biển, sóng
thần, chiến tranh, đói nghèo, biện pháp, ý kiến, cảm tởng, niềm vui, tình bạn.
Bài 3: Trong bài thơ"Tre Việt Nam" nhà thơ Nguyễn Duy có
viết:
"Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đà nhọn nh chông lạ thờng
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con."
Em có cảm nhận gì khi đọc đoạn thơ tên?.
Bài 4: Hãy viết đọan văn miêu tả đặc điểm bên ngoi chic cp.
Đáp án và biểu điểm
Đề kiểm kiểm định chất lợng HSG
Môn: Tiếng Việt lớp 4
Phần I: Trắc nghiệm ( 4 điểm)
Câu 1: ý D( 0,5 đ) Câu 2: ý B ( 0,5 đ)
Câu 3: ý A ( 0,5 đ)
Câu 4: ý D ( 0,5 đ)
Câu 5: ý D ( 0,5đ) Câu 6: ý C ( 0,5 đ)
Câu 7: ý B ( 0,5 đ)
Câu 8: ý A (0,5đ)
II/ Tự luận: (16 điểm)
Bài 1: ( 1 điểm) ý a: Vị ngữ (0,5đ)
ý b: Chủ
ngữ (0,5đ)
Bài 2: (2 điểm)
Danh từ chỉ hiện tợng
Danh từ chỉ khái niệm
sấm, chớp, ma biển, bÃo biển, tính nết, thái độ, biện pháp, ý
sóng thần, chiến tranh, đói kiến, cảm tởng, niềm vui,
nghèo.
tình bạn.
Bài 3: Cảm thụ: ( 3 điểm)
Yêu cầu:
* Nội dung: Cảm nhận đợc:
- Đức hi sinh cao cả của ngời mẹ dành cho con cái qua
hình ảnh nhân hoá, ẩn dụ manh ¸o céc- nhêng cho con”
- PhÈm chÊt ngay th¼ng, chÝnh trực của con ngời Việt
Nam qua hình ảnh so sánh măng non- chông nhọn
* Hình thức: - Ngôn ngữ phù hợp
- Bài viết có độ dài vừa phải so với yêu cầu.
- Trình bày sạch sẽ.
VnDoc - Ti ti liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Không mắc lỗi các loại.
Cách cho điểm :
Điểm 3:
- Hiểu - cảm tốt.
- Diễn đạt tốt.
Điểm 2:
- Hiểu - cảm khá
- Diễn đạt khá.
Điểm 1:
- Hiểu cảm lơ mơ.
- Diễn đạt yếu
Tuỳ bài viết của các em so với các yêu cầu trên mà cho các
mức điểm phù hợp theo thang điểm: 3 -2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5
2/ Tập làm văn: ( 10 điểm)
Yêu cầu
a/ Nội dung: - Bài viết đúng thể loại, đúng kiểu bài (tả cây
cối)
- Xác định đúng đối tợng cần miêu tả đó là một
cây ăn quả đang vào mùa quả chín
b.Hình thức: Bài viết đủ bố cục, độ dài phù hợp.
Chữ viết loại A, không mắc lỗi các loại.
Nghệ thuật: Sử dụng linh hoạt đợc một số biện pháp nghệ thuật
(nhân hoá, so sánh, các từ ngữ gợi tả)
Cách cho điểm. Bài viết đạt các yêu cầu trên cho đủ
điểm.
Tuỳ theo møc ®é sai sãt vỊ ý , vỊ diƠn đạt và chữ viết, có thể
cho các mức điểm 8 - 7- 6-5-4-3-2-1
Tham khảo đề thi HSG lớp 4:
/>
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí