Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Giáo trình Kỹ thuật hoàn thiện trang trí (Nghề Nề hoàn thiện Trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.43 KB, 44 trang )

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN
GG



XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

MƠ ĐUN: KỸ THUẬT HỒN THIỆN


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

GIÁO TRÌNH

NG

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GN
NG
GH

HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE

XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG

DD
UU
NN
GG

BỘ XÂY DỰNG

TRANG TRÍ

NGHỀ: NỀ HỒN THIỆN

TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

1

TTR
RU
U

TTR

RU
U


NG

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE

E

3

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G


DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD

UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
U

TTR
RU
U


TTR
RU
U
DD
UU

NN
GG

TTR
RU
U

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

TTR
RU
UO
ON

NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
4


NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG

G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

TUYÊN BÓ BẢN QUYỀN


TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U

NN

GG
HH
EE
XXA
AYY

Được sự nhất trí của Trường Cao đẳng nghề Xây dựng triển khai viết biên soạn bộ giáo
trình các mơn học/mơ đun nghề Nề hồn thiện trình độ trung cấp. Đây là mơ đun nằm
trong chương trình khung nghề Nề hồn thiện đã ban hành.
Tên mơ đun: Kỹ thuật hồn thiện trang trí, Nội dung mơ đun được cấu trúc các bài
tích hợp, theo khung mẫu định dạng của Tổng cục Dạy nghề - Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội hướng dần.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD

UU
NN
GG

LỜI GIĨI THIỆU

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Ban biên soạn chúng tơi xin trân thành cản ơn lãnh đạo nhà trường, đã tạo mọi điều
kiện tốt nhất để chúng tơi hồn thành việc biên soạn bộ giáo trình. Cám ơn các cá nhân và các
tổ chức đà phối hợp cùng Ban biên soạn đề chúng tơi hồn thành tài liệu này.

Đây là một trong những mô đun mới được biên soạn lẫn đầu, tên bài và nội dung các
đề mục đều tôn chi và chấp hành đúng với chương trình khung đà được Bộ Lao động Thương

binh và Xã hội ban hành. Mặt khác, tài liệu dùng để tham khảo trong quá trình viết và xây
dựng mơ đun cịn hạn chế. Vì vậy, trong q trình biên soạn khơng tránh khỏi một số thiếu
sót, rất mong sự đóng góp ý kiến của các độc giả đổ tải bản lẫn sau được tốt hơn.

DD
UU
NN
GG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
5


NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG

G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Xin chân thành cám ơn!


TTR
RU
U
DD
UU
NN

GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

MƠ ĐUN: LÀM HỌA TIẾT TRANG TRÍ

Vị trí, ý nghĩa, tính chất và vai trị của mơ đun

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Ý nghĩa: Là mô đun học chuyên môn quan trọng của nghề. Thời gian học bao gồm
cả lý thuyết và thực hành.
- Tính chất: Mơ đun này được dùng cho tất cà các trường đào tạo nghề: Kỹ thuật xây
dựng trình độ Cao đăng nghề.

DD
AAN

NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- VỊ trí: Mơ đun được bố trí học sau khi người học đà học xong các mô đun MĐ12,
MĐ13, MĐ14. MĐ15, MĐ16, MĐ17, nghề Kỹ thuật Xây dựng.

Mục tiêu của mơ đun

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON

NG
GC
CA
AOO

- Vai trị: Đây là mơ đun mang nhiều tính nghệ thuật trong trang trí, sản phẩm của mô
đun là đem lại cái đẹp cho mọi cơng trình xây dựng. Vì vậy địi hỏi người học phải có năng
khiếu về mỹ thuật, có kiến thức về thâm mỳ và lịng u nghề.
Sau khi học xong mơ đun làm hoạ tiết trang trí người học có khả năng:
- Trình bày được những kiến thức cơ bãn về vẽ hình trang trí.

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Mơ tả được qui trình các bước đẳp, gắn họa tiết trang trí và gia cơng họa tiết trang
trí bằng thạch cao;
- Nêu được các phương pháp pha màu, phổi màu, tơ màu trong trang trí;
- Trình bày được yêu cầu kỹ mỹ thuật và các phương pháp trang trí.

NN
GG

HH
EE
XXA
AYY

- Vẽ, sao chép, phóng to, thu nhỏ được một số mầu hoa văn trang trí điển hình trong

- Thi cơng đắp tạo được một số hoạ tiết trang trí như: hoạ tiết phẳng hoạ tiết lõm trên
nền phẳng, chừ nối chừ lõm trên nền phẳng bằng chất liệu vừa xi măng;
- Đúc, đổ được các loại hoạ tiết trang trí bằng chất liệu thạch cao và vừa xi mãng;

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Gắn được các loại hoạ tiết trang trí đúc sẵn;

- Tơ được màu trang trí cho hoạ tiết.
- Có ý thức giữ gìn bàn sắc văn hố dân tộc;

NG

DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Rèn luyện tính cẩn thận, tỳ mỷ, chính xác;

NG
GH
HE

E

DD
AAN
NG

- Đắp và trang trí được đinh trụ và đế cột bằng chất liệu thạch cao và vừa xi măng;

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

nghề;


TTR
RU
U
VẼ HÌNH DẠNG TRANG TRÍ

NN
GG
HH
EE

XXA
AYY

Giói thiệu:

Để tạo nên được các hoạ tiết hoa văn trang trí, trước hết phải vẽ được hình của các hoạ
tiết hoa văn cần trang trí đó. Muốn vẽ và thế hiện được một máng hoa văn trang trí đẹp chúng
ta cần nắm vững các kiến thức cơ bàn về hội hoạ như: những nguyên tắc cơ bản về bố cục
trang trí, phương pháp vẽ trang trí, cấu trúc của hình trang trí...Đặc biệt là một so kỹ năng vẽ,
sao chép, phóng to thu nhỏ các hình vẽ trang trí.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

DD
UU
NN
GG


TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

BÀI 1:

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


Trong phạm vi thời lượng của bài, không cho phép chúng ta nghiên cứu sâu rộng về
hình hoạ và trang trí, mà chúng ta chi tập chung vào những kiến thức cơ bản, những hoạ tiết
hoa văn trang trí mang tính điên hình, làm cơ sở, tạo nền tàng cho việc vẽ được các hoạ tiết
hoa văn trang trí thường gặp trong thực tế nghề nghiệp.
Mục tiêu của bài:

- Nêu được khái niệm về trang trí;
- Mơ tả được hình và hoạ tiết trang trí;
- Mơ tả được phương pháp vẽ trang trí;

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Nêu được giá trị nghệ thuật của hình trang trí.

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


- Phát biểu được những nguyên tắc cơ bàn về bổ cục trang trí;

- Phóng to, thu nhỏ khi có bàn vẽ mầu;

- Có ý thức giữ gìn bàn sẳc văn hố dân tộc;

DD
AAN
NG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

1. Yêu cầu kỹ thuật

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


Nội dung chính:

DD
AAN
NG
G

- Rèn luyện tinh cẩn thận tỷ mỷ chính xác.

1.1. Mục tiêu

- Trình bày được khái niệm về trang trí;
- Nêu được các loại hình nghệ thuật trang trí;
- Nêu được nguồn gốc nghệ thuật trang trí;

Trang: Là sự bày trải ra.

Trí: Là sự bài trí xap xếp lại.

DD
UU
NN
GG

1.2. Khái niệm

NG
GN
NG

GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Phát biểu được ý nghĩa tảc dụng của trang tri.

Trang trí là một “Hình thái nghệ thuật đặc biệt” của con người, là một phạm trù thẩm
mỹ phục vụ cuộc sổng con người, là nghệ thuật làm ra “Cái đẹp” để thỏa màn nhu cầu trước

NG

NG
GH
HE
E


- Vẽ được hình dạng trang trí (Tổng thê và chi tiết);


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

Trang trí là nghệ thuật sắp xếp bố trí hình mảng, đường nét, màu sắc, khối lượng...để
tạo nên một vật phẩm đẹp và tiện nghi phục vụ cho nhu cầu đời sổng tinh thần, thuận tiện cho
lao động sản xuất, vui chơi, giải trí của con người hàng ngày.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE

E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

hết là thông tin, giao tiếp với những ký hiệu gắn liền với nhưng tiến bộ và sự phát triển tất
yếu của đời sống vật chất và tinh thần của con người.

Trang trí là nhu cầu của trí tuệ, nó phàn ánh sự phát triến về mặt văn hóa của mồi
người, mồi xà hội, mồi thời đại từ xưa đến nay.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

1.3. Nguồn gổc nghệ thuật trang trí

TTR
RU
UO
ON

NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Mồi dân tộc, mồi đất nước đều có những nét độc đáo về thiên nhiên, về hình dáng con
người, về cị cây hoa lá, về nếp sống, về phong tục tập quán...Những nét độc đáo ấy đà in sâu
vào tiềm thức cúa từng con người của các dân tộc. Do đó khơng ở đâu mà tính dân tộc, truyền
thong nghệ thuật dàn tộc thê hiện rò nét như trong nghệ thuật trang trí.

Cùng với sự phát triển chung của lịch sir loài người, nghệ thuật trang trí nước ta cùng
đã có những thành tựu quan trọng đánh dấu qua những giai đoạn, những thời kỹ phát triển đã
tạo nên bản sắc riêng độc đáo của nền văn hóa nghệ thuật Việt Nam.

DD
UU
NN
GG

NN
GG

HH
EE
XXA
AYY

Tất cả đà chứng tị nghệ thuật trang trí ở Việt Nam ta đà phát triển từ rất sớm, cùng với
sự phát triên của loài người. Ơng cha ta đã có cơng xây dựng nên một nền nghệ thuật trang
trí phát triển phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc, vì thế chúng ta cần tiếp thu, giừ gìn, và phát
huy.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Từ nghệ thuật của người Việt co được phát hiện qua các di chì Phùng Nguyên, Đồng
Dậu, Văn Điển...với các loại hoa văn trang trí hình xoắn ốc, hình sin, hình kỷ hà được trang
trí trên các vật dụng đồ dùng bảng đá, bằng xương, bảng đất nung đến nghệ thuật trang trí đồ

dùng thời kỹ Lạc Việt mà trống đồng Ngọc Lũ, Hoàng Hạ là đại diện tiêu biếu, cho đến nghệ
thuật các thời Đinh, Lê, Lý, Hậu Lê, Nguyền ...

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

Xà hội ngày càng phát triển thì các lình vực hoạt động trong cuộc sống của con người
cùng phát triền theo một cách phong phú đa dạng. Đời sổng tinh thần vật chất, tâm hồn, tình
cảm con người ngày càng phong phú và trở thành một lực lượng thực tế ãnh hưởng sâu sắc
đến chiều hướng phát triển của xã hội.


Mặt khác hoạt động xà hội cúa con người ngày càng mở rộng, mối quan hệ thực tiền
giừa con người và thế giới ngày càng đa dạng, nhu cầu về cái đẹp trong cuộc song càng nâng
cao, địi hỏi nghệ thuật trang trí cũng có những bước phát triển tương ứng nhằm phục vụ cho
nhu cầu thẩm mỳ không ngừng được nâng cao và phát triển của con người.

1.4.1. Trang tri Điêu khắc

DD
UU
NN
GG

1.4. Các loại hình nghệ thuật trang trí

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

Chun sáng tảc và thiết kế các mẫu sản phẩm trên chất liệu gồ, đá, đồng, sừng, ngà....
phục vụ cho thị hiếu thẩm mỹ của con người thông qua các đồ dùng, đồ trang sức và đồ trang

NG

NG
GH

HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Cuộc sống đa dạng và phong phú đòi hịi có nhiều loại hình trang trí khác nhau để đáp
ứng nhu cầu thẩm mỳ của con người. Có the nêu một số ngành trang trí chính như sau:


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD

UU
NN
GG

trí nội ngoại thất.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Chuyên sáng tảc và thiết kế các mầu sản phẩm nhằm trang trí cho các cơng trình xây
dựng như: đình chùa, lăng mộ, nhà thờ, nhà hát, nhà biệt thự, nhà khách sạn nhà hàng, nhà ở
và các cơng trình cơng cộng khác...

1.4.3. Trang tri Trang phục

Chun sáng tảc và thiết kế các mầu quần áo, mũ nón, giày dép., phục vụ cho thị hiếu
và nhu cầu về ăn mặc trang phục của con người phù họp với đặc điểm dân tộc, điều kiện khí
hậu, thời tiết cho mọi lứa tuổi, mọi tầng lớp trong xã hội.

DD
AAN
NG

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

1.4.4. Trang trí Mỹ nghệ

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

1.4.2. Trang trí Kiến trúc

Là ngành trang trí chuyên tạo dáng, sáng tảc, chế tạo và trang trí làm đẹp các vật dụng

đồ dùng sinh hoạt hàng ngày gắn bó mật thiết với đời sổng con người như ấm chén, bát đìa,
giường tủ, bàn ghế, đồ mỹ nghệ, đo trang sức cao cấp như vàng bạc, đá quí, pha lê, thủy tinh...
1.4.5. Trang tri Nội ngoại thất

DD
UU
NN
GG

Chuyên thiết kế dàn dựng bố trí sân khấu, phơng màn, y phục, đạo cụ, dàn dụng phim
trường, phục chế cô trang, hóa trang nhân vật và ánh sáng...phục vụ cho việc biểu diễn các
tiết mục kịch, tuồng, chèo, đóng phim và quay phim.

1.4.7. Trang trí Tạo dáng cơng nghiệp

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

ỉ.4.6. Trang tri Sân khấu điện ánh


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Nghiên cứu bày biện, bổ trí các vật dụng, các tảc phẩm nghệ thuật trong nhà, trong câu
lạc bộ, nhà văn hóa, ngồi cơng viên, qng trường, nơi cơng cộng, tạo nên khơng khí vui
tươi, trang nhà, ẩm cúng hoặc trang nghiêm phù hợp với từng loại nội ngoại thất như: Văn
phòng, biệt thự, khách sạn, siêu thị...

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR

RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Người họa sĩ tạo dáng công nghiệp phoi hợp với kỹ sư thiết kế và kỷ thuật viên trong
quá trình thiết kế tạo dáng nhằm tạo ra vẻ đẹp cho các thiết bị máy móc, từ các dụng cụ máy
móc dùng trong đời sổng gia đình như máy giặt, máy cassette, radio, máy khâu...cho đen chiếc
xe máy, xe hoi, các công cụ sàn xuất công nghiệp như máy dập, máy mài, máy tiện, kể cả tàu
hỏa, máy bay...
1.4.8. Trang trí An lốt:

Nghiên cứu trình bày làm đẹp và hấp dần các loại sách báo, tạp chí, mầu mà bao bì,
sáng tảc các loại tem, tranh quàng cáo sàn phẩm, tranh cồ động...

DD
UU
NN
GG

Con người chúng ta vổn luôn yêu cái đẹp và ln muốn làm đẹp cho mình, cho cuộc
sống. Từ trong gia đình đen ngồi xã hội ở đâu cũng có sự sắp xếp, tơ điếm của con người
nhầm làm cho mọi vật xung quang ta thêm đẹp thêm tươi. Những việc làm đó được gọi chung
là trang trí.

NG
GN

NG
GH
HE
EX
XAA
YY

Trang trí ln gắn bó với đời sống con người, càng yêu mến cuộc sống bao nhiêu thì

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

1.4.9. Ý nghĩa tảc dụng của trang trí


TTR
RU
U


TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Nghệ thuật trang trí cũng như các loại hình nghệ thuật khác đều tảc động trực tiếp đến
tâm sinh lý của con người, mồi một sàn phẩm trang trí nhằm đáp ứng 2 u cầu đó là tính
thực dụng và tính thẩm mỳ. Vì vậy nghệ thuật trang trí thường có những tảc động trực tiếp
đến tâm lý, tình cảm của con người. Trang trí làm cho con người và cành vật trong xà hội đẹp
lên, cuộc sống cũa con người vui hơn và hạnh phúc hơn.
Từ xa xưa trang trí ln ln gắn bó với đời sổng của con người, xung quanh chung ta
bất kỹ một đồ vật nào cùng được trang trí từ những đồ vật có kích thước nhỏ cho đến các
cơng trình kiến trúc như: Nhà hát, cơng viên...thi hình dáng, màu sắc càng mn vẻ và tinh
tế. Nhùng kết quả đó nói lên sự sáng tạo về trang trí vơ cùng phong phú và to lớn của con
người.

2. Hình và hoạ tiết trang trí
2.1. Hình trang trí.


- Nêu được khái niệm về hình và các hoạ tiết ưang trí;

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Nêu được khái niệm về điếm, nét, máng, hình khối.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

con người lại càng ra sức trang trí tơ điềm cho mọi vật xung quanh mình thên tươi đẹp bấy
nhiêu.

* Hình trang trí


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Trang trí nói chung, điều cần tránh là hình mảng bảng nhau về kích thước và giống
nhau về hình thể. (trừ khi muốn sử dụng một mảng họa tiết bảng nhau, giống nhau, với dụng
ý nhắc lại thì khơng kể).

DD
AAN
NG

2.2. Họa tiết trang trí

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Trong trang trí cần có nhiều hình mảng khác nhau như: mảng to, mảng nhỏ, mảng dài,
mảng ngan, mảng vng, mảng trịn....phối hợp hài hòa với nhau để tạo nên một bố cục đẹp
mắt.


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Họa tiết trang trí là những hình vẽ được đom gián từ đổi tượng có thật bao gồm: thực
vật, cỏ cây, hoa lá, chim mng, động vật, thậm chí cả con người có trong tự nhiên. Tất cà
những hình ành đó được chép lại, chắt lọc, sáng tạo và cách điệu để làm nó đẹp hoai.

2.3. Các điểm hình và hoạ tiết.

Điếm được coi là thành phan bàn nhất trong ngơn ngữ tạo hình, nó được qui ước bang
dấu chấm trịn, nếu có lực tảc động vào nó sẽ to dần lên trở thành hình trịn.

DD
UU

NN
GG

Đường nét trong trang trí có chức năng tạo nên họa tiết, họa tiết làm phong phú các
mảng, liên kết các mảng tạo sự nhịp nhàng uyển chuyển cho bố cục.

NG

Khi vẽ nét cần tạo nên nét đậm lẫn nét thanh để có sự đa dạng về nét. Họa tiết trong
trang trí nhất thiết phải được nghiên cứu và vẽ từ các đối tượng có trong thực te, đà được đơn
giàn hóa và được sáng tạo, cánh điệu. Khi xây dựng họa tiết nên học tập tinh thần bố cục và

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU

NN
GG

Điếm chuyển động thành nét, nét phát triển theo chiều rộng trờ thành mảng, các mảng
gặp nhau trở thành khối.


TTR
RU
U

TTR
RU
U
3. Một số nguyên tắc cơ bản về bố cục trang trí

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

* Mục tiêu

DD
UU
NN
GG


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

sáng tạo họa tiết ở vốn cổ dân tộc, vì đường nét của họa tiết đó nhịp nhàng cân đối.

NG
GH
HE
E

- Nêu được khái niệm về bo cục trang trí;

- Phát biểu và mơ tả được các ngun tấc cơ bàn của bổ cục trang trí.
* Khái niệm về bố cục

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU

UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

Bố cục là sự sap xep, phân bố một cách hợp lý để tạo nên sự cân đổi nhịp nhàng về
hình mảng đường nét, màu sắc độ đậm nhạt của một tảc phấm. Đại danh họa Lêona Đơ vanh
xi nói: "Bổ cục là tranh, nếu khơng có bố cục thì khơng có tranh".

Thật đúng vậy, bổ cục giữ vai trò quyết định đối với vẻ đẹp của một tảc phẩm nghệ
thuật, đặc biệt là trong trang trí. Sau đây là một số các nguyên tấc cơ bán về bố cục trang trí.

3.1. Dịng đối.
* Đăng đối đơn

- Đăng đối nhau phía trên + phía dưới (theo trục ngang );
- Đãng đối nằm khác nhau (theo đường chéo ).

NN

GG
HH
EE
XXA
AYY

- Khi bốn góc của một hình vng đều nhắc lại một họa tiết giống nhau theo hai đường
trục bắt chéo ở giữa.

- Ngồi ra, có the dùng nhiều hụa tiết đăng đổi trên hình sáu góc + tảm góc + hình
trịn + lấy một diem tụ chính làm trục trung tâm.

DD
AAN
NG

3.2. Nhắc lại.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

* Đăng đổi kép


DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Đăng đối nhau bên trái + bên phải (theo trục dọc );

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

Đó là một họa tiết chính được nhắc lại nhiều lẫn, đặt bên cạnh nhau cỏ tảc dụng làm
cho bổ cục vui mắt.

3.3. Xen kẽ.

Là trường hợp một họa tiết được nhắc lại nhưng không đặt liền nhau mà được đặt xen
ké bởi một họa tiết khác, trong một khoảng cách đều nhau để làm phong phú cho họa tiết.
Nguyên tấc xoay chiều

Những họa tiết trang trí có thể xếp theo chiều ngược lại để tạo nên sự sinh động, nhịp

DD
UU
NN
GG

Nguyên tắc hình mảng khơng đều

NG

Ngồi các thể thức trên, cịn áp dụng thể thức bố cục đặt hình mảng khơng đều nhau.
Tuy vậy, vần phâi tạo ra sự cân bằng, cân xứng. Cân xứng khơng có nghĩa là bang nhau như
ngun tấc đăng đối mà có thê một bên to, một bên nhị, tạo cảm giác thuận mắt mà khơng
lấn áp nhau.

NG
GN
NG

GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

nhàng.


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD

UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

3.4. Cân đối.

Là làm giâm đi những mãng, hình, đậm nhạt có xu hướng làm át đi bổ cục chung.Ví

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

dụ:

NG
GH
HE
E

- Khi có q nhiều những đường thẳng, thì phài đưa vào các đường cong;

- Bên cạnh cái đậm, phải có cái nhạt;

- Bên cạnh cái to lớn, phài có cái bé nhò;

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

- Bên cạnh màu tươi, phải cầu màu dịu. Hoặc bên những máng nhọn cứng phải có
những đường cong mềm mại;

4. Phương pháp trang trí
4. 1. Mục tiêu

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Mơ tà được các bước vẽ bài vẽ trang trí.

4.2. Các yếu tổ của Nghệ thuật trang trí


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

4.2.1. Nền

DD
UU
NN
GG

- Trình bày được các yếu tố của nghệ thuật trang trí;

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

- Trong khi trang trí một vật trên mặt phang hai chiều hay khối ba chiều đều có thể
áp dụng những nguyên tắc riêng rè, hoặc phối hợp sao cho những họa tiết ăn ý, nhịp nhàng,
về tỳ lệ, về phong cách, và về sắc màu.

- Phần nền có khi là các khoảng trổng thoáng, rộng rài mà các hoạ tiết chỉ là nhùng
điếm phụ, đơn giản, hay có khi là những khoảng trổng nhỏ cịn xót lại do các hoạ tiết tạo ra.
4.2.2. Hoạ tiết

- Là một kiểu hình the nào đó được sáng tạo, chọn lựa đe trang trí.

DD
AAN
NG

- Màu của nền thường là một màu thống nhất cùng sắc tổ chính cho sự hồ sắc.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E


- Là khoảng trống giừa các hoạ tiết.

- Màu của các họa tiết thường không giống màu của nền

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Có thể có họa tiết chính, họa tiết phụ. Họa tiết đóng vai trị chù yếu trong các mặt
phẳng để trang trí.

hợp.

- Dùng những hình kỹ hà như trịn, vng, xoắn ốc... để làm sườn cho các hoạ tiết kết

NG

GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

- Cùng có khi dùng hình kỷ hà này phổi hợp, hổ trợ cho các họa tiết chính để bố cục
được chặt chẽ.

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

4.2.3. Các dạng hình kỷ’ hủ

DD
UU
NN

GG

- Ngồi ra, cịn có những vết vạch thẳng, cong, gày, xoắn ốc, những chấm trịn, vng,
chừ nhật tam giác... để làm phụ gia cho các đường diềm và các hình thể khác nhau, hoặc để
diễn tả chất của vật liệu.


TTR
RU
U

Màu sắc

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Trong một mặt phẳng trang trí cần lưu ý đen các săc chính, (chũ sắc + sắc phụ),
khơng nên phối hợp hai sắc trái ngược như nóng - lạnh chiêm cùng diện tích như nhau. Do
tính chất tương tranh của hai màu mà triệt tiêu lẫn nhau.
- Sự phối hợp màu sắc tùy theo sở thích của mồi cá nhân, mồi dân tộc nhưng cẩn
tránh dùng màu nguyên chất như đỏ. vàng, dương...đe bức vẽ khơng cịn nặng nề, sơ lược,
chói mắt, khó xem...

DD
AAN
NG


DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Là yếu tố thiết yếu trong nghệ thuật trang trí.

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
4.2.4.

TTR

RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Hình thế trong trang trí rõ ràng, dứt khốt. Do đó, màu sắc lúc nào cùng phài nằm
gọn trong một mảng hình, một hoạ tiết nào đó. Các mảng màu thường ờ dạng bẹt, hạn chế
vờn bóng, sáng tối. Tuy nhiên đơi khi có một số hoạ sì cùng thích dùng kỹ thuật vờn bóng,
sáng tối để làm họa tiết có chiều sâu khơng gian, nhưng điêu đó cùng khơng làm mất đi tính
dứt khốt của mãng trang trí.
- Dù dùng loại họa sẩc nào, nhẹ nhàng hay gay gắt, vui tươi hay trầm lặng... cùng phải
thể hiện được một hòa sắc thuận mắt, ưa nhìn, hịa hợp với hồn cành xung quanh, với tự
nhiên.

DD
UU
NN
GG


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

4.3. Các bước vẽ bài vẽ trang trí
- Quan sát vật thể, hình vẽ mầu;
- Chia khống;

- Phân mảng, đảnh dấu các điểm quan trọng;
- Vẽ phác mảng lớn bằng đường kỹ hà;

- Vẽ phác mảng nhỏ bảng đường kỷ hà;

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Vẽ chi tiết bằng đường cong;
- Chinh hình.

5. Vẽ trang trí từ trang trí mẫu

5.1. Mục tiêu

- Nêu được khái niệm vẽ trang trí từ trang trí mầu

5.2. Khái niệm vẽ trang ưi từ trang trí mầu

Vẽ trang trí từ trang trí mầu là một hình thức vẽ, sao chép theo mầu. Trong vẽ sao chép
theo mầu có nhiều cách để đạt được kết quà vừa nhanh, vừa vừa hiệu quã và giong mầu.

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

Ví dụ như: Photo, chụp ành, in sao, cần...

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD

UU
NN
GG

- Vẽ được một so mầu trang trí theo mầu có sẵn.

DD
UU
NN
GG

- Mơ tả được các bước vẽ trang trí theo mầu;

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G


NG
GH
HE
E

- Phác khung hình;

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Chn bị;


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Những trường hợp như vậy buộc chúng ta phài vẽ trực tiếp. Vì thế địi hỏi người học
và người thợ cần phải rèn luyện kỹ năng vẽ theo mầu để có một hình vẽ giống mầu nhất, trong
một khống thời gian nhanh nhất, mà không cần đen sự hồ trợ của máy móc. Thơng thường
khi vẽ trực tiếp cần trài qua các bước chính sau đây:

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD

UU
NN
GG

Nhưng dẫu sao trong thực tế có những mầu khơng thể thực hiện bằng cách photo, chụp
ành được, ví dụ như: các mầu vật thật nằm trên vị trí cao, khó chụp ành, khó photo. Mặt khác,
có phái lúc nào người thợ ai cùng cỏ chiếc máy ành đeo trên người như thợ ành chuyên nghiệp,
quà là rất khó.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Quan sát vật thê;

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

5.3. Các hước thực hiện chép, vẽ

- Phác khung hình;
- Chia khoảng;

- Phân mảng, đánh dấu các điểm quan trọng;
- Vẽ phác mảng lớn bằng đường kỹ hà;
- Vẽ phác mảng nhỏ bảng đường kỷ hà;

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Vẽ chi tiết bảng đường cong;
- Chinh hình.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

6. Phóng to, thu nhó hình trang trí


- Nêu được khái niệm vẽ trang trí từ trang trí mầu ;
- Mơ tả được các bước phóng to, thu nhỏ hình hình bằng phương pháp kè ơ vng;
- Mơ tả được các yêu cầu chung về kỹ mỳ thuật của phương phóng to, thu nhỏ hình.

DD
AAN
NG

6.2. Nội dung thực hiện

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

6. 1. Mục tiêu

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Khi đà có hình vẽ của vật mầu, việc phóng to thu nhỏ để đạt yêu cầu về tỷ lệ, kích
thước của bân vẽ, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người thi cơng thì chủng ta phải thực hiện
cơng việc phóng to hoặc thu nhó.

Hiện nay khoa học - cơng nghệ hiện đại, xuất hiện nhiều máy móc tiên tiến, hồ trợ việc
phóng to thu nhỏ các hình vẽ được thực hiện một cách dề dàng và thuận tiện, đó chính là máy
phơto.

DD
UU
NN
GG

NG

Phóng to hình bằng phưomg pháp kè ơ vng là trên bề mặt hình mầu và bề mặt của
tờ giấy định phóng hình người ta đều kẻ những ô vuông. Tỷ lệ tùy theo khô giấy và ý định
của người vẽ. Thí dụ người ta muốn phóng to hình vẽ lên 3 lẫn thi trên tờ giấy dùng để phóng
người ta kẻ ơ vng có kích thước lớn gấp 3 lẫn những ơ vng trên hình mầu.


NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Trong điều kiện khơng có các máy móc hồ trợ buộc chúng ta phải trực tiếp phóng to hoặc thu
nhị hình trang trí thường áp dụng những phương pháp thù công như: Kẻ ô vuông, kè đường
chéo... Phương pháp thực hiện như sau:


TTR
RU
U


TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Đe giừ được nguyên bản của hình vẽ mầu, chủng ta nân dùng giấy cần đà kẻ sằn những
ô vuông, hoặc những đường chéo đặt trực tiểp và cổ định lên bề mặt hình vẽ mầu rồi vẽ phóng
sang tờ giấy định phóng đã có những ơ vng hoặc đường chéo.

6.2.1. Phóng to hình

DD
AAN
NG

a. Cổ định khung hình

DD

AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Phóng hình bằng phương pháp kè đường chéo hay còn gọi là phương pháp kè bàn cờ,
là kè các đường chéo góc của các hình ở cà trên hình vẽ mầu và trên tờ giấy định phóng hình.
Tỳ lệ to nhỏ theo ỷ định của người vẽ và khuôn khổ của tờ giấy định phóng.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR

RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Dùng bút chì, thước kẻ, thước vng. Ghim kẹp cổ định khung hình sao cho thật vng
vẳn, chính xác hình vẽ định phóng.
b. Xác định tỳ lệ định phóng

Tinh tốn xem tờ giấy có the phóng to lên được mấy lẫn, (lấy chiều dài nhất và chiều
rộng nhất của tờ giấy định phóng, so sánh với chiều dài nhất và chiều rộng nhất của hình vẽ
để làm cơ sở tính tốn).
c. Giới hạn khn khơ hình vẽ định phóng

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Sau khi xác định tỷ lệ phóng hình ta cổ định khung hình trên tờ giấy định phóng hình.


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Trên khung hình của trang giấy định vẽ phóng và khung hình của hình vẽ mầu ta tiến
hành chia và kẻ ơ vng, sổ lượng ơ vng trên khung hình của trang giấy định phóng phài
đúng bang số lượng ơ vng trên khung hình của hình vẽ mầu. Tỷ lệ phóng hình to bao nhiêu
lan, thì tỳ lệ kích thước ơ vng trên giấy định phóng phải lớn hơn tỳ lệ kích thước ô vuông
trên hình vẽ mẫu bấy nhiêu lẫn.
Chú ý: Chồ cỏ những chi tiết khó, tỷ mỷ có thê kẻ thêm ơ vng nhị hoặc đường

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

d. Kẻ ó


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

cao bấy nhiêu.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

chéo, mật độ ơ vng càng dầy bao nhiêu thì càng dễ vẽ và độ chính xác của hình vẽ càng
e. Vẽ hình

Cần vẽ phác trước, vẽ dần dần, cẩn thận, dựa trên cơ sở vị trí của các nét hình nằm ở
vị trí tương ứng trên các cạnh ơ vng, trong q ưinh vẽ ln đổi chiếu hình vẽ của mình
với hình mầu sao cho chính xác và đúng mầu.
6.2.2. Thu nhó hình

- Bố cục cân đối, hài hịa, chặt chè


DD
UU
NN
GG

*Nhữngyêu cầu chung về kỹ mỹ thuật

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

- Tỳ lệ hình, các họa tiết, hài hòa

- Đường nét, mảng khối, sinh động

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

Phương pháp thu nhị hình tương tự như phóng to hình, thu nhỏ hình theo tỳ lệ bao
nhiêu lẫn, thì tỳ lệ ô vuông trên giấy vẽ cũng phải thu nhò tương ứng bay nhiêu lẫn.


TTR
RU
U

- Đám bảo thời gian theo qui định

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Đảm bảo an toàn cho người và sàn phấm

DD
UU
NN
GG

TTR

RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

7. Những sai phạm thưịĩig gặp và cách khắc phục
7.1. Mục tiêu


- Phát hiện được những sai phạm thường gặp;

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

- Biết cách khắc phục được những sai phạm thường gặp.
7.2. Nội dung các sai phạm thưừng gặp

Bổ cục hịng

Khơng quan sát kỹ vật
mầu và khơng vẽ phác
khung hình

Tỷ lệ hình khơng
chuẩn

Khơng chia khoảng,
khơng phân mảng
IU

Trước khi vẽ nên quan sát
kỹ vật mẫu và phác thảo
khung hình
Trong khi vẽ phác nên
chia khoảng và phân

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU

UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

2

Biện pháp khắc phục

Nguyên nhân

DD
UU
NN

GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

1

Những sai phạm
thường gặp

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

TT

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

- Tìm ra được nguyên nhân của từng sai phạm;

NG

NG
GH
HE
E

- Diễn tả đậm nhạt, sáng tổi tốt


TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
Các đường nét chi tiết Tay cứng, nét vẽ không
thiếu sinh động
mềm

NN

GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

3

mảng
Rèn luyện kỹ năng vẽ, vẽ
lại hình nhiều lẫn

- Chuần bị;

- Ọuan sát vật thể, hình vẽ mầu;
- Chia khoảng;

DD
AAN
NG

- Phác khung hình;


DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

♦Các bưóc và cách thức thực hiện công việc

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


- Phân mảng, đánh dấu các điếm quan trọng;
- Vẽ phác mảng lớn bằng đường kỷ hà;
- Vẽ phác mãng nhỏ bằng đường kỷ hà;
- Vẽ chi tiết bằng đường cong;
- Chinh hình.

♦Bài tập thực hành cũa hục viên

DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

2. Trên chất liệu giấy rô ki khố A3 trắng, bảng bút chì đen, mồi học viên tự vẽ trang
trí một hình vng có kích thước cạnh = 200, bổ cục tự do. Thời gian thực hiện 4 giờ.

3

Tỳ lệ hình, các họa tiết, hài hòa
Đường nét, mảng khối, sinh
động

4 Diễn tả đậm nhạt, sáng tối tốt


Quan sát thực tế trên bài vẽ

Quan sát thực tể trên bài vẽ

Quan sát thực tế trên bài vẽ

Theo dõi thời gian làm bài đối chiếu với
Đàm bão thời gian theo qui định thời gian qui định

6 Đảm bão an toàn cho người

Theo dõi quan sát thực tế

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

5

Quan sát thực te trên bài vẽ

DD
AAN
NG

Bố cục cân đối, hài hòa, chật chẽ

17

NG

2

Phưoĩig pháp và cách thức đánh giá

DD
UU
NN
GG

1


Nội dung đánh giá

DD
AAN
NG
G

TT

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

*Yêu cầu về đánh giá kết quá học tập

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

NG

GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

1. Bằng bút chì đen, mồi học viên vẽ trang trí một một đoạn hoa văn trang trí đường
dicm trên giấy rôki khổ A3 trẳng, bổ cục xen kè trên khung hình có kích thước: dài 400; rộng
170. Thời gian thực hiện 3 giờ.


TTR
RU
U
ĐỌC BẢN VẼ TRANG TRÍ

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Giới thiệu:


Bản vẽ thiết kế bao gồm bàn vẽ sơ bộ, bàn vẽ tổng thể và bàn vẽ chi tiết... Thông qua
bản vẽ giúp người thi công biết và sè phài thi công theo đúng các yêu cau về kỹ thuật, mỳ
thuật và các tiêu chuẩn về chất lượng của cơng trình.
Có nhiều loại bàn vẽ thiết ke như: Bản vẽ xây dựng, bản vẽ kiến trúc, bàn vẽ trang trí...
Trong thi cơng các cơng trình xây dựng hiện nay, đặc biệt là giai đoạn hoàn thiện, một cơng
việc khơng thế khơng có đó là trang trí. Bài học sè cung cấp một số kiến thức cơ bàn giúp cho
người thi công đọc và hiểu được nội dung của bàn vẽ trang trí.
Mục tiêu cúa bài:

- Mơ tả được chủ đề của trang trí;

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD

AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

BÀI 2:


- Nêu được những nguyên tắc cơ bàn về bố cục của hình cần trang trí;
- Mơ tả được hình dáng, cấu tạo của hình trang trí;

- Đọc được bán vẽ hình trang trí, bân vẽ phối cảnh khơng gian;

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Lập được bảng thong kê nhân công, vật liệu phục vụ trang trí;
- Tự giác trong học tập, có tinh thần làm việc phối hợp theo nhóm;

• Mục tiêu

- Đọc được các bản vẽ trang trí thơng thường;
- Phát hiện được những sai sót nếu có;

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

- Nhận dạng và liệt kê được các chi tiết trên bàn vẽ trang trí.
1.1. Nghiên cửu sơ bộ bán vẽ

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

1. Đọc bản vẽ hình trang trí

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Nội dung chính:


DD
AAN
NG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Rèn luyện tính cấn thận tỳ mỳ, chính xác.

Khi thực hiện thi cơng trang trí cho một cơng trình nào đó, trước tiên người thi cơng
phải nghiên cửu sơ bộ bản vẽ thiết kế.

DD
UU
NN
GG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY


1.2. Nhận dạng các chi tiết trên bàn vẽ

Trong bàn vẽ trang trí, đặc biệt là bản vẽ chi tiết, người thiết kế đà thể hiện đầy đủ và

18

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Việc nghiên cứu sơ bộ bàn vẽ có tảc dụng giúp người thi cơng xác định chính xác các
vị trí cần trang trí trong tồn bộ cơng trình. Biết kích thước tổng thồ như: chiều dài, chiều
rộng, chiều dầy, chiều sâu.... của các mảng hình, các hoạ tiết trang trí. Biết được các loại chất
liệu, vật liệu, các yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật của sàn phàm. Để từ đó có phương án, và
chuẩn bị đầy đủ mọi phương tiện, đồ dùng, trang thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu v.v. phục vụ
cho thi công.


TTR
RU

U
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

chi tiết tất cả các chi tiết của hình trang trí.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

1.3. Xác định vị tri mối ghép giừa các chi tiết đế tạo thành hoạ tiết trang tri
Sau khi đã nhận dạng xong các chi tiết trên bàn vẽ, chúng ta cần xác định được vị trí
các mối ghép giữa các chi tiết để tạo thành mảng hoạ tiết trang trí. Cách xác định dựa trên cơ
sờ chiều dài và chiều rộng thực tế của hình trang trí là bao nhiêu?


DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Sau khi nghiên cứu bản vẽ, người thi công phài nhận dạng được tất cả các chi tiết trên
bàn vẽ thơng qua hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình vẽ phối cảnh, các mặt cắt như: mặt
cắt ngang, cắt đứng, cắt dọc... Đặc biệt là các kí hiệu và bảng ghi chú.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO

Qua tính tốn về độ dài, chiều rộng, độ dày cho phép đối với từng loại vật liệu và chất
liệu mà chúng ta cỏ thê gia công được. Từ đó so sánh với các chiều kích thước thực tế đe tìm
ra có bao nhiêu các mối ghép? Các mối ghép ở vị trí nào? Đà hợp lý về kết cấu chịu lực chưa?
Có đảm bão về thẩm mỳ hay khơng ?...
* Khi xác định vị trí các mối ghép cần lưu ý:

- Tính tốn sao cho các mối ghép đó nằm ở các vị trí mà người quan sát khó phát hiện,
khó nhìn thấy;

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Các hoạ tiết tại các mối ghép vẫn đảm bảo sự noi tiếp và chuyền nhau.
1.4. Đọc, liệt kê các chi tiết trên bản vẽ


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Chất
Tổng
liệu Số lượng cộng Ghi chú

DD
AAN
NG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
19

NG

NG
GH
HE
E


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

3

Qui cách
kích thước

DD
UU
NN
GG

2

Đơn vị
tính

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA

YY

1

Tên các chi tiết

DD
AAN
NG
G

TT

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

NG
GH
HE
E

Nghiên cứu bản vẽ thiết kể nhằm tạo điều kiện để chúng ta dề dàng đọc và liệt kê các
chi tiết trên bản vẽ. Thơng qua các hình vẽ chi tiết, hình cắt, mặt cắt và các kí hiệu trên bản
vẽ chúng ta tiến hành liệt kê lẫn lượt từng chi tiết theo bảng sau:



TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG
...n

* Mục tiêu

- Đọc được các bân vẽ không gian

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Đọc được các bản vẽ mặt bảng, hình chiếu, mặt cắt và bán vẽ chi tiểt;

DD
AAN
NG

2. Dọc bán vẽ trang trí khơng gian

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Sau khi nghiên cứu bàn vẽ thiết kế. liệt kê tồn bộ các chi tiết cũa hình trang trí, chúng
ta cùng cần kiểm tra và rà sốt kỹ một lẫn nữa, nhằm phát những sai sót, hoặc nhầm lẫn. thậm

chí là thiếu chi tiết nào đó, để kịp thời sửa chữa và bổ sung vào bảng liệt kê.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

1.5. Phát hiện những sai sót nếu có đế sửa chữa hoặc bố xung

- Nhận dạng và liệt kê được các ký hiệu vật liệu trên bản vẽ trang trí.
2.1. Dọc bản vẽ mặt bằng

Mặt bảng tơng the của cơng trình là hình chiếu bảng của tất cà các hạng mục cơng trình
trên khu vực trang trí. Mật bang tơng thê diễn tà về vị trí và moi liên hệ giừa các hạng mục
của cơng trình.

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU

NN
GG

Mặt bảng tổng thể thường được vẽ với tỷ lệ 1:200; 1:500 là loại tỳ lệ thu nhị nên phan
tổ chức các hệ thong cơng trình trang trí thường được vẽ tảch riêng.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Căn cứ vào bán vẽ mặt bảng tống thể, trong q trình thi cơng người ta sè định vị được
vị trí của từng hạng mục cơng trình.
2.2. Dọc bán vê các hình chiểu chính

Mặt đứng cơng trình là hình chiếu vng góc các mặt ngồi cũa hình trang trí trên mặt
phẳng hình chiểu đúng hoặc mặt phăng hình chiểu cạnh.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG

GH
HE
E

Trong bàn vẽ mặt bằng tịng thể, các hạng mục cơng trình thường được vẽ bóng đơ của
chúng để thể hiện tương quan về chiều cao giừa chúng với nhau.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Hình chiêu vng góc của mặt ngồi ngơi nhà, xưởng trên mặt phẳng hình chiếu đứng
(P1) có mặt đứng phía trước và mặt đứng phia sau. Theo định vị mặt
đứng phía trước cịn được gọi là mặt đứng trục
trQnj
đầu tiên, n là trục cuối cùng. Mặt đứng phía sau là mặt đứng trục


2.3. Đọc bản vẽ mặt cắt.

2.4. Đọc bản vẽ chi tiết

- Xác định tiêu chuẩn bề mặt và dung sai hình dạng, kích thước các chi tiết;

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

+ Xác định loại mối nối trên chi tiết;
+ Đọc kỹ nội dung trong ghi chú.

20

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

+ Xác định kích thước tự do của hình chiếu;

DD
UU
NN
GG

Hình chiếu vng góc của mặt ngồi hình trang trì trên mặt phẳng hình chiếu cạnh
(P3) là các mặt bên_yà cùng được gọi theo tmc đầu và trục cuối của mặt bên trục
+ Nhận dạng các chi tiết thơng qua các hình chiếu;


TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U

NN

GG
HH
EE
XXA
AYY

Trong bản vẽ xây dựng, khung bảng vẽ là hình chữ nhật dùng để giới hạn phần giấy
và thông tin trên đó. Khung bên ngồi là nét liền đậm, cách mép từ giấy sau khi xén 10mm
đối với khổ A0 và A1, hoặc 5mm đối với khổ giấy A2, A3 và A4. Đối với hồ sơ của Wedo,
các bản vẽ sẽ được đóng thành tập, cạnh trái của khung bản vẽ cách mép tờ giấy 25mm để
đóng gáy
Khung tên bản vẽ kỹ thuật có thể được đặt theo chiều dọc hoặc chiều ngang phụ thuộc vào
cách trình bày của người thiết kế. Đa số khung tên được đặt cạnh dưới và góc phải của bản
vẽ. Trong đó khung tên của mỗi bản vẽ phải được đặt sao cho các chữ ghi trên khung tên có
dấu hướng lên trên hay hướng sang trái đối với bản vẽ để thuận tiện cho việc tìm kiếm bản vẽ
và giữ cho bản vẽ khơng bị thất lạc.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON

NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

2.4.1. Đọc nội dung trong ghi chú.

Bản vẽ thiết kế Wedo được đặt trên khổ giấy A3 và khung tên được bố trí bên phải của trang
giấy nằm ngang. Nội dung ở khung tên gồm các thông tin sau:


DD
UU
NN
GG

Nội dung cần ghi

Phần ghi chú gồm: Lần nộp, nội dung điều chỉnh và ngày nộp.

2

Tên chủ đầu tư và địa chỉ, chức danh nếu có

3

Tên dự án và địa chỉ của dự án

4

Tên cơng trình

5

Tên đơn vị tư vấn thiết kế, địa chỉ, chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
cơng ty

6

Hạng mục thực hiện: Kiến trúc, kết cấu hay điện nước


7

Tên bản vẽ

8

Số hợp đồng

10
11
12

Giai đoạn thực hiện
Năm hoàn thành
Tỉ lệ bản vẽ

Ký hiệu bản vẽ

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


2.4.2. Nhận dạng các chi tiết thơng qua hình chiếu

- Ước tính chi phí: Chi phí ln là mối quan tâm hàng đầu của khách hàng khi bắt tay vào xây
dựng nhà hoặc một cơng trình nào đó. Bản vẽ xây dựng có thể giúp bạn ước chừng được chi
phí cần phải bỏ ra, tính tốn số lượng vật liệu cũng như tồn bộ chi phí của ngơi nhà.

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

- Ước lượng khối lượng vật tư: Có thể dựa vào bản vẽ xây dựng để chuẩn bị các vật tư cần
thiết, đảm bảo cho việc thi công được diễn ra thuận lợi, đúng giai đoạn. Đồng thời cũng dựa

21

NG

NG
GH
HE
E

DD
AAN

NG

DD
AAN
NG
G

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

9

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

1

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Số thứ
tự


TTR
RU
U

TTR
RU
U


DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Đảm bảo tính thẩm mỹ: Bản vẽ xây dựng cũng giúp chủ nhà phần nào hình dunđược cơng trình sau khi hồn thiện sẽ ra sao. Cơng trình đó có đảm bảo được tính thẩm mỹ và cơng năng
sử dụng hay khơng. Để từ đó có thể thay đổi theo mong muốn dựa vào sự góp ý của kiến trúc
sư…

2.4.3. Xác định kích thước tự do của HC

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE

E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

vào khối lượng vật tư này mà bạn có thể tính tốn được phần nào chi phí cho cơng trình của
mình.

Về phần kích thước cũng sẽ có những quy định chung đó là:

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

Trong bản vẽ xây dựng, kích thước sẽ được chia làm 3 thành phần gồm đường dóng,
đường kích thước và các con số kích thước. Các KTS khi biểu diễn một kích thước trên bản
vẽ thì cần thực hiện theo trình tự là: vẽ đường dóng trước, rồi đến vẽ đường kích thước và
cuối cùng là ghi con số kích thước.

Kích thước ghi trên bản vẽ chính là kích thước thật của vật thể, không bị phụ thuộc
vào các tỷ lệ của hình biểu diễn.

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Đơn vị dùng để đo kích thước dài là mm, không ghi đơn vị sai con số kích thước.
Đơn vị dùng để đo cao trình là mét, khơng ghi đơn vị sau con số kích thước.

NN
GG
HH
EE
XXA

AYY

2.4.4. Xác định tiêu chẩn bề mặt và đung sai hình dạng, kích thước các chi tiết.
Sai lệch kích thước gây ra bởi sự điều chỉnh dụng cụ, ăn mòn, lực cắt hoặc nhiệt khi
gia cơng.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Đơn vị dùng để đo kích thước góc là độ, phút và giây, phải ghi thêm đơn vị sau con số
kích thước.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Sai lệch hình dạng, chẳng hạn như độ trịn hoặc độ phẳng, có thể phát sinh từ lực kẹp,
lực cắt, dao động hoặc ứng suất riêng trong phơi.
Sai lệch vị trí, như sự song song của các trục hoặc các bể mặt có thể phát sinh thông
qua tảc động của lực đẩy khi gia công, lực kẹp hoặc vị trí sai lệch của máy.
Độ lệch của các kích thước, hình dạng trịn và trục ở truyền động trục khuỷu (Hình 1)
có tính chất quyết định cho độ hở ổ trục và phần chịu lực của các bề mặt tiếp xúc.

22

NG

* Các loại dung sai

DD
UU
NN
GG

2.4.5. Xác định loại mối nối trên chi tiết.


NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Khả năng lắp ghép của các bộ phận chịu ảnh hưởng của sai lệch kích thước và hình
dạng nhiều hơn là của chất lượng bề mặt tiếp xúc. Tổng số của tất cả các độ lệch trên xác định
liệu chức năng của các bộ phận có được bảo đảm hay khơng.


TTR
RU
U


TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Tất cả dung sai vị trí là dung sai chuẩn vì vị trí của các chi tiết có dung sai luôn dựa
trên chi tiết chuẩn hoặc trục chuẩn. Dung sai hướng có tính chất quyết định cho chức năng
của máy, ví dụ độ song song của rãnh trượt hoặc độ vng góc của trục chính máy phay với
bàn máy. Dung sai nghiêng có liên quan đến dung sai góc. Một lỗ khoan có dung sai như
trong Bảng 1, nghiêng 60° với bề mặt chuẩn A, phải nằm giữa hai mặt phẳng song song với
khoảng cách 0,1 mm. Dung sai chỗ giới hạn, ví dụ như độ lệch của lỗ với vị trí chính xác. Bởi
vì khu vực dung sai có dạng trịn tại điểm và có dạng ống tại đồng trục, cho nên một ký hiệu
đường kính được đặt trước trị số dung sai. Dung sai đồng trục giới hạn độ lệch trục của xylanh
khảo sát với trục của xylanh chuẩn.Thí dụ điển hình cho dung sai đối xứng là vị trí của rãnh
và lỗ nằm đối xứng với mặt phẳng ở giữa. Tất cả dung sai chạy đều có một trục làm chuẩn.
Lúc đo phôi quay chung quanh trục này trong khi độ đồng tâm hoặc dung sai mặt đầu được
đo.


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

3. Thống kê vật liệu, nhân công
* Mục tiêu

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Định mức vật liệu

2
3


Tiêu chuẩn
chất lượng

Đơn
giá

Sổ
lượng

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

1

Đơn vị
tính

...n

3.2.2. Định mức nhân cơng

1


Ghi chú

Yêu cầu
KMT

Định mức
thời gian

Sổ

DD
UU
NN
GG

Tên công việc

giá

/ngày
(ngày công) công

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY


NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Dơn
TT

Thành
tiền

lượng
(ngày
công)

Thành
Ghi chú
tiền

23

NG


Tên vật liệu

TT

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

3.1.

DD
AAN
NG

- Thống kê được vật liệu và nhân công cho một cơng việc hoặc một cơng trình trang
trí thơng thường.

DD
AAN
NG
G

NG
GH

HE
E

- Biết lập bảng định mức vật liệu và nhân công;

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH

HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Tùy theo loại dung sai người ta phân biệt dung sai vị trí với các nhóm dung sai hướng,
dung sai chỗ và dung sai chạy, dung sai hình dạng với các nhóm dung sai độ phẳng, dung sai
độ trịn và dung sai tiết diện (Bảng 1). Nói chung chữ f thường được sử dụng là ký kiệu ngắn
cho dung sai và chữ f cho độ sai lệch tương ứng (Bảng 1).Toàn bộ 14 dung sai riêng lẻ và sai
lệch của chúng được thể hiện qua các chỉ số, thí dụ như fK và fK cho độ tròn (dạng vòng
tròn).


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR

RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG
G

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Nhận dạng các chi tiết trên bàn vẽ

DD
AAN
NG

XXA
AYY
DD
UU

NN
GG

DD
UU
NN
GG

3

NG

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


- Nghiên cứu sơ bộ bản vẽ

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GH
HE

E
♦Các bước thực hiện công việc

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GH
HE
E

...n

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY


NG
GH
HE
E

2

24

TTR
RU
U

TTR
RU
U


TTR
RU
U
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

ĐẮP HOẠ TIẾTPHẲNG TRÊN NỀN PHẰNG


Giới thiệu:

Trong các cơng trình xây dựng, đặc biệt là các cơng trình như: Đình chùa, nhà thờ,
đền miếu, lăng tẩm... Chúng ta thường gặp các công việc như đắp các họa tiết hoa văn trang
trí. Một trong những cơng việc đó chính là đắp họa tiết phăng trên nền phăng.

Đây là một bài tích hợp giừa lý thuyết với thực hành, nhằm trang bị cho học viên có
kiến thức cơ bản, rèn luyện các kỹ năng thực hành đắp các họa tiết trang trí phắng trên nền
phẳng, bằng chất liệu vừa xi măng cát.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD

AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

BÀI 3:


Đe thực hiện được cơng việc này, địi hỏi người học phải có kiến thức về vẽ sao chép
và vẽ được các hình dạng cần trang trí, có kỹ nãng thao tảc và sử dụng thuần thục các dụng
cụ cầm tay như: bàn xoa, bay, dao cắt và các dụng cụ hồ trợ khác...
Mục tiêu cũa bài:

- Mô tả được đặc diem cấu tạo của họa tiết phẩng trên nền phẳng;

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Vẽ cất dán được hình cẩn trang trí;

DD
UU
NN
GG

- Xác định được vị trí của những mãng hình trang trì trong cơng trình;
- Trát vữa, cắt vừa, tạo nét bang bay, bang bàn xoa;

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY


- Lấy vừa thừa tạo trang trí bằng bay và dao cắt;
- Có ý thức gìn giừ bàn sắc văn hoá dân tộc;

- Tự giác trong học tập, hợp tảc tốt khi thực tập theo nhóm;

DD
AAN
NG

- Rèn luyện tính cẩn thận tỳ mỷ, chính xác;

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Đắp được các hoạ tiết phang trên nền phang;

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Tuân thù thực hiện vệ sinh cơng nghiệp, có ý thức tiết kiệm vật liệu và báo quản
dụng cụ thực tập.
Nội dung chính:

1. Yêu cầu kỹ mỹ thuật
1.1 Mục tiêu

DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA

YY
25

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Mô tả được các yêu cầu kỹ mỳ thuật;


TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG

TTR
RU

U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Biêt áp dụng các yêu câu kỹ mỳ thuật trong công tảc thực hành và kiểm tra đánh giá sàn
phẩm.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

-

Lớp vừa trát phái bám chẩc đều vào bề mặt các kết cấu cơng trình;

-

Mặt nền trát và mặt họa tiết nhằn, phẳng đều có độ dầy đúng yêu cầu thiết kế;

-

Bổ cục mảng các hoạ tiết cần đổi đúng vị trí theo thiết kế;


-

Đường nét chi tiết của các hình hài hịa sinh động;

-

Hình họa tiết sau khi đẩp xong không bị sứt vờ hoặc bong lở.

2.1. Mục tiêu

DD
AAN
NG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


2. Công tảc chuẩn bị

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

1.2. Nội dung các yêu cầu

Chuân bị đầy đủ các dụng cụ thiết bị và vật tư bao gồm công tảc chuẩn bị chung và
chuẩn bị
cho từng cá nhân;
-

Biết sửa các dụng cụ cầm tay và các thiết bị thông thường.

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD

UU
NN
GG

2.2. Nội dung của công tảc chuẩn bị
2.2.1. Chuẩn bị chung

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

2.2.2. Đối với giáo viên

- về học liệu: giáo án bài giảng, giáo trình mơ đun, sổ tay hướng dần giáo viên, sách và tài
liệu tham khảo, mầu hoạ tiết trang trí gồm: mẫu vẽ, mẫu vạch, mơ hình mầu vật thật để trực
quan.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG

GH
HE
E

Thang, đà giáo, lớp học, xưởng thực hành, có đú vị trí bề mặt để giáo viên
và học viên thao tảc thực hành.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- về dụng cụ: Bàn xoa, bay các loại, khay, xô đựng vừa, dao cắt các loại, thước kè, bút vẽ,
dùi vạch, choi lơng, chổi đót, dây dọi, thước tầm, thước góc, thước ni vô, một so các dụng cụ
hồ trợ khác và dụng cụ bộ bào hộ lao động.
2.2.3. Đôi với học viên


* Chuẩn bị dụng cụ, vật tư

DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY
26

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


- Dụng cụ: Bàn xoa, bay các loại, khay, xô đựng vừa, dao cắt các loại, thước kẻ, bút vẽ,
dùi vạch, chổi lông, chổi đót, dây dọi, thước tầm, thước góc, ni vơ, bộ bảo hộ lao động và một
sổ các dụng cụ hồ trợ khác;


×