Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Giáo trình Dự toán (Nghề Kỹ thuật xây dựng TCCĐ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.86 KB, 66 trang )

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

XXA
AYY
DD
UU


NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

NGHỀ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG

TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP - CAO ĐẲNG

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

MƠN HỌC: DỰ TỐN

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

GIÁO TRÌNH

NG

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG

1

TTR
RU
U

TTR
RU
U



NG

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E


2

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD

UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN

GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
U

TTR
RU
U


TTR
RU
U

TTR
RU
U


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Vị tri mơn hoc: Mơn Dự tốn là một trong các mơn cơ sở, được bố trí học trước
các mịn học, mơ đun chun mơn nghề.
- Tính chất mơn học: Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc. Mơn dự tốn là mơn học
làm cơ sở để lập và kiếm ưa được dự toán, thanh quyết toán xây lắp các hạng mục cơng
trinh xây dựng.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị mơn hợc


DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

MƠN HỌC:DỤ TỐN

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

- Ý nghĩa mơn học: Mơn học dự tốn có ý nghĩa quan trọng và không thể thiếu cùa
ngành kỳ thuật xây dựng.
- Vai trị mơn học: Là mơn cơ sở giúp người học tích luỷ được những kiến thức cơ
bản để có the tính tốn được khối lượng các cơng việc cùa một cơng trình xây dựng, lập
được hồ sơ dự dốn cho một cơng trình xây dựng hồn chỉnh.
Mục tiêu của mơn học
1. Vê kiên thức:

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Trình bày được cách tính tiên lượng một số loại cơng tác xây dựng

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY


- Nêu được các khái niệm về tổng dự toán, dự tốn xây lắp hạng mục cơng trình, dự
tốn thầu xây lấp và phương pháp thanh quyết tốn khổi lượng hồn thành.
2. về kỹ năng:

NG
GH
HE
E

- Tính được khối lượng cùa các loại cơng tác xây dựng

- Rèn luyện tính kiên trì, tập trung nham phát triển các kỹ năng về tính tốn, tổng

DD
UU
NN
GG

3

NG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA

YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Nội dung chính

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

hợp.

DD
AAN
NG

3. Thái độ:

DD
AAN
NG
G

- Lập và kiếm ưa được dự tốn, quyết tốn xây lắp hạng mục cơng trình.


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU

NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

CHƯƠNG 1. KHÁI NIỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến cơng trình, chi phí lưu kho, bãi, chi
phí bảo quản, bào dưỡng tại kho bãi hiện trường
1.2.3. Chi phí khác

Chi phí khác được phân chia theo các giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng:
a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:

TTR
RU
UO
ON

NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Chi phí cho cơng tác đầu tư khảo sát, thu thập sổ liệu phục vụ công tác

DD
AAN
NG

- Thuế và phí bảo hiêm thiết bị cơng trình

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE

E

1. Tổng dự toán

lập báo cáo tiền khả khi và khả thi đối với các dự án nhóm A hoặc nhóm B, báo cáo
nghiên cứu khà thi nói chung và các dự án chì thực hiện lập báo cáo đầu tư.

- Chi phí cho hoạt động tư vấn đầu tư: Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi,
thẩm tra xét duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi.
- Chi phí nghiên cứu khoa học, cơng nghệ có liên quan đến dự án
b) Giai đoạn thực hiện đầu tư:

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Chi phí đền bù đất, hoa màu, nhà, vật kiến trúc, các cơng trình trên mặt bằng xây
dựng...
- Tiền th đất hoặc tiền chuyển quyền sử dụng đất
- Chi phí phá dờ vật kiến trúc cũ và thu dọn mặt bằng xây dựng.

DD
AAN
NG
G

NG

GH
HE
E

- Chuẩn bị khởi cơng cơng trình (nếu có)

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Chi phí cho cơng tác tun truyền, quảng cáo dự án.

DD
AAN
NG

- Chi phí khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng
Chi hí tư vấn thẩm định thiết kế, dự tốn cơng trình

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Chi phí lậo hồ sơ mời thầu, chi phí cho việc phân tích đánh giá kết quả đấu thầu
xây lắp, mua sắm vật tư thiết bị, chi phí giám sát thi cơng xây dựng, lắp đặt thiết bị...
- Chi phí ban quản lý dự án

- Một số chi phí khác như: Bảo vệ an tồn, bảo vệ mơi trường trong q trình xây
dựng, kiểm định vật liệu đưa vào cơng trình, chi phí lập, thấm tra đơn giá dự tốn, chi phí
quản lý, chi phí xây dựng cơng trình, chi phí bão hiểm cơng trình...

DD
UU
NN
GG

- Chi phí thực hiện quy đổi vốn, thẩm tra và phê duyệt quyết tốn vốn đầu
tư cơng trình.


NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

- Chi phí tháo dờ cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng, nhà tạm
- Chi phí thu dọn vệ sinh cơng trình, tổ chức nghiệm thu, khánh thành và bàn giao
4

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

c) Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa vào khai thác sử dụng



TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

cơng trình.

- Chi phí đào tạo cán bộ quản lý sản xuất và cơng nhân kỹ thuật (nểu có)

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY


1.2.4. Chi phi dự phịng

Chi phí dự phịng là khoản chi phí đẻ dự trti cho các khối lượng phát sinh do thay
đổi thiết kế hợp lý theo yêu cầu của chủ đầu tư được cấp có thẩm quyền chấp nhận, khối
lượng phát sinh do các yếu tổ không lường trước được, dự phịng do yếu tố trượt giá
trong q trình thực hiện dự án.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Chi phí nguyên liệu, năng lượng, nhân lực, thiết bị cho q trình chạy thử khơng
tải và cỏ tải.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

2. Dự tốn hạng mục cơng trình
2. 1. Khái niệm

Dự tốn xây lắp hạng mục cơng ưình là chi phí cần thiết để hồn thành khối lượng
cơng tác xây lắp của hạng mục cơng trình đó. Nó được tính từ hồ sơ bản vè thiết kế kỳ
thuật thi công.
2.2. Nội dung dự tốn xây lắp

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN

GG

2.2.1. Nội dung

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Chi phí xây dựng phần ngầm, đường dẫn nước, dần hơi
- Chi phí cho phần xây dựng các kết cấu cơng trình.

2.2.2. Các bộ phận chi phí trong giá trị dự tốn xây lắp

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

b) Giả trị dự toán lắp đặt thiết bị: Là dự tốn về nhừng chi phí cho cơng tác lắp
ráp thiết bị máy móc vào vị trí thiết kế trong dây chuyền sản xuất

DD
AAN
NG

- Chi phí cho việc xây dựng nền móng, bệ đỡ máy thiết bị trong dây chuyền cơng
nghệ.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

a) Giả trị dự tốn xây dựng'. Là tồn bộ chi phí cho cơng tác xây dựng và lap ráp
các bộ phận kết cấu kiến trúc đe tạo nên điều kiện vật chất cần thiết cho quá trình sản
xuất hoặc sử dụng cơng trình đó.

Khái qt giá trị dự tốn xây lắp có thể chia thành 2 phần lớn


3.Vai trị tác dụng của giá trị dự tốn

Dự tốn là một kế hoạch chi tiết để đạt được và sử dụng các nguồn lực trong kỳ cụ

DD
UU
NN
GG

Dự tốn đóng vai trò là:
- Kế hoạch hoạt động.

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

- Cơ sở để phân bổ các nguồn lực.

- Phương tiên đề truyền đạt kế hoạch và mệnh lệnh.
5

NG

NG
GH

HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

thể.


NG

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN
GG

XXA

AYY
DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO

ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Cơ sở để đánh giá thành quả hoạt động

NN
GG

HH
EE
XXA
AYY

- Nguyên tắc chỉ đạo cho các hoạt động và là tiêu chuẩn để kiểm soát các hoạt

DD
UU
NN
GG

động.

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

- Phương tiện để động viên và hướng dẫn thực hiện.


6

TTR
RU
U

TTR
RU
U


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


CHƯƠNG 2. TIÊN LƯỢNG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Tính tốn được tiên lượng một số loại công tác trong xây dựng cơ bản như: Cơng
tác đất, cơng tác đóng cọc móng, cơng tác thép, công tác nề, công tác mộc, công tác sơn
vôi và bả matít.
Nội dung chính

DD
AAN
NG

1. Một số điểm chung

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E


Mục tiêu

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

1.1. Khái niệm

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Mục tiêu: Nắm được các bước tinh tiên lượng

Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây dựng đòi hỏi phải xác định giá trị xây dựng
cơng trình trước khi ký hợp đồng xây dựng. Việc định giá sản phẩm không thổ định giá
tồng thể mà phải dựa trên định giá từng công việc, kết cấu cụ thể bằng phương pháp cơ
bản là đem khối lượng cơng việc đó nhân với đơn giá tương ứng sau đó tổng họp thành giá
của sản phẩm xây dựng.


DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Việc xác định khối lượng công tác xây lắp có vai trị hết sức quan trọng đổi với cả
chủ đầu tư, nhà thầu và cơ quan quản lý đầu tư xây dựng vì khối lượng liên quan đến chi
phí của các bên.
Tiên lượng là khối lượng từng cơng tác cùa cơng trình trước khi cơng trình được xây
dựng. Bảng tiên lượng là căn cứ chù yếu để dự trù yêu cầu về kinh phí, vật tư, nhân lực
cho cơng trình. Tiên lượng là cơng tác trọng tâm của dự tốn, nó là khâu khó khăn, phức
tạp tổn nhiều thời gian và dề sai sót nhất trong cơng tác dự tốn.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

1.2. Một số điểm cần chú ý khi tính tiên lượng
1. 2.1. Đơn vị tinh

DD
UU
NN
GG

Trường hợp sử dụng đơn vị tính khác với đơn vị tính thơng dụng (Inch, Foot,
Square foot...) thì phải có thuyết minh bơ sung và quy đổi về đơn vị tính thơng dụng nói
trên.
1.2.2. Quy cách


NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Tuỳ theo yêu cầu quàn lý và thiết kế được thể hiện, mồi một khối lượng xây dựng sẽ
được xác định theo một đơn vị đo phù họp có tính tới sự phù hợp với đơn vị đo của cơng
tác xây dựng đó trong hộ thống định mức dự tốn xây dựng cơng trình. Đơn vị đo theo
thể tích là m3; theo diện tích là m2; theo chiều dài là m; theo số lượng là cái, bộ, đơn
vịtheo trọng lượng là tấn, kg...

7


NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Việc xác định khối lượng công tác xây dựng ở các giai đoạn khác nhau cũng có tên
gọi khác nhau. Ớ giai đoạn thiết kế khi lập dự tốn xây dựng cơng trình được gọi là tiên
lượng, trong hồ sơ dự thầu được gọi là khối lượng dự thầu, trong hợp đồng gọi là khối
lượng hợp đồng, trong q trình thi cơng gọi là khối lượng hồn thành bàn giao, trong giai
đoạn quyết tốn gọi là khối lượng quyết toán.


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD

UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Trong bảng tính tốn khối lượng cơng trình, hạng mục cơng trình phải phù hợp với
hệ mà hiệu thống nhất trong hệ thống định mức dự tốn xây dựng cơng trình hiện hành.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Quy cách mồi loại cơng tác là bao gom những yếu tố có ảnh hưởng tới sự hao phí về
vật tư, nhân cơng, máy thi cơng và ảnh hưởng tới giá cả từng loại cơng tác đó như:
- Vị trí:
- Yêu cầu kỳ thuật

TTR
RU
UO
ON

NG
GC
CA
AOO

- Vật liệu xây dựng

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

- Hình khối

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

NG
GH
HE

E

- Bộ phận cơng trình: Móng, tường, cột, sàn, mái...

- Biện pháp thi công

Những khối lượng công tác mà có một trong các yếu tố nêu ở trên khác nhau là

những khối lượng có quy cách khác nhau. Cùng một loại cơng tác nhưng các khối lượng
có quy cách khác nhau thì phải tính riêng.

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Ví dụ 1: Cùng phải tính tiên lượng cho cơng tác bêt tơng, nhưng bê tơng móng, bê
tơng cơt, bê tơng dầm, bê tơng sàn..., mồi loại đều phải tính riêng.
Ví dụ 2: Cùng cơng tác xây móng nhưng bề rộng móng khác nhau cũng phải tính

riêng

NN

GG
HH
EE
XXA
AYY

Bước 1: Nghiên cứu bản vẽ: Nghiên cứu bản vè từ tống thể đến chi tiết để hiêu thật
rõ bộ phận cần tính. Biết được sự liên quan giữa các bộ phận với nhau nhằm giúp ta
quyết định cách phân tích khối lượng hợp lý, đúng đắn.

Bưởc 2: Phân tích khối lượng: Là phân tích các loại cơng tác thành từng khối lượng
đê tính. Chú ý phân tích khối lượng phải phù hợp với quy cách đã quy định trong định
mức và đơn giá dự tốn.Cùng một loại cơng tác nhưng quy cách khác nhau thì phải tính
riêng. Sử dụng các cơng thức tốn học để tính các hình khối đơn giản. Các hình khối
phức tạp có thê chia thành các hình khối đơn giản để tính.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

1.2.3. Các hước tiến hành tính tiên lượng

Bước 3: Xác định kích thước tính tốn: Khi phân tích ra các hình hoặc

khối ta cần phải tìm các kích thước để tính tốn. Kích thước có khi là kích thước ghi
trên bản vẽ cùng có khi khơng phải kích thước ghi trên bản vẽ. Ta cần phải nam vững cấu
tạo của bộ phận cần tính, quy định về kích thước để xác định cho chính xác.

DD
UU
NN
GG


- Khi tính phải triệt để lợi dụng cách đặt thừa sổ chung. Các bộ phận giống nhau,
rút thừa sổ chung cho các bộ phận có kích thước giong nhau để giảm bớt số phép tính.
nx(DxRxC)

8

NG

Ví dụ:

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN

GG

Bước 4: Tính toán và trinh bày kết quả: Sau khi đã phân tích khối lượng hợp lý và
đã tìm được kích thước ta tiến hành tính tốn và trình bày kết quả. u cầu tính tốn phải
đom giản trình bày sao cho dề kiểm tra.


TTR
RU
U
R: chiều rộng
C: chiều cao

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

D: chiều dài

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U


NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

n: số bộ phận giong nhau

- Phải chú ý đến các số liệu có liên quan để dùng tính cho phần sau
Ví dụ:

Vị = Sj X11!

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

V: là thể tích; S: là diện tích; h: là chiều cao

V2 = S2 X h2

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Neu Si = S2 thì S1 có liên quan dùng đề tính v2 mà khơng cần tìm lại S2 nữa, khi

đó v2 = Si X h2

- Khi tìm kích thước và lập các phép tính cần chú ý mồi phép tính lập ra là 1 dịng
ghi vào bảng tiên lượng.

Bài tập ví dụ: Tính tiên lượng đào đất cho cơng trinh có mặt bằng và mặt cắt móng

DD

UU
NN
GG

- Nghiên cứu bân vẽ:

DD
AAN
NG
♦w

MÚNGM2

DD
UU
NN
GG

MĨNG Ml

Bài giải:

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


r♦

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

Xem bản vẽ ta thấy mặt bằng móng cơng trình có 2 loại móng là M1 và M2. Móng
M1 là móng dọc nhà, móng M2 là móng ngang nhà. Hai móng cỏ cùng chiều sâu đào đất
9

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU

NN
GG

như hình vẽ. Biết đào đất bằng thù công đất cấp II, thành thẳng đứng.


TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

là 0,8m.
- Phân tích khối lượng:

NG
GH
HE

E

- Tìm kích thước tính tốn:

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Phân mặt băng móng thành 2 móng dọc nhà (M1) và 4 móng ngang nhà (M2)
Xem trên bản vẽ và phân tích ta có chiều dài các móng như sau:

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

Móng Ml: 9,9 + (0,35 + 0,35) = 10,6 m

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

- Tính tốn

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Móng M2: 5,7 - (0,4 + 0,4) = 4,9 m

Khối lượng đào đất móng Ml: 2 X (10,6 X 0,8 X 0,8) = 13,568 m3 Khối lượng

đào đất móng M2: 4 X (4,9 X 0,7 X 0,8) = 10,976 m3 Tổng khối lượng đào

đất: 13,568 + 10,976 = 24,544 m3

2. Cách tính tiên lưựng một số loại cơng tác xây lắp

2.1.

DD
UU
NN

GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Mục tiêu: Tính được tiên lượng của một sổ loại cơng tác xây lắp như: cơng tác đẩt;cơng
tác đóng cọc; công tác cốt thép; công tác bê tông...
Công tác đất

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

2.1.1. Đơn vị tính: Khi tính tiên lượng cho cơng tác đất phân ra:
- Đào và đất đắp cơng trình bằng thủ cơng: m3
- Đào, đắp đất cơng trình bằng máy: 100 m3

DD
AAN
NG

DD
AAN

NG
G

NG
GH
HE
E

Bất kỳ một cơng trình nào khi xây dựng cũng có cơng việc làm đất thường là: Đào
móng, đường ổng, đắp nền, đường, lấp hố móng.

2.1.2. Quy cách: cần phân biệt

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


- Phương tiện thi công: Thủ công hay máy

- Cấp đất: Tùy thuộc mức độ khó dề trong thi công mà phân đất thành 4 cấp (I, II,
III, IV);
- Chiều rộng, chiều sâu, hệ số đầm nèn.

a) Đào đất

4- Đào đất bùn

+ San sân bãi - san đồi -....

4- Đào đất để đắp

4- Đào xúc đất đe đắp hoặc đo đi

4- Đào móng cơng trình

4- Đào móng cơng trình

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY


4- Đào kênh mương, rành thoát nước

4- Đào kênh mương

10

NG

NG
GH
HE
E

DD
UU
NN
GG

Đào đất bằng máy

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Đào đất bằng thù công



TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U

4- Đào nền đường mới - nền đường mở rộng

Đắp đất cơng trình bằng thủ cơng

Đắp đất cơng trình bằng máy

DD
AAN
NG
G

4- Đắp nền móng cơng trình

4- Đào đất trong khung vây phịng nước...

NN
GG
HH

EE
XXA
AYY

b) Đắp đất

4- Đắp đất mặt bằng cơng trình
4- San đầm đất mặt bàng

4- Đắp nền đường

4- Đắp đê đập kênh mương

4- Đắp cát cơng trình

4- Đắp nền đường
4- Đắp cát cơng trình
4- Đắp đá cơng trình

2.1.3 Phương pháp tính

a) Trường hợp đào hoặc đắp đất cỏ thành thẳng đứng:

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

4- Đắp bờ kênh mương đê đập

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

NG
GH
HE
E

4-Đào khuôn đường, rãnh thoát nước

DD
AAN
NG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


+ Đào nền đường

NG
GH
HE
E

Một số điểm cần chú ý:

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Đap nền nhà sau khi đà xây tường.

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


- Móng đào không sâu, đất tốt, thành vách không sạt nờ hoặc được chống bằng vách
đứng.

- Kích thước đào được xác định dựa vào kích thước mặt bằng, mặt cắt chi tiết móng

- Nen đáy móng hẹp, do yêu cầu thi cơng cần phải mở rộng thì phải tinh theo đáy
móng mờ rộng

Cơng thức tính: V(Dào> Dip) = s.h (m3)

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD

AAN
NG

DD
AAN
NG
G

- Nếu mỏng hoặc nền nhà cố khối lượng bê tông gạch vờ lót phủ kín đáy móng hoặc
nền nhà thì nên tính đáy móng hoặc nền nhà trước khi tính ra khối lượng để tận dụng so
liệu tính các cơng tác khác
Trong đó s là diện tích đáy móng, h là chiều sâu hố đào hoặc đắp
b) Trường hợp đào hoặc đắp đất có thành vát taluy

DD
UU
NN
GG

11

NG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA

YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Trường hợp móng đào rộng, đất xấu, đào dề sạt lở, để chống sạt lở cho vách hổ
đào người ta phải đào taluy vát


TTR
RU
U
DD
AAN
NG
G

DD
AAN
NG


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GH
HE
E

6

c) Trường hợp tính khối lượng đất đào của hệ thống móng


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Cơng thức tính: V = V = -[(«!&! +a2b2 +(a, + a2)(b}

- Phân chia móng thành từng phần, cần tránh hiện tượng giao, cắt giữa các phần.

- Trong trường hợp móng có các phần gấp khúc cần xem xét bù trừ các phần gấp
khúc cho nhau.

XXA
AYY
DD
UU

NN
GG

- Tính chính xác Vlấp = Vđào - Vcơng trình

DD
UU
NN
GG

d) Tính khối lượng đất lấp móng

- Tính gần đúng theo kinh nghiệm: Vlấp = (l/3)Vđào

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

Bài tập ví dụ:

Hãy tính tiên lượng cho các cơng tác sau:

- Đào đất bằng thủ công, thành thẳng đứng, đất cap II
- Đất lấp móng, đất đắp nền nhà, hành lang

DD
AAN

NG

DD
AAN
NG
G

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG
NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH

HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Bê tơng gạch vờ mác 50 lót móng, lót nền và hành lang.

12

NG

NG
GH
HE
E


Cho hệ thống móng cơng trình có mặt bàng và mặt cắt móng như hình vẽ


NG

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E


13

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G


DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU

NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

TTR
RU
U

TTR
RU
U


TTR
RU
U
DD
UU
NN

GG

DD
AAN
NG
TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG

GC
CA
AOO

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

TTR
RU

U

“4—®
MÚNG M1

1. Nghiên cừu bân vẽ:

- Móng M1 có bề rộng đào móng là 0,9 m, chiều sâu đào móng 0.9 m

DD
AAN
NG

Nghiên cứu bản vẽ ta thấy mặt bằng công trình gồm 3 loại móng M1, M2, M3.

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Bài giải:

NN
GG
HH

EE
XXA
AYY

MĨNG M2

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Móng M2 là móng trụ độc lập có bề rộng đào móng là 0,9 m, chiều sâu đào móng
0,9 m
- Móng M3 là móng bó hè có bề rộng đào móng là 0,32 m, chiều sâu đào móng là
0,45 m
- Bê tơng gạch vỡ lót móng phú kín các móng dày 0,1 m
- Đất đấp nền dày 0,5 m


2. Phản tích khơi lượng:

DD
UU
NN
GG

- Móng dọc và móng ngang nhà có bề rộng 0,78 m

- Mỏng bó hè có bề rộng 0,32 m

- Móng trụ độc lập cỏ kích thước 0,78 X 0,78 m

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

b) Tinh đất đắp nền và bê tông gạch vờ lót nền

14

NG

NG

GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

a) Tinh đào đất móng và bê tơng gạch vờ lót móng


TTR
RU
U

- Hành lang

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

3) Xác định kích thước và tính tốn

DD

UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- 5 gian bang nhau

- Tính chiều dài móng Ml:
+ Trục 1,2,3,4,5,6:

6 X (4,2 - 0,45 X 2) = 19,8 m

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


- Tính chiều dài móng M3
+ Trục A:

5 X (3,0-0,45 X 2) = 10,5 m

+ Trục 1 và 6:

2 X (1,8-0,45 X 2) = 1,8 m

- Diện tích đáy mỏng cần đào
+ Móng M2:

6 X 0,9 X 0,9 = 4,86 m2

+ Móng m3;

2 X 1,8 X 0,32 = 1,152 m2

- Khối lượng đào đất thù công, đất cap II là

DD
UU
NN
GG

(31,8 + 19,8) X 0,9 = 46,44 m2

XXA
AYY
DD

UU
NN
GG

+ Móng Ml:

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Móng M2 là móng trụ kích thước 2 cạnh bằng nhau và bang 0,9m

DD
AAN
NG

+ Trục B và trục D: 2 X (15 + 0,45 X 2) = 31.8 m

DD
AAN
NG
G

NG
GH

HE
E

a) Tính khối lượng đào đất thành thẳng đứng, đất cấp II.

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

(46,44 + 4,86 + 1,152) X 0,9 = 47,2 m3
(46.44 + 4,86 + 1,152) X 0,1 = 5,245 m3

c) Khối lượng đất đẳp nền nhà và hành lang

DD
AAN
NG

- Tìm kích thước

DD
AAN
NG
G

TTR
RU

UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Rộng: 3 - 0,335 = 2,665 m

+ Hành lang Dài: 15 - 0,22 = 14,78 m
Rộng: 1,8 - (0,335 + 0,22)/2 = 1,5225 m

- Tính diện tích

+ 5 phịng 5 X (3,865 X 2,665) = 51,5 m2
Tổng diện tích đắp nền: 51,5 + 22,5 = 74 m2

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Tính khối lượng đất đắp nền nhà và lấp móng

+ Đất lấp móng Vlấp = (1/3) Vđào = 47,2/3 = 15,73 m’

NG
GN

NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

14,78 X 1,5225 = 22,5 m2

DD
UU
NN
GG

+ Hành lang

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


+ 5 phòng: Dài: 4,2 - 0,335 = 3,865 m

+ Đất đắp nền 74 m2 X 0,5 m = 37 m3

d) Tính khối lượng bê tơng gạch vỡ vừa TH50# lót móng
15

NG

NG
GH
HE
E

b) Khối lượng bê tơng gạch vờ vừa TH50#


TTR
RU
U

2.2. Cơng tác đóng cọc

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY


2.2. ỉ. Cơng tác đóng, ép cọc bê tông cốt thép
a) Đơn vị: 100 m
b) Quy cách:

Cần xác định từ nhừng đặc điểm sau:

DD
AAN
NG
G

- Sử dụng búa máy có trọng lượng đầu búa : <=1,8 tấn , >= l,8tấn ...
- Quy cách, kích thước: chiều dài cọc, tiết diện cọc .

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

- Cấp đất đá và điều kiện thi công: cấp đất 1,2 và trôn cạn, dưới nước.

DD
AAN
NG

NG
GH
HE
E

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

74 m2 X 0,1 m = 7,4 m3


- Biện pháp thi cơng: Đóng cọc, ép cọc...
c) Phương pháp tính:

Tổng chiều dài cọc = độ sâu 1 lồ cọc X toàn bộ số lỗ cọc

Tên cơng việc thường có :

- Đóng cọc BTCT, tiết diện 20x20, trọng lượng đầu búa <=1,2T .
- Ép trước cọc BTCT, tiết diện 10x10 ...

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Ép sau cọc BTCT, tiết diện 40 X 40 ...

2.2.2. Đóng cọc tre, go
a) Đơn vị: 100 m
b) Quy cách:

Cần xác định rừ những đặc điểm sau:

DD
AAN
NG

DD

AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Đóng cọc BTCT, tiết diện 30x30, trọng lượng đầu búa >=1,8T .

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA

AOO

- Loại vật liệu: cọc tre, cọc gồ, cọc tràm, cừ gồ ...
- Nhóm đất: bùn, đất C2, C3.
- Kích thước vật liệu: cọc <2,5m; cọc >2,5m.
- Biện pháp thi công: Thù công hoặc bang máy.
c) Phương pháp tinh :

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Đơn vị tính: 100 m .

- Đóng cọc tre.
Đóng cọc tràm.

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY


Bâi tập ví dụ: Tính tiên lượng cọc cần gia co nền móng cho một cơng trình có diện
tích là 60 m2 đất cấp II bằng cọc trc tươi, đường kính £8 cm, chiều dài cọc 2,5 m, đóng
16

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

d) Tên cóng việc thường có :

DD
UU
NN
GG

Chiều dài = Diện tích gia cố X chiều dài cọc X mật độ cọc.


TTR

RU
U

Bài giải:

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Quy cách: + Cọc tre tươi, đường kính >8 cm,
+ Mật độ 25 cọc / m2,
+ Đất cấp II

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Đơn vị tính: Tong chiều dài cọc là m

DD
UU

NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

bằng thù cơng, có mật độ 25 cọc / m2

DD
AAN
NG

- Phương pháp thi cơng: Đóng cọc bằng thủ cơng

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Tổng chiều dài cọc là: 60 m2 X 25 cọc X 2,5 m = 3750 m
2.3. Công tác cốt thép

Trong xây dựng thép được dùng ở các dạng:

- Ket cấu thép: Cột, dàn, vì kèo, dầm thép... nhừng kết cấu này thường dùng thép
hình chừ u, I, T, L, z, thép bản, cùng có khi là thép trịn.

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

2.3. ỉ. Đơn vị tính: tẩn
2.3.2. Quy cách:

NN
GG
HH

EE
XXA
AYY

- Loại thép: CTi; CT2: CT3

Ai; An; Am; Cii Cnỉ Cni
- Kích thước: Đổi với thép hình

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Cân phân biệt theo các điểm sau:

DD
UU
NN
GG

- Cốt thép trong kết cẩu bô tơng cốt thép thường dùng thép trịn (có gai hoặc khơng
có gai)

- Vị trí càu kiện


- Phương pháp thi cơng

2.3.3. Phương pháp tinh tốn:
a) Tính tiên lượng thép cho kết cấu
- Tính ra chiều dài của từng loại thanh thép hình

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Loại cấu kiện

DD
AAN
NG


- Đường kính thép (đối với thép trịn)

DD
UU
NN
GG

- Dùng báng tra tính ra trọng lượng của thép hình, lấy thê tích của thép bàn nhân
với trọng lượng riêng cùa thép bản ta được trọng lượng cùa thép bản.
b) Tính thép trong kết cấu bê tơng cốt thép

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

Tính tiên lượng cổt thép trong kết cấu BTCT ta thường bóc khối lượng đa được tính
sẵn trong bángthống kê cổt thép ở bản vè thiết kế kỳ thuật thi công.
17

NG

NG
GH
HE

E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Tính ra thê tích của từng tấm thép bản cùa cấu kiện


TTR
RU
U

TTR
RU
U
HÌNH DÁNG - KÍCH THƯỚC

CHIỂU DÀI 1
(mm) THANH (mm)
0

SỐ L- ỢNG

1C.KIỆN

T.BỘ


1

6150

2

7001

7650

3

7001 Ĩ5ÕÕ-

1250

sổ L- ỢNG
CHIẾU DÀI 1
THANH (mm)

1C.KIỆN

T.BỘ

22

6150

3


3

25

8600

3

3

25

2200

2

2

TÓNG TRỌNG L
ONG
(ĨG)

TỔNG CHIỀU TỔNG TRỌNG L
DÀI
ỢNG
(m)
(kẽ)

TTR

RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

lượng

0
(m
m)

HlNH DÁNG - KlCH THƯỚC

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


HIỆU

DD
AAN

NG
G

NG
GH
HE
E

Bài
tập ví
dụ:

TONG
CHIỂU DÀI
(m)

DD
AAN
NG


HIỆU

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY


CẤU
KIỆN

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Báng thống kê cơt thép thường có mầu như sau:

18,45

55,05

25,8

99,4

4,4

16,95

4


15,4

23,87

4

2000

25

2000

2

2

5

4000

22

4000

2

2

8


6

1800

16

1800

2

2

3.6

5,69

8

1300

40

40

52

20,53

6


880

9

9

7,92

1,76

8

240Ị

160

DD
AAN
NG

bảng
thống
kê cốt

-2^3
^250
08 zy.
also ''-J





Bài giái:

DD
UU
NN
GG

•^Q

.ư2Q_,

CẮT 2 - 2

, 220 ]■

CẮT 4 - 4

CẮT 3 - 3

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY


Trường hợp bài toán này, nhà thiết kế đà tính và lập bảng thống kê cốt thép. Dựa
18

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

như

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

mặt

căt
dọc,
mặt

1-50
440
£0
240

DD
UU
NN
GG

160

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

4401

DD
AAN
NG
G


7

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

2


TTR
RU
U


TTR
RU
U
-Loại thép 1O<Ộ^18: 5,69 kg

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Loại thép ộ < 10: 20,53 + 1,76 = 22,29 kg

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

vào bảng thống kê trên ta tổng hợp từng loại thép của dầm theo từng loại đường kính.

2.4. Cơng tác bê tơng


Trong cơng trình xây dựng bê tông và bê tông cốt thép là những khối lượng phổ biển
thường gặp ở hầu hết các bộ phận cơng trình như: Bê tơng lót móng, bê tơng móng, giằng
móng, cột, dầm, sàn, cầu thang, lanh tơ ơ văng, nền..

DD
AAN
NG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

2.4.1. Đơn vị: m3

DD
AAN

NG
G

NG
GH
HE
E

- Loại thép lộ > 18: 55,05 + 99,4 + 16,95 + 15,4 + 23,87 = 210,67 kg

2.4.2. Quy cách:

Trong công tác bê tông cần được phân biệt:

- Loại bê tông: bê tông gạch vờ, bê tơng lót móng, bê tơng có cốt thép hay bê tơng
khơng có cốt thép;
- Sổ hiệu bê tơng (bê tơng gạch vờ, mác vữa);

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


- Loại cẩu kiện;
- Vị trí cấu kiện;

NG
GH
HE
E

2.4.3. Phương pháp tinh
a) Công tác đỏ hê tông cột:

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Phương thức đố.

- Trường hợp ỉ: Cột có tiết diện lớn hom dầm thì bè tơng cột tính trước và bê tơng
dầm tính sau. Chiều dài cột tính suốt và chiều dài dầm trừ cạnh cột.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG

G

- Trường hợp 2: Cột có tiết diện bằng dầm thi bê tơng cột hay bê tơng dầm tính trước
đều được, nhưng nên tính bê tơng dầm trước thì phù hợp với q trình thi cơng hom.

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Trường hợp 3: Cột có tiết diện nhỏ hom dầm thì bê tơng dầm tính trước, bê tơng
cột tính sau. Chiều dài dầm tính suốt và chiều cao cột trừ chiều cao dầm.

h) Công tác đo hê tông sàn. mái: Khi đo bóc tiên lượng bê tơng sàn, mái phải chia
tách thành từng sàn, mái. Trong từng sàn, mái lại chia thành các sàn đom giản và các sàn
phức tạp. Có the chia sàn ra thành các hình đom giản cùng cách tính. Diệm tích sàn, mái
nên tính cã diện tích dầm, trừ đi diện tích cột, trừ diện tích các lồ rồng... Diện tích này đe

lợi dụng đê tính tốn các khối lượng cơng tác khác

DD
UU
NN
GG

kích thước dầm phải căn cứ vào bản vè mặt bằng kết cấu, hình vè triển khai cùa dầm
đó để trừ đi phần giao cho chính xác.

19

NG

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

c) Cơng tác bê tơng xà, dầm, giằng: Được đo bóc theo nguyên tắc dầm nào có tiết
diện lớn được tính trước. Dầm có tiết diện nhị được tính sau. Khi tính


TTR
RU
U
DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

3. Tính tiên lượng cho một cơng trình xây dựng

NN

GG
HH
EE
XXA
AYY

Tính tiên lượng cho tồn bộ một cơng trình xây dựng là một cơng việc phức tạp vì nó
tơng hợp nhiều loại cơng tác, các quy cách, hình khối đa dạng, khối lượng tính tốn nhiều.
Vì vậy muốn tính được đầy đú tránh nhầm lần sai sót. Rút giảm được thời gian và khối
lượng tính tốn cần phải chú ý một so điếm sau đây.
Cần nghiên cứu bản vẽ từ tổng the đến bộ phận chi tiết để nắm chắc cấu

DD
AAN
NG

3.1. Các bước tiến hành tính tiên lượng

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Mục tiêu: Tính được tiên lượng cho một cơng trình xây dựng có quy mơ vừa và nhỏ...


3.2. Trình tự tính tốn tiên lượng xây lắp các cơng tác

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

tạo các bộ phận cơng trình. Sự liên quan giữa các bộ phận với nhau để xác định được
các khối lượng cần tính tốn cho mỗi cơng tác của cơng trình. Sau đó ta thực hiện tính tiên
lượng cho mồi cơng tác như đà học.
Đe tránh bỏ sót khi tính tiên lượng ta nên tiến hành liệt kê các cơng việc
phải tính trong mồi phần cơng trình như sau

XXA
AYY
DD
UU

NN
GG

- Cơng tác đất (đào đất, đắp đất)
- Công tác cốt thép
- Công tác xây

- Công tác trát láng phần cổ móng ở ngồi nhà
- Cơng tác lấp móng, san nền...

DD
AAN
NG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Cơng tác đất

- Cơng tác bê tơng
- Công tác xây

- Công tác trát, láng


- Công tác quét vơi, sơn trang trí bồn hoa, tam cấp
- Vận chun đất đi xa (nếu có)

DD
UU
NN
GG

- Cơng tác bê tơng
- Cơng tác sắt thép
- Công tác xây

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

- Công tác trát, láng, lát, ốp

20

NG

NG
GH
HE

E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

c) Phần thản nhả

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

b) Phần hè rành

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE

E

- Công tác ván khn móng

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Cơng tác bê tơng (bê tơng lót, bê tơng móng)

DD
UU
NN
GG

a) Phần nióng


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD

UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Cơng tác cửa, then khố
- Cơng tác qt vơi, sơn

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Láng, lát, dán, ốp trang trí
d) Phẩn mái

- Xây tường mái

TTR
RU
UO
ON

NG
GC
CA
AOO

- Trát, ốp, quét vôi

DD
AAN
NG

- Kiểu dáng

DD
AAN
NG
G

Làm mái bàng

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

NG

GH
HE
E

- Cơng tác lắp ghép sàn

Làm mái dốc

- Gồ mái: vì kèo - xà gồ, cầu phong
- Lợp mái, xây bờ
- Sơn, qt vơi

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Tuỳ từng cơng trình cụ the mà một vài cơng tác có the vắng mặt trong từng phần của
cơng trình. Trướ khi tính ra cần liệt kê đầy đù từng công việc và sẳp xếp theo trinh tự như
trên.

NN
GG

HH
EE
XXA
AYY

3.3.

Tính tốn và trình bày kết (Ịuả vào bảng tiên lượng

Sau khi đà liệt kê đầy đủ các loại công tác của từng phần cơng trình ta tiên hành tính
tiên lượng cho từng cơng tác đó. Trong hồ sơ dự tốn thiết kế ta phải thể hiện cách tính và
gh kết quả vào bảng tiên lượng theo mầu.

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

Neu lập dự tốn thi cơng thi ta nên tính theo trinh tự thi công, để tạo điều kiện dề
dàng cho việc nhặt khối lượng lập kế hoạch thi cơng, giao khốn khối lượng.


Chủ ý khi ghi bâng tiên lượng:

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- về quy cách: cần ghi đầy đủ, chính xác quy cách của từng loại cơng tác, khơng hạn
che số dịng ứng với một quy cách của một khối lượng công tác ta ghi một sổ thứ tự, ứng
với một sổ thứ tự ta có một kết q ghi ở cột tồn phần
- Phần diễn dài cách phân tích khối lượng tính tốn cần ghi rõ để dễ kiểm
tra theo dõi.

DD
UU
NN
GG


Tên công việc và Số bộ
quy cách
phận

Kích thước

Khối lượng

21

NG

TT

Mau búng tiên lượng

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH
HE
E


XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Các kích thước ghi trong bàng tiên lượng là kích thước thực đã được tính tốn
nhưng khơng cần trình bày cách tính các kích thước đó trong bảng.


TTR
RU
U
D

Đào móng... Đóng

2

cọc tre... BTGV lót

3

móng

Số
phụ


Từng

Tồn

phần

phần

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

1

Đon vị

c

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY


A - Phần móng

R

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

NG
GH
HE
E

giống
nhau

4. Bài tập tính tiên lượng

TTR

RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
UU
NN
GG
NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG


TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Bài tập ví dụ: Tính tiên lượng công tác bê tông dầm, đan mái, thành be mái cho cơng
trình có mặt bàng và mặt cắt như hình vẽ. Biết bê tơng mác 200#, đá dăm 1x2 cm

I wo L ____________________ ton ___________________ L too I

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO
-«Í22G

DD
UU
NN
GG


Bài giải:

DÀM DI (2 CAl)

DÁM D2 (3 CAl I
L-322C

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

* Khối lượng cần tính gồm ba phần: Dầm, đan mái, thành be mái.
- Dầm DI trên trục A, B gồm 2 cái, dam D2 trên trục 1,2,3 gồm 3 cái
22

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD

UU
NN
GG

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

MAT BÀNG KÉT CÀU VÀ Bố TRÍ THÉP MAl


TTR
RU
U

* Phân tích khối lượng


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Bê tơng thành be mái theo chu vi của mái

DD
UU
NN
GG

TTR
RU
U
XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Bê tông đan mái theo chu vi của mái

* Tìm kích thước và tính tốn

- Dầm Dl: Dài: 6,22 m, rộng: 0,22 m, cao: 0,25 m

- Dầm D2: Dài: 2,78 m, rộng: 0,22 m, cao: 0,25 m
- Đan mái: Dài: 7,20 m, rộng: 4,40 m, cao: 0,1 m
- Thành bc mái: Dài: 22,88 m, rộng: 0,08 m, cao: 0,35 m
Khối lượng bê tông đan mái: 7,2 X 4,4 X 0,1 =3,186 m3

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Khối lượng bê tông dầm DI, D2: (6,22 + 2,78) X 0,22 X 0,25 = 0,495 m'

DD
AAN
NG

- Đan mái và thành be mái tính ra một khối lượng


DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

- Dầm D1 và dầm D2 tính ra một khối lượng

Khối lượng bê tông thành bc mái: 22,88 X 0,08 X 0,35 = 0,641 m’

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

3.4. Công tác nể

2.5.1. Cơng tác xây

a) Đơn vị tính: m3

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

b) Quy cách:

NG
GH
HE
E

- Loại cơng tác: Xây móng, xây tường, xây các kết cấu phức tạp ...
- Loại vật liệu: Đá, gạch ống, gạch thẻ, gạch chịu lừa...
- Kích thước vật liệu: Gạch ống 8x8x19, 9x9x19...

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

- Chiều dầy khối xây: Chiều dầy <=110, <=330, >33cm...

- Chiều cao khối xây: <=4m, <=16m, <=50m, >50m...

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Mác vữa: M50, M75, MI00...
c) Phương pháp tỉnh:

- Lấy chiều dài tường nhà nhân chiều cao ta được diện tích tồn bộ .

- Lấy diện tích tồn bộ trừ đi lồ cừa và ơ trổng được diện tích mặt tường .
- Lấy diện tích mặt tường nhân với bề rộng tường trừ đi khối lượng các

Là công việc thuộc về cơng tác hồn thiện
a) Đơn vị tính: m2


DD
UU
NN
GG

2.5.2. Cơng tác trát, láng

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

h) Quy cách: cần xác định từ những đặc điểm sau:

23

NG

NG
GH
HE
E

XXA
AYY

DD
UU
NN
GG

kết cấu khác trong tường (giằng tường, lanh tô...) được khối lượng xây cần tính.


TTR
RU
U

TTR
RU
U
- Loại cấu kiện: Trát tường, trát cấu kiện BT...

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Loại công tác: Trát vừa XM, trát đá rửa, trát Granito ...


NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

- Quy cách lớp trát: Lớp ưát dầy lem, l,5cm, 2cm,...

c) Phương pháp tinh:

- Tính theo diện tích mặt cấu kiện, bộ phận được trát.
- Tính diện tích mặt tồn bộ, rồi trừ diện tích cửa, ơ trống, diện tích ốp...

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC

CA
AOO

- Chú ý: Khi tính trát gờ chì, phào... tính theo đom vị mét dài
Tên cơng việc thường có :
- Trát tường gạch bên trong và bên ngoài ...
- Trát dầm, giằng, thành sênô các loại ...
- Trát lanh tô, ô văng ...

DD
UU
NN
GG

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Trát Granito...
- Trát đá rửa...

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY


2.5.3 Công tác ôp, lát
a) Đơn vị tỉnh: m2.

h) Quy cách: cần xác định từ nhừng đặc điểm sau:

cẩm thạch...

- Loại công tác lát: Lát gạch sân, lát gạch nền đường...

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

- Loại vật liệu: ốp gạch, ốp đá, lát gạch xi măng, lát đất nung....


DD
AAN
NG

- Loại công tác ốp: Ốp tường, trụ, cột, ốp chân tường, ốp đá granit tự nhiên, ốp đá

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE
E

DD
AAN
NG

-Mác vừa: M25, M50, M75...

DD
AAN
NG
G

NG
GH
HE

E

- Điều kiên thi công: Trát trong, trát ngồi...

- Quy cách, kích thước vật liêu: Gạch 200x200, 300x300, 600x600...
- Mác vừa: M25, M50, M75...
c) Phương pháp tính:

- Tính theo Diện tích được ốp, lát...

- Lát gạch các sàn tầng...
- Lát gạch khu vệ sinh

24

NG

- Ốp gạch chân tường...

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

NG
GH

HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

- Ĩp gạch vào tường...

DD
UU
NN
GG

Tên cơng việc thường có:


TTR
RU
U

TTR
RU
U

DD
UU

NN
GG

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

XXA
AYY
DD
UU
NN
GG

Bài tập ví dụ: Tinh tiên lượng cơng tác xây tường, trát tường trong và ngồi nhà, lát
nền cùa cơng trình có mặt bằng và mặt cắt như hình vè:
Biết: Tường xây gạch chỉ vữa TH mác 50, trát tường vừa TH mác 50 dày 1,5 cm,
nền nhà và hành lang lát gạch liên doanh 30x30cm vữa XM mác 50.
Bài giải:
A. Nghiên cứu bản vẽ:
- Tường nhà xây cao 3,4m.


DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

- Trát tường trong và ngoài nhà vữa TH mác 50
- Lát nền gạch 30x30 cm vừa XM mác 50

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO


B. Phản tích khối lượng và tính tốn
* Diện tích cửa:

- Cửa đi Đ1: 3x 1,2x2,7 = 9,72 m2
- Cửa sổ s 1: 3x 1,2x 1,8 = 6,48 m2

Tổng diện tích cửa: 9,72 + 6,48 = 16,2 m2

DD
UU
NN
GG

a. Tính khối lượng xây tường'.

- Chiều dài tường trục 1;2;4: 3x5,78 = 17,34 m

NN
GG
HH
EE
XXA
AYY

NG
GH
HE
E

XXA

AYY
DD
UU
NN
GG

* Diện tích lanh tơ trong tường: 6*0,1x1,6 = 0,96 m2

- Chiều dài tường trục B;C: 2x7,44 = 14,88 m

Tổng chiều dài tường xây: 17,34 + 14,88 = 32,22 m
Diện tích toàn bộ tường: 32,22x3,4 = 109,55 m2

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

Khối lượng xây tường là: 92,39x0,22 = 20,326 m3

b. Tính khối lượng trát:
* Trát trong nhà:

- Chiều dài tường trát trục B;C: 2x7,66 = 15,32 m
- Chiều dài tường trát trục 1 ;2;4: 4x5,78 = 23,12 m


DD
UU
NN
GG

- Chiều dài tường trát trục B;C: 2x8,32 = 24,96 m
- Chiều dài tường trát trục 1;4: 2x6,22 = 12,44 m

Tổng chiều dài trát tường trong và ngoài nhà là:

NG
GN
NG
GH
HE
EX
XAA
YY

15,32 + 23,12 + 24,96 + 12,44 = 75,84 m
25

NG

NG
GH
HE
E

XXA

AYY
DD
UU
NN
GG

* Trát ngoài nhà:

TTR
RU
UO
ON
NG
GC
CA
AOO

= 109,55 - 16,2 - 0,96 = 92,39 m2

DD
AAN
NG

DD
AAN
NG
G

Diện tích tường xây = dt tồn bộ tường - dt cửa - dt lanh tô



×