Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Giáo trình Kỹ thuật lát, ốp (Nghề Nề hoàn thiện Trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.94 KB, 59 trang )

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN
GG



XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

MƠ ĐUN: KỸ THUẬT LÁT, ỐP


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

GIÁO TRÌNH

NG

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GN
NG
GH

HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG

NGHỀ: NỀ HỒN THIỆN

TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

TTR
RU
U

TTR
RU
U


TTR

RU
U

- Vị trí: Mơ đun Kỹ thuật lát, ốp là mơ đun chun mơn nghề bắt buộc
- Tính chất: Đây là mô đun học bắt buộc giúp cho người học hình thành kỹ năng lát, ốp
và kỹ năng sử dụng các loại máy cắt gạch.

DD
AAN
NG

- Kiến thức:

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

+ Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật của công việc lát, ốp.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

II. Mục tiêu của mơ đun.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

I. Vị trí tính chất mơ đun.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Tên mơ đun: KỸ THUẬT LÁT, ỐP

DD
UU
NN
GG


TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN

+ Mô tả được đặc điểm và phạm vi sử dụng của một số loại vật liệu lát, ốp.
+ Phân tích kỹ thuật và quy trình thực hiện cơng việc lát, ốp.
- Kỹ năng:

+ Sử dụng được các loại máy cắt gạch.
+ Lát, ốp được các loại vật liệu đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

+ Tỷ mỷ, cẩn thận và kiên trì trong khi luyện tập.


DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

+ Tính tốn được khối lượng, nhân cơng, vật liệu phục vụ cơng tác lát, ốp.

+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công
nghiệp.

DD
AAN
NG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU

NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GH
HE
E

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA

YY

NG

III. Nội dung của mô đun.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

+ Tuân thủ mọi quy định về an toàn lao động của nghề và vệ sinh công nghiệp.


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN

GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

BÀI 1: KIỂM TRA MẶT NỀN, SÀN ĐỂ LÁT

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Mục tiêu:

- Mô tả được kỹ thuật kiểm tra xử lý nền, sàn để lát

- Kiểm tra xử lý nền, sàn để lát đúng kỹ thuật và đạt yêu cầu
- Sử dụng được các loại dụng cụ kiểm tra

DD
AAN
NG

DD

AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật và nguyên tắc kiểm tra xử lý nền, sàn để lát

- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ, tiết kiệm nguyên vật liệu
Nội dung chính:

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

1. Kiểm tra mặt nền, sàn trước khi xử lý.

- Căn cứ vào cao độ thiết kế của mặt lát (thường vạch dấu ở trên hàng cột hiên),
dùng ống nhựa mềm dẫn vào xung quanh khu vực cần lát, những vạch cốt trung gian
cao hơn cốt hoàn thiện khoảng từ 20 đến 30cm. Người ta dẫn cốt trung gian vào 4 góc
phịng, sau đó phát triển ra xung quanh tường.

DD
UU
NN
GG
2. Mốc lát gạch;

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Dựa vào cốt trung gian đã vạch ở xung quanh tường khu vực cần lát đo xuống phái
dưới để kiểm tra cốt mặt nền.


NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

Ví dụ: Nền lát ximăng hoa chúng ta phải đo từ vạch cốt trung gian xuống một
khoảng là 300+20+15= 335mm để kiểm tra cốt nền trước khi lát.

NG

NG
GH
HE
E

DD
AAN
NG

Hình 1-1: Mốc nền sàn trước khi sử lý

1. Mốc trung gian;

2. Xác định cốt mặt nền.

TTR

RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH

EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Dựa vào cốt trung gian ta đo xuống một khoảng 20-30 cm sẽ xác định được cốt
mặt lát ( cốt hàn thiện)


TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U

Cốt mặt lát

+0.000


Cốt nền

DD
AAN
NG

TTR
RU
UO
ON
15
NG
GC 100 20 300
CA
AOO
DD
AAN
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

XXA
AYY
DD

UU
NN
GG

NG
GH
HE
E

Cốt trung gian

+0.300

Hình 1-2: Cốt mặt nền, sàn trước khi sử lý
1. Cốt trung gian;
2. Cốt mặt lát;

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- 0.035

3. Cốt nền


3. Xử lý mặt nền, sàn

- Đối với nền đất hoặc cát: Chỗ cao phải bạt đi, chỗ thấp đổ cát, tưới nước đầm chặt.

DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Nếu nền cao hơn cốt quy định thì phải hỏi ý kiến cán bộ kỹ thuật và người có trách
nhiệm để có biện pháp xử lí.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
NG

NG

GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GH

HE
E

DD
AAN
NG

- Nền, sàn bê tơng, bê tông cốt thép: Nếu nền thấp hơn cốt quy định, thì tưới nước rồi
láng thêm một lớp vữa ximăng cát vàng mác 50. Nếu nền thấp hơn nhiều phải đổ một
lớp bêtông mạt mác 100.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Nền bê tông gạch vỡ: Nếu nền thấp nhiều so với quy định thì phải đổ thêm một lớp bê
tông gạch vỡ cùng mác với lớp vữa trước. Nếu nền thấp hơn so với cốt quy định 2-3cm

thì tưới nước sau đó láng một lớp vữa ximăng cát mác 50. Nếu nền có chỗ cao hơn quy
định, phải đục hết những chỗ gồ cao, cạo sạch vữa, tưới nước, sau đó láng tạo một lớp
vữa ximăng cát mác 50.


DD
UU
NN
GG

Đảm bảo chất lượng, - Có sẵn các mơ
đúng u cầu về kỹ hình để thực hiện
thuật.
- Chuẩn, chắc, đầy
đủ.

- Thước tầm
- Thước vuông
- Ni vô thước
- Ni vô ống nhựa
mềm.

Vệ sinh công nghiệp.
- Dụng cụ;
- Sạch sẽ, ngăn nắp;
- Dụng cụ,

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO

- Mặt bằng.

DD
UU
NN
GG

- Thước tầm
- Ni vô thước
- Ni vô ống nhựa
mềm.
- Thước vuông

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Kiểm tra sản phẩm.
- Đúng dụng cụ
- Chính xác
- Thành thạo

- Chính xác
- An tồn

An tồn và vệ
sinh lao động

- Dụng cụ sản
xuất;
- Dụng cụ cầm
tay.

Câu hỏi ơn tập lý thuyết:

Dụng cụ an
tồn và vệ sinh
lao động

DD
AAN
NG

- Thẳng, phẳng.
- Chính xác.
- Chính xác.
- Chính xác.

DD
AAN
NG
G


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GH
HE
E

4.

An tồn và vệ
sinh lao động

DD
AAN
NG

- Sạch, đủ diện tích.

- Chính xác.

3.

CHÚ Ý


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Trình tự thực hiện.
- Thước tầm
- Thước vng
- Ni vơ thước
- Ni vô ống nhựa
mềm

DỤNG CỤ

DD
AAN
NG
G

Chuẩn bị
- Dụng cụ.
+ Thước tầm
+ Thước vuông
+ Ni vô thước
+ Ni vô ống nhựa
mềm.

- Nhà xưởng

U CẦU KỸ
THUẬT

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NƠI DUNG THỰC
HIỆN

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

2.

TTR
RU
U


TTR
RU
U

NG
GH
HE
E

1.

QUY TRÌNH THỰC HIỆN SỬ DỤNG DỤNG CỤ

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
TT


Hướng dẫn thực hành

Câu 1: Hãy trình bày phương pháp kiểm tra mặt nền, sàn trước khi sử lý?

NG

DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


Câu 2:Hãy trình bày phương pháp xác định, kiểm tra cốt mặt nền và sử lý mặt nền sàn?


DD
UU
NN
GG

- Chưa thành thạo

0,0
6,0
≤2

2,0

≤3

1,5

≤4

1,0

≤5

0,5

>5


DD
AAN
NG
G

1,5

≤4

1,0

≤5

0,5

>5

0,0

≤2

2,0

≤3

1,5

≤4


1,0

≤5

0,5

>5

0,0
1,0

- Không sạch, gọn gàng, ngăn nắp

0,0

- Xong đúng thời gian
- Xong sau thời gian >10 phút
Tổng điểm:

0,5
0,5

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY


- Xong trước >5 phút

Không đạt

DD
UU
NN
GG

- Sach sẽ, gọn gàng, ngăn nắp

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

1,0

Không đạt

0,0
Không xét
10

NG

TTR

RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

≤3

Vệ sinh công nghiệp

Thời gian thực hiện

Không đạt

2,0

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

≤2

0,0

DD

AAN
NG

Các tiêu chí kỹ thuật
- Đúng dụng cụ

DD
AAN
NG

1,0

NG
GH
HE
E

NG
GH
HE
E

2,0

- Thành thạo có động tác thừa

- Chính xác, An tồn

5


0,0
2,0

- Thành thạo

4

0,5

- Thành thạo khơng có động tác thừa

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

3

Thao tác

0,5

DD
UU
NN
GG

2


DD
AAN
NG
G

- Khơng đầy đủ

Ghi chú

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Đầy đủ

Điểm

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

Công tác chuẩn bị

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

NG
GH
HE
E

Sai số (mm)

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Nội dung đánh giá

TT

1

TTR
RU
U

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Phiếu đánh giá kết quả thực tập:


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN

GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

BÀI 2: LÁT GẠCH LÁ NEM, GẠCH TRÁNG MEN

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Mục tiêu:

- Mô tả được kỹ thuật lát gạch lá nem, gạch tráng men

- Lát được gạch lá nem, gạch tráng men đúng kỹ thuật và đạt yêu cầu
- Sử dụng được các loại dụng cụ lát và dụng kiểm tra

DD
AAN
NG

DD

AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật và nguyên tắc lát gạch lá nem, gạch tráng men

Nội dung chính

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

1. Cấu tạo, phạm vi sử dụng
1.1. Gạch lá nem.
Cấu tạo:

DD
UU
NN
GG


DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Gạch lá nem phải lát hai lớp vữa tam hợp mác 50 dày 20 mm.

- Miết mạch vữa bằng ximăng cát vàng mác 75.
- Mạch vữa hàng trên không trùng với mạch vữa hàng dưới.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ, tiết kiệm nguyên vật liệu.

1. Hai lớp gạch là nem;

2. Lớp vữa lót;

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO

Hình 2-1: Cấu tạo các lớp lát gạch là nem
3. Lớp bê tông cốt thép

- Đặc điểm: Cường độ không cao, không chịu được những và chạm mạnh

NG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD

UU
NN
GG

1.2. Gạch tráng men.
- Cấu tạo:

DD
UU
NN
GG

- Phạm vi sử dụng: Lát trên mái nhà bêtông cốt thép, để bảo vệ lớp bê tơng cốt thép bên
dưới, ngồi ra gạch lá nem còn tham gia một phần chống thấm cho mái nhà.


TTR
RU
U
DD
AAN
NG
G

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Phạm vi sử dụng. Gạch gốm tráng men, gốm granit, ceramic tráng men được sử dụng
rộng rãi trong các cơng trình xây dựng như nhà ở, các cơng sở, bệnh viện, phịng thí
nghiệm hố dược và một số cơng trình văn hố khác
2. u cầu kỹ thuật.

2.1. u cầu kỹ thuật đối gạch lá nem

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

DD
UU
NN
GG


- Gạch lá nem phải lát 2 lớp vữa mác 50 dày 20mm
- Miết mạch bằng vữa xi măng mác 75 trở lên

DD
AAN
NG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


NG
GH
HE
E

Hình 2-2: Cấu tạo các lớp gạch tráng men

- Mặt lát phẳng, thoát nước tốt
- Không bong bộp, nứt vỡ
2.2. Yêu cầu kỹ thuật đối gạch tráng men.

- Mặt lát dính kết tốt với nền, tiếp xúc với viên lát, khi gõ không có tiếng bong bộp.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Mạch vữa đặc chắc, khơng q 1cm

NN
GG
HH
EE
XXA

AYY

- Mạch vữa hàng trên không được trùng với mạch hàng dưới

DD
AAN
NG

- Mặt lát phẳng, ngang bằng hoặc dốc theo thiết kế.
- Đồng màu hoặc cùng loại hoa văn.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Mạch: Thẳng, đều, không lớn quá 2mm.

3. Công việc chuẩn bị.

- Chuẩn bị vật liệu: Gạch chất lượng tốt là những viên màu đỏ sẫm, đặc chắc, không
cong vênh, rạn nứt, sứt cạnh. Trước khi lát phải ngâm nước.
- Vữa: Đúng mác thiết kế, không lẫn sỏi sạn.

+ Vệ sinh tạo ẩm mái.
4. Kỹ thuật và phương pháp lát.

4.1. Lát gạch lá nem.
- Lát lớp gạch thứ nhất.

NG

+ Kiểm tra mái (Độ dốc, độ phẳng).

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

+ Xác tim theo chiều dài mái.

DD
UU
NN
GG

- Dụng cụ: Bay dàn vữa, thước tầm, nivô, búa cao su để chỉnh gạch, dây gai,...


TTR
RU
U
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR

RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Lát 4 viên mốc chính ở từng mái dốc.


DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Xếp ướm gạch theo chu vi của một mái dốc.

+ Chèn mạch: Lát đến đâu chèn mạch đến đó bằng vữa cùng với vữa lát. Dùng bay bỏ
đầy mạch vữa băm kỹ và miết phẳng mạch với mặt lát.

DD
AAN
NG

+ Lát lớp gạch thứ 2.

DD
AAN
NG

G

NG
GH
HE
E

- Lát các hàng bên trong hàng cầu.

DD
UU
NN
GG

- Lát 2 hàng cầu theo chiều dọc mái.

3. Mái nhà

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN

GG

Hình 2-3: Phương pháp lát gạch là nem
1. Mạch vữa lớp gạch trên; 2. Mạch vữa lớp gạch giữa ;

- Sau khi lát xong lớp thứ nhất 2 ngày chờ cho lớp thứ nhất khơ mạch thì tiến hành lát
lớp thứ 2.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Xếp ướm gạch theo chu vi của một mái dốc, Các mạch vữa của lớp thứ 2 không được
trùng mạch với lớp thứ nhất.
- Lát 4 viên mốc chính ở từng mái dốc.
- Lát 2 hàng cầu theo chiều dọc mái.

- Lát các hàng bên trong hàng cầu.

NG

DD
UU
NN
GG

+ Xử lý mạch vữa ở đỉnh mái (hình 2-4).

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN

GG

+ Chèn mạch. Có thể lát đến đâu chèn mạch đến đó hoặc lát xong sau 24h tiến hành
chèn mạch bằng vữa xi măng mác 75. Dùng bay bỏ đầy mạch vữa băm kỹ và miết
phẳng mạch với mặt lát, bỏ mạch đến đâu dùng chổi chít quét xạch mặt lát ngay đến đó.


TTR
RU
U
DD
AAN
NG
G

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

Dùng bay nhỏ chèn vữa vào mạch, sau đó dùng nêm gỗ nêm nhẹ cho mạch vữa
đặc chắc, mạch vữa nhơ cao khỏi mạch lát khoảng 10 ÷ 15 mm, dùng bay miết kĩ.
- Xử lí mạch vữa ở hàng gạch chân mái: dùng bay miết kĩ một lớp ximăng cát
vàng dày 20 mm ở thành đứng chân mái để tránh mước mưa ngấm ngược vào chân mái.

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Miết mạch vữa XMCV mác 75
1. Lớp gạch trên

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY


2. Lớp gạch dưới

- Xử lý chỗ tiếp giáp với tường đầu hồi: Khi lát lớp gạch thứ nhất đặt ngầm viên gạch
vào tường. Sau khi lát lớp thứ 2 (lớp trên) dùng ximăng cát vàng vét lịng máng.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO
Hình 2-6: Xử lý chỗ tiếp giáp với tường đầu hồi

NG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

DD
AAN
NG

4. Trát vữa XMCV
mácMiết
75 mạch lát gạch là nem
Hình 2-5:

DD
AAN
NG
G


NG
GH
HE
E

3. BTCT chống thấm

NG
GH
HE
E

DD
AAN
NG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

TTR
RU

U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GH
HE
E

Hình 2-4: Chèn mạch lát gạch là nem


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

NN

GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Bảo dưỡng mặt lát: Sau khi thấy mạch vữa khơ trắng mặt thì tưới nước bảo dưỡng mặt
lát, cũng có thể dùng cách phủ lên mặt lát bao tải đay hoặc rơm rạ như đối với bảo
dưỡng bê tông.

Gạch gốm tráng men thuộc loại viên mỏng, thường lát không có mạch. Phương
pháp tiến hành như sau:
Kiểm tra vng góc của phịng : AD = BC

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD

UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG

GH
HE
E

4.2. Lát gạch tráng men

Hình 2-7: Kiểm tra góc vng

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG

Hình 2-8: Điều chỉnh gạch lát

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA

YY

- Xác định 4 viên mốc, phết vữa lát định vị 4 viên góc làm mốc ( như hình vẽ) và
căng dây lát hai hàng cầu(1-4) và (2-3) song song với hướng lát ( lùi dần về phía cửa).

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN

NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Xếp ướm và điều chỉnh hàng gạch theo chu vi phòng. Hàng gạch phải phẳng khít
nhau, ngang bằng, phẳng mặt, khớp hoa văn và màu sắc.


TTR
RU
U
NN
GG
HH
EE

XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Hình 2-9: Làm mốc lát

- Căng dây lát hàng gạch nối giữa hai hàng cầu:

DD
UU
NN
GG

TTR

RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG

Hình 2-10: Căng dây lát hàng đầu tiên

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

- Căng dây lát các hàng ở bên trong.

NG

NG
GH
HE

E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE

E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Dùng bay phết vữa trên bề mặt khoảng 3 đến5 viên liền ( bắt đầu từ góc trong cùng)
đặt gạch theo dây. Gõ nhẹ bằng búa cao su điều chỉnh viên gạch cho đúng hàng ngang
bằng.


TTR
RU
U
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY


DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Hình 2-11: Căng dây lát hàng tiếp theo

- Cứ lát khoảng 3-4 viên gạch dùng nivô kiểm tra độ ngang bằng của

DD
UU
NN
GG
TTR
RU
UO
ON

NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG

Hình 2-12: Kiểm tra mặt phẳng lát

NG

- Dùng tay xoa nhẹ giữa hai mép gạch có phẳng mặt với nhau không. Lát đến đâu
lau sạch mặt lát bằng giẻ mềm.

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

diện tích lát lần 1.


TTR
RU
U
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

DD
UU
NN

GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

+ Lau mạch: Lát sau 36h tiến hành lau mạch.

DD
UU
NN
GG

Hình 2-13: Lau mạch lát

- Đổ vữa ximăng lỏng tràn khắp mặt lát. Dùng miếng cao su mỏng gạt cho ximăng tràn

đầy khe mạch.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

+ Trường hợp phịng lát có kích thước lớn như nền hội trường, nhà hát, câu lạc bộ, nhà
thi đâú, hoặc các phịng có hình hoạ nằm ở trung tâm phịng ta có thể tiến hành phương
pháp lát như sau:
- Tiến hành theo các bước 1,2 ở mục b.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG

GH
HE
EX
XAA
YY

Hình 2-14: Cách chia ơ phịng lát lớn

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


- Xác định điểm trung tâm O của phòng bằng cách kẻ hai trục chia phòng làm 4 phần.

DD
AAN
NG

- Vét sạch mùn cưa hay cát, dùng giẻ khô lau nhiều lần cho sạch hồ ximăng cịn dính
trên mặt gạch.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Rải một lớp cát khô hay mùn cưa khắp mặt nền để hút khô hồ ximăng còn lại.


TTR
RU
U

TTR
RU
U


DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Xếp ướm gạch bắt đầu từ trung tâm tiến về phía hướng theo đúng hướng trục, xác định
vị trí của 4 viên góc 1; 2; 3; 4.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Tiến hành ở mỗi phần đã chia như các bước 5, 6 của mục 4b

- Khi lát, gặp trường hợp bố trí viên gạch bị nhỡ phải cắt viên gạch và bố trí viên gạch
cắt ở sát tường phía bên trong.

TTR
RU

UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

1- Viªn gạch lát nguyên

DD
AAN
NG

+ k c ng ct trờn viờn gạch phải chính xác hãy đặt viên gạch định cắt trên
viên gạch nguyên cuối cùng của dãy, chồng một viên thứ 3 và áp sát vào tường. Dùng
cạnh của viên gạch thứ 3 làm thước vạch một đường cắt lên viờn gch th 2 cn ct.

DD
AAN
NG
G


NG
GH
HE
E

+ Ct gch:

2- Viên gạch cần cắt

4

3

2

DD
UU
NN
GG

3- Viên gạch làm cữ

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY


4- Dao vạch dấu
Hỡnh 2-15: Cách cắt gạch lát

+ Đối với gạch gốm tráng men vạch dấu và cắt mớm ở mặt không tráng men rồi tiến
hành cắt bằng dao cắt thủ công.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

1

+ Đối với gạch ceramic tráng men hoặc gốm granit nhân tạo… khi cắt phải dùng máy

vì những loại gạch này có độ cứng lớn không dùng được dao cắt thủ công.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

* Kỹ thuật lát nền gạch tráng men khổ lớn

Trước khi đi vào phần hướng dẫn ốp lát gạch, quý khách cần chuẩn bị những vật dụng
thi công đơn giản như: bay, xô chứa vữa, ke cân bằng, giẻ sạch hay xốp để vệ sinh gạch
sau khi đã trét mạch xong. Tương tự như vậy những dụng cụ như thước, dao cắt gạch,
hít gạch, máy laze là khơng thể thiếu.
- Hướng dẫn ốp lát gạch khổ lớn – xử lý phần thô

DD
UU

NN
GG

+ Bề mặt phải phẳng, giữ mặt bằng nền sao cho không được chênh lệch quá 3mm để
việc ốp lát được diễn ra dễ dàng, không bị gồ ghề.

NG

+ Bề mặt phải cứng: Khi thi cơng ta có thể dùng búa để gõ hoặc lấy tay để kiểm tra độ
cứng của bề mặt trước khi ốp lát.

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN

GG

Để gạch được dính chắc chắn và không mắc những sai lầm về sau, bề mặt ốp lát cần
thỏa mãn 3 điều kiện sau:


TTR
RU
U
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN

GG

- Hướng dẫn ốp lát gạch khổ lớn.

NG

Quý khách nên đo, cắt gạch trước cho những vị trí cần ốp, ví dụ như ốp vịi sen phịng
tắm, lát cống thốt nước

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

+ Mặt nền phải sạch: Nếu bề mặt nền không được sạch khi ốp lát về sau gạch rất dễ bị
bong tróc, vì vậy chúng ta nên dùng vải lau sạch phần bụi bẩn trên bề mặt nền trước khi
việc ốp lát được diễn ra.



TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

+ Gắn ke móc nhựa (trắng) rồi đặt viên tiếp theo ngay sát ke đó. Ke giúp hàng gạch
được thẳng, đẹp và đều tăm tắp. Sau đó gắn nêm vào để đảm bảo mặt phẳng khơng bị
cao thấp
- Quy trình :

Chuẩn bị nhân cơng và dàn máy móc, dụng cụ chuyên dùng.
Các bước thi công cơ bản:

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

* Kỹ thuật ốp tường gạch tráng men kích thước khổ lớn

DD
AAN
NG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

+ Tiếp theo, tiếp tục cho keo hoặc vữa phủ đầy mặt sau viên gạch, đảm bảo bề mặt này
sẽ tiếp xúc hoàn tồn với keo sau khi đặt gạch
+ Dùng hít đưa gạch lên vị trí cần ốp hoặc lát, căn chỉnh bằng máy lazer đá chuẩn bị
trước đó.

DD
AAN
NG

G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

+ Đầu tiên cho keo hoặc vữa lên bề mặt tường, hoặc sàn cần ốp lát, lấy bay răng cưa
kéo theo phương ngang sao cho keo và vữa được tán đều. Giữ bay một góc khoảng 60
độ rồi kéo sẽ cho kết quả tốt nhất.

+ Bước 1: Chuẩn bị gạch, kiểm tra kỹ càng chất lượng gạch trước khi ốp lát.
+ Bước 2. Triển khai thi công:

+ Vệ sinh sạch sẽ và chuẩn bị bề mặt thi công.

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

+ Công tác bào sàn /tường cũ (đối với quy trình tái ốp gạch). Sau đó tạo độ nhám trước
khi ốp gạch.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG

Bước 3: Tiến hành thi công ốp lát gạch:

+ Dùng keo dán gạch để trám kín bề mặt khu vực cần ốp và phía sau viên gạch.

NG
GN
NG
GH
HE

EX
XAA
YY

+ Dùng hít để đưa gạch lên vị trí ốp, cân chỉnh bằng máy laze.

+ Gắn vít cân bằng để tạo đường ron thẳng đảm bảo bề mặt gạch không bị cao thấp.

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

+ Cắt, rọc kích cỡ gạch phù hợp cho từng vị trí cần ốp.


TTR
RU
U

TTR

RU
U

DD
UU
NN
GG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD

AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

+ Ốp dưới chân gạch và cân chỉnh độ cao bằng kích cao thấp.

DD
UU
NN
GG
Gắn vít cân bằng gạch


DD
UU
NN
GG

+ Sử dụng keo chà ron men sứ Magicpro dạng lỏng cho bằng mặt gạch sàn và dùng keo
chà ron 2 thành phần dạng đặc cho vách.
+ Chọn màu sắc đường ron phù hợp cho phong cách biệt thự.

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

+ Đợi đường ron sau khi khô sẽ kiểm tra độ bền đường ron lần cuối.

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

Bước 4: Sau khi hồn thành ốp gạch thì tiến hành chà ron:

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD

AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Dùng máy bắn tia để kiểm tra độ phẳng của gạch với tường


TTR
RU
U


TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG


DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Bước 5: Hồn thành quy trình ốp gạch. Kiểm tra trước khi bàn giao cho quý khách
đánh giá.

DD
UU

NN
GG
DD
AAN
NG
G

Dùng keo chà ron men sứ để làm ron gạch, bền bỉ và sạch đẹp 10-15 năm

DD
AAN
NG

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN

GG

Dùng keo chà ron men sứ để làm ron gạch, bền bỉ và sạch đẹp 10-15 năm

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Với kỹ thuật ốp gạch kích thước lớn như trên, HTP dễ dàng kiểm soát kỹ từng phân
đoạn để đảm bảo chất lượng thi công tối ưu. Chúng tôi cam kết sáng tạo giá trị kiến trúc
khác biệt và độc đáo cho quý gia chủ.
5. Những sai phạm thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh.

NG

DD

UU
NN
GG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

5.1. Lát gạch lá nem
5.1.1 Sai phạm, nguyên nhân:
- Rải vữa lát không đều (hoặc vữa khô) khi đặt gạch phải gõ điều chỉnh nhiều hậu quả
là: viên gạch bị nứt vỡ, vữa phòi lên đẩy mạch.
- Viên lát bị bong, bộp nguyên nhân do vữa khơ, gạch khơng nhúng nước.

5.1.2.Biện pháp phịng tránh:
+ Lát đến đau vét đến đó.
+ Vữa phải dẻo, gạch phải ngâm nước trứoc khi lát.
+ Những viên gạch bị bông bộp phải cậy lên vét sạch vữa cũ, rải vữa mới, lát lại.
5.2. Lát gạch tráng nem.
5.2.1. Sai phạm, nguyên nhân:


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Viên lát bị bong bộp: Nguyờn nhõn do rải vữa không đều viờn gạch dớnh vữa khụng
kớn khắp.


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

5.2.2. Biện pháp phòng tránh:

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Luyện kĩ năng dải hồ xi măng sao cho thật đều, phẳng đặt viên gạch đều tay tiếp xúc
tốt với mặt nền, gõ nhẹ nhàng như dán gạch. Khi đặt gạch chỉ đặt một lần là được ít

phải điều chỉnh tốn ít thời gian, đảm bảo năng xuất lao động.

DD
AAN
NG

- Mặt lát không phẳng, mạch không thẳng( nhai mạch): Nguyên nhân do chọn gạch
không kỹ, lẫn những viên có kích thước khơng đều, khi lát mạch khơng thẳng (nhai
mạch). Những viên gạch bị cong vênh làm cho mặt lát không phẳng, phải điều chỉnh
nhiều lần mất công mà không hiệu quả.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Viên lát bị nứt vỡ: Hồ xi măng bị khô, vún cục, viên gạch bị mấp mô gõ điều chỉnh
nhiều lần làm viên gạch bị nứt vỡ.

- Chọn gạch kĩ, loại bỏ những viên cong vênh nhiều, sứt mẻ, những viên cùng kích
thước lát vào cùng một hàng.
- Những viên gạch bị bong bộp, nứt vỡ phải cậy lên, vét sạch vữa cũ, rải vữa mới và lát
lại.
- Mạch vữa bị nhai, mạch to điều chỉnh lại dần, nếu vượt quá quy định thỡ cậy lên lát
lại.


DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

6. An toàn lao động.

- Chú ý an toàn làm việc trên cao, những ngày nắng nóng nên có biện pháp che nắng
tránh bị say, cảm nắng. Những khi mưa to, gió lớn khơng lát trên mái.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
NG

DD
UU

NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Khi vận chuyển vật liệu lên mái phải tuân thủ những quy định về vận chuyện vật liệu
lên cao. Không vứt bỏ vật liệu, dụng cụ từ trên cao suống đất.


TTR
RU
U


TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

QUY TRÌNH THỰC HIỆN LÁT GẠCH LÁ NEM, GẠCH TRÁNG MEN
NÔI DUNG THỰC
YÊU CẦU KỸ
TT
DỤNG CỤ
CHÚ Ý
HIỆN
THUẬT
1.
Chuẩn bị
-Vật liệu:
+ Vữa.
- Đều, dẻo, đúng

- Bay, thước tầm, - có biện pháp
mác vữa thiết kế.
thước mét, thước xử lý nếu mái
+ Gạch lát
- Đúng kích thước,
vng, ni vơ hộp, khơng đúng độ
thẳng, phẳng,
Ni vô dây , búa
dốc, không
- Dụng cụ.
- Chuẩn, chắc, đầy
cao su, dây,…
phẳng
đủ.
- Thước mét
- Xác tim theo - Chính xác.
chiều dài mái.
- Thước, dây
- Kiểm tra mái (Độ - Phẳng, đúng độ
dốc, độ phẳng)
dốc
- Chổi nước
- Vệ sinh tạo ẩm - Sạch, đủ độ ẩm.
- Thước mét
mái.
2.
Trình tự lát.
- Chú ý xử
* Lát lớp gạch thứ
dụng các trang

nhất:
thiết bị bảo hộ
- Xếp ướm gạch theo - Khít nhau, ngang
lao động.
chu vi của một mái bằng.
Thường
dốc.
xuyên
dùng
- Lát 4 viên mốc - Chuẩn, đúng vị trí - Bay, thước mét, thước tầm và
chính ở từng mái
thước vng, búa nivo để kiểm
dốc.
cao su, dây…
tra mặt phẳng
- Lát 2 hàng cầu - Thẳng, phẳng.
lát
theo chiều dọc mái.
- Lát các hàng bên - Thẳng, phẳng.
trong hàng cầu.
- Chú ý xử lý
- Chèn mạch
- Mạch đầy, chắc và - Bay.
mạch vữa ở
gọn
đỉnh mái, hàng
* Lát lớp gạch thứ 2
chân mái, tiếp
(Sau 2 ngày thì lát
giáp tường đầu

lớp thứ 2. Cách làm
hồi.
tương tự)
3.
Kiểm tra sản phẩm.
- Thẳng, phẳng,
- Hàng gạch thẳng, - Thước
đúng cao độ.
phẳng, đúng cốt mét, thước tầm, ni
thiết kế.
vô.
- Không bong bộp,
- Lớp lát đặc chắc, - Búa cao su
nứt vỡ.
liên kết tốt.
4. Vệ sinh công nghiệp.
- Dụng cụ;
- Sạch sẽ, ngăn lắp; - Dụng cụ sản
xuất;
- Mặt bằng.
- Dụng cụ, vật tư - Dụng cụ cầm
gọn gàng.
tay.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
NG

DD
UU
NN
GG


NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Hướng dẫn thực hành


TTR
RU
U
DD
UU
NN

GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Câu hỏi ơn tập lý thuyết:

Câu 1: Hãy trình bày cấu tạo, đặc điểm, phạm vi sử dụng của gạch lá nem ?

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Câu 2: Hãy trình các yêu cầu kỹ thuật và công tác chuẩn bị lát gạch lá nem ?

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

Bài tập thực hành:

Câu 1: Hãy Trình bày các cơng việc chuẩn bị lát gạch tráng men?

DD
UU
NN
GG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
NG

DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH

HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG


DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Câu 2: Hãy trình bày trình tự và phương pháp lát gạch tráng men?

TTR
RU
UO
ON

NG
GC
CA
AOO

Câu 5: Hãy trình bày cấu tạo phạm vi sử dụng, Yêu cầu kỹ thuật của lát gạch tráng
men?

DD
AAN
NG

Câu 4: Hãy trình bày những sai phạm thường gặp, cách khắc phục, an tồn lao động
trong thi cơng lát gạch lá nem?

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Câu 3: Hãy nêu các trình tự phương pháp lát gạch lá nem?


DD
UU

NN
GG

1,0

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

0,0

Các tiêu chí kỹ thuật

6,0

≤2
≤3
≤4

DD
UU
NN
GG

≤5


DD
AAN
NG
G

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

1,0
0,5
0,0

≤2

2,0

≤3

1,5

≤4

1,0


≤5

0,5

>5

0,0

≤2

2,0

≤3

1,5

≤4

1,0

≤5
>5

Vệ sinh cơng nghiệp

Khơng đạt

Khơng đạt


0,5
0,0

Khơng đạt

1,0
1,0

- Không sạch, gọn gàng, ngăn nắp
- Xong trước >5 phút
- Xong đúng thời gian

0,5
0,5
0,0

- Xong sau thời gian >10 phút
Tổng điểm:

Không xét
10

NG

DD
UU
NN
GG

Thời gian thực hiện


0,0

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

1,5

>5

- Sach sẽ, gọn gàng, ngăn nắp

NG
GH
HE
E


2,0

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Đúng kích thước, mạch đều

Đúng hoa văn, họa tiết

5

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Thành thạo có động tác thừa

NN
GG

HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GH
HE
E

2,0
2,0

Phẳng mặt

4

0,0

- Thành thạo khơng có động tác thừa
- Chưa thành thạo
3


0,5

DD
AAN
NG

Thao tác

Ghi chú

DD
AAN
NG

- Đầy đủ

Điểm
0,5

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Công tác chuẩn bị

- Không đầy đủ

2

Sai số (mm)

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Nội dung đánh giá

TT
1

TTR
RU
U

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN

GG

Phiếu đánh giá kết quả thực tập:


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

Mục tiêu:

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD

UU
NN
GG

BÀI 3: ỐP GẠCH TRÁNG MEN

- Mô tả được phương pháp ốp gạch tráng men

- Ốp được gạch tráng men đúng kỹ thuật

- Sử dụng được các loại dụng cụ ốp, lát và dụng kiểm tra

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật và nguyên tắc ốp gạch tráng men

TTR
RU

UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Nội dung chính

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ, tiết kiệm nguyên vật liệu

1. Cấu tạo, phạm vi sử dụng:

- Cấu tạo mặt ốp gồm có những lớp sau:

- Lớp1;vữa lót tạo phẳng: Bằng vữa ximăng cát vàng mác 75-100 dày 10-15mm
- Lớp2; vữa gắn: thường dùng vữa ximăng trộn bột đá mác 100-150 dày 3-5mm
- Gạch ốp: thường ốp dạng ô cờ, mạch so le

DD
UU

NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Phạm vi sử dụng. Gạch để ốp trang trí ở mặt đứng cơng trình kiến trúc, những phịng
thí nghiệm, sản xuất hố học dược, bệnh viện, phòng ăn, bếp, phòng tắm, vệ sinh…

- Mùa sắc tuân theo thiết kế.
- Vữa dính kết tốt khơng bị bong bộp.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG
NG
GN

NG
GH
HE
EX
XAA
YY

Hình 3-1: Cấu tạo các lớp vật liệu ốp

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Mặt ốp phải phẳng, mạch thẳng đều.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

2. Yêu cầu kỹ thuật:


TTR
RU

U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

3. Công việc chuẩn bị:
3.1. Vật liệu

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

3.2. Vữa: Vữa xi măng , xi măng nguyên chất: đúng mác thiết kế, không lẫn sỏi sạn. ốp
gạch đến đâu trộn vữa đến đó.

3.3. Dụng cụ: Bay, bàn xoa, thước tầm, thước mét, nẹp gỗ, đinh, búa đinh, búa cao su
hoặc chầy gỗ, Ni vô, quả dọi, dây xây, dao cắt gạch (hoặc máy). Dẻ lau, bút vạch dấu,
chổi chít.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Gạch ốp: Chọn những hộp gạch có cùng xêri sản xuất, gạch đồng màu, có cùng
kích thước. Loại bo những viên cong vênh, sứt me. Nhúng nước để giữ ẩm trước khi ốp.

4. Kỹ thuật và phương pháp ốp:

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

4.1. Kĩ thuật ốp gạch khơng có mạch:

- Kiểm tra lại mặt ốp về độ phẳng, độ thẳng đứng nếu không đạt phải sửa lại bằng vữa
ximăng cát vàng.

- Dùng nivô kẻ 1 đường nằm ngang ở chân tường, cách nền bằng chiều rộng viên gạch
(ốp từ dưới lên) rồi đóng đinh tạm trên một lati hoặc kẻ đường nằm ngang theo mép
trên cùng của hàng ốp (ốp từ trên xuống đối với gạch có kích thước nhỏ).

DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA

AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Dùng dây dọi, vạch một đường thẳng đứng ở trung tâm mặt ốp (ốp đối xứng). Hoặc
ở một cạnh của mặt ốp. Căn cứ vào đường thẳng đứng và đường nằm ngang xếp gạch
ướm thử để xác định viên mốc số 1 và 2 (như hình dưới) cũng có thể dùng phương pháp
đo và dựa vào kích thước 1 viên gạch ốp để tính ra viên mốc.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG

Hình 3-2: Phương pháp ốp

Sau khi ta xác định chính xác viên mốc số 1 và mốc số 2, phết vữa vào mặt sau của

viên mốc 1 hoặc 2 đưa vào vị trí dùng búa cao su gõ điều chỉnh, dùng nivơ kiểm tra độ
thẳng đứng của viên mốc.

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

- Căn cứ vào viên mốc số 1 và 2, xác định đường thẳng đứng, căng dây ốp hàng cầu (
như hình dưới).

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

-


Lati gỗ

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Đinh đóng tạm

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Phương dây dọi



×