CHƯƠNG 2 – KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1. Khái niệm nợ phải trả?
2. Điều kiện ghi nhận nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán?
3. Phân biệt nợ phải trả, dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng?
4. Khi trình bày nợ phải trả trên BCTC, tuân thủ các nguyên tắc nào?
5. Thông tin về nợ phải trả trên BCTC giúp người đọc đánh giá được gì?
6. Bút tốn hạch tốn các loại thuế?
7. Tỷ lệ % các khoản trích theo lương và phương pháp hạch tốn lương, các khoản
trích theo lương?
8. Phương pháp hạch tốn các tài khoản 331, 333, 334, 335, 336, 338 341?
BÀI TẬP
Bài 1: Công ty M nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, tổ chức kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 3 phịng kế tốn có tài liệu
liên quan đến tình hình thanh toán với người bán và người nhận thầu như sau:
A. Số dư đầu tháng 3: TK 331: 31.000.000đ trong đó chi tiết Cơng ty Xây dựng số 1- số
dư Nợ: 50.000.000đ, Cửa hàng Đồng Tâm-SD Có 80.000.000đ, Ơng A-SD Có
1.000.000đ
B. Số phát sinh trong tháng:
1. Ngày 2/3 nhập kho 5.000kg vật liệu X chưa thanh tốn tiền cho cơng ty Đông Hải - đơn
giá chưa thuế GTGT 10.000đ/kg, thuế GTGT 5%; đồng thời Công ty được hưởng chiết
khấu thương mại của 5 HĐ trước đây (liên quan vật liệu Y cịn tồn kho) trừ ngay trên
hóa đơn lần này số tiền theo giá chưa thuế 500.000đ, thuế GTGT 5%.
2. Ngày 5/3 mua 1 máy vi tính theo giá chưa thuế GTGT 28.000.000đ, thuế xuất thuế
GTGT 10%, chưa trả tiền của Cửa Hàng vi tính 106, dùng cho Câu lạc bộ do quỹ phúc
lợi đài thọ.
3. Ngày 8/3 nghiệm thu cơng trình nhà kho do Cơng ty Xây dựng số 1 nhận thầu (phần
xây, lắp) theo giá bao gồm thuế GTGT 440.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.
4. Ngày 10/3 chuyển khoản thanh tốn số tiền cịn nợ công ty Xây dựng số 1, sau khi trừ
để lại 3% giá chưa thuế của cơng trình (nhằm đảm bảo trách nhiệm bảo hành cơng
trình).
5. Ngày 12/3 chi tiền mặt thanh tốn cho Cửa hàng vi tính 106 sau khi trừ chiết khấu thanh
toán được hưởng là 1% giá chưa thuế.
6. Ngày 15/3 nhận được hóa đơn điều chỉnh giá của Cửa hàng Đồng Tâm chấp thuận giảm
giá vật liệu 20% trên số tiền hàng còn nợ.
7. Ngày 20/3 nhập kho vật liệu E mua chịu của công ty X theo giá bao gồm thuế GTGT
10.500.000đ, trong đó tuế GTGT 5%, giá này đã trừ chiết khấu thương mại của số vật
liệu E đã mua tháng trước là 210.000đ ( bao gồm thuế GTGT 5%).
8. Ngày 24/3 chi phí gia công khuôn mẫu phải trả cho Cơ sở Cơ khí Phú Thọ theo Hóa
đơn bán hàng thơng thường 10.000.000đ. Cơng ty nhận tồn bộ khn mẫu đã th
ngồi gia công với giá thực tế 15.000.000đ giao thẳng cho phân xưởng sử dụng, ước
tính phân bổ 18 tháng, bắt đầu từ tháng sau.
9. Ngày 25/3 ứng trước bằng tiền mặt theo Hợp đồng giao thầu sửa chữa lớn xe vận tải
cho Garage Ngọc Hùng 2.000.000đ.
10. Ngày 28/3 công ty xử lý số tiền nợ khơng ai địi - khoản tiền phải trả cho Ơng A là
1.000.000đ được tính vào thu nhập khác.
11. Cuối tháng nhận được HĐGTGT của XN Thiên Long số tiền 5.500.000đ (trong đó thuế
GTGT 500.000đ) Cơng ty đã chấp nhận thanh toán nhưng vật tư vẫn chưa về nhập kho.
Yêu cầu:
1.
Liệt kê các chứng từ cần thiết được sử dụng trong các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trên
2.
Ghi nhận các nghiệp vụ trên vào sổ nhật ký chung
3.
Mở sổ chi tiết theo dõi thanh toán với từng nhà cung cấp
4.
Lập bảng tổng hợp chi tiết thanh toán
Bài 2: Đầu năm N, doanh nghiệp lập kế hoạch cho việc sửa chữa lớn dàn máy móc thiết bị
sử dụng tại phân xưởng sản xuất, dự kiến sẽ tiến hành sửa chữa vào tháng 12 với tổng chi
phí kế hoạch: 72.000.000đ, kế tốn trích trước chi phí sửa chữa lớn này vào chi phí hàng
tháng (từ tháng 1 đến tháng 12).
Ngày 25/12: sửa chữa dàn máy móc thiết bị thuê ngoài thực hiện với giá trị dịch vụ chưa
thuế: 70.000.000đ, VAT 10%, chưa trả tiền cho bên sửa chữa.
Yêu cầu: Lên sơ đồ chữ T tình hình trích trước chi phí, tình hình sửa chữa lớn thực tế dàn
máy móc thiết bị và xử lý số liệu giữa trích trước với thực tế.
Bài 3: Cuối năm tài chính 31/12/x1, phịng Kế tốn cơng ty ABC thu thập một số thông tin
sau:
1. Mua vật tư chưa trả tiền cho công ty A, trị giá 400 triệu đồng, hạn thanh toán là tháng
6/x2.
2. Ưng trước cho Garage Phú 5 triệu đồng theo Hợp đồng dịch vụ sửa chữa xe tải, dự
kiến cơng việc sửa chữa hồn tất vào tháng 1/x2.
3. Khoản nợ HTX B số tiền 15 triệu đồng từ tháng 1/x1. Do quên ghi sổ nên HTX B
chưa thu hồi nợ. Ngày 15/11/x1 HTX B đã giải thể.
4. Cơng ty lập dự tốn chi phí phải trả cho việc sửa chữa máy móc của năm x2 là 100
triệu đồng
5. Mua trả góp một TSCĐ HH số tiền cịn nợ 3 năm nữa là 150 triệu
6. Tiền thuê cửa hàng phải trả của quý 4 năm x1 theo hợp đồng là 33 triệu đồng gồm cả
thuế GTGT 10%, công ty chưa trả tiền vì chưa nhận được hóa đơn của bên cho thuê
mà tự tính.
7. Khoản bồi thường cho đối tác do sản phẩm chất lượng kém chưa xác định được số tiền
vì tịa chưa xử. Được biết khách hàng đã kiện từ tháng 10/x1 và đòi bồi thường là 300
triệu đồng.
8. Tiền lương tháng 12/x1 chưa thanh tóan cho công nhân là 140 triệu đồng.
9. Mua vật liệu chưa trả tiền cho công ty E, trị giá 200 triệu đồng, hạn thanh toán là
1/11/x1. Hợp đồng thoả thuận nếu quá hạn thanh toán phải trả lãi 1%/tháng.
10. Hợp đồng cho thuê khu nhà kho thời hạn 5 năm từ tháng 1/x1 đã nhận tiền ký cược là
20 triệu đồng.
Yêu cầu: Theo Bạn những khoản nào đủ điều kiện xếp vào nợ phải trả của công ty, số tiền
là bao nhiêu? Tính tổng nợ phải trả của cơng ty trong đó phân biệt nợ phải trả ngắn hạn và
nợ phải trả dài hạn được trình bày trên Bảng cân đối kế tốn ngày 31/12/x1.
Bài 4: Tại cơng ty M, trong tháng 1/20x0 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
-
Công ty M ký hợp đồng vay vốn lưu động với Ngân hàng Exim, tổng hạn mức được
phép vay trong 1 năm là 50tỷ đồng.
-
Giải ngân khoản vay vốn lưu động đợt 1 thanh toán trực tiếp cho người bán 8 8trđ.
-
Giải ngân khoản vay vốn lưu động đợt 2 thanh tốn lương cho cơng nhân viên tháng
1/20x0 là 1.400 trđ.
-
Giải ngân khoản vay vốn lưu động đợt 3 nộp bảo hiểm xã hội 80trđ, mua bảo hiểm
y tế cho CNV 12 trđ, nộp bảo hiểm thất nghiệp 9 trđ.
-
Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng 130trđ.
-
Ngân hàng tự động cắt lãi tháng 1/20x0 16 trđ và trừ vào gốc nợ dài hạn đến hạn trả
trong tháng là 110trđ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/20x0
Bài 5: Số dư đầu kỳ một số tài khoản, tháng 1/20x0 tại cơng ty ABC như sau:
-
TK 131: 20.000.000đ (Trong đó: 131A: 10.000.000đ, 131B: 20.000.000đ)
-
TK 331: 50.000.000đ (Trong đó: 331C: 30.000.000đ, 331D: 20.000.000đ)
Trong tháng 1/20x0 có các nghiệp vụ kinh tế tế phát sinh như sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho chưa thanh toán tiền cho người bán C, giá mua trên hóa
đơn GTGT là 5.000.000đ, thuế GTGT thuế suất 10%. Hàng nhập kho đủ.
2. Chuyển TGNH thanh tốn tồn bộ số nợ đầu tháng cho người bán C, đã nhận được
giấy báo Nợ của ngân hàng.
3. Xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng B, giá bán chưa thuế GTGT là 15.000.000đ,
thuế GTGT thuế suất 10%, tiền hàng chưa thu, giá vốn hàng hóa xuất kho là
10.000.000đ.
4. Nhận đựơc giấy báo Có của ngân hàng đã thu được tiền nợ của khách háng A:
10.000.000đ.
5. Khách hàng B trả nợ bằng tiền mặt 20.000.000đ.
6. Mua một số CCDC của người bán C, tiền hàng chưa thanh toán, giá mua chưa thuế
GTGT là 10.000.000đ, thuế GTGT thuế suất 5%, hàng nhập kho đủ.
7. Khách hàng B ứng trước tiền hàng cho công ty 10.000.000đ.
Yêu cầu:
1/ Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thuế GTGT khấu trừ.
2/ Mở sổ theo dõi chi tiết công nợ phải thu, phải trả cho từng đối tượng mua và bán.
Bài 6: Tại công ty N, trong tháng 1/20x0 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
nghĩa vụ nộp ngân sách như sau:
1. Nộp thuế GTGT trên tờ khai thuế tháng 12/20x-1 số tiền 30trđ.
2. Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt của dịch vụ spa, xoa bóp của tháng trước là 120trđ bằng
chuyển khoản.
3. Thuế môn bài phải nộp cho năm 20x0 là 3trđ, công ty N đã nộp bằng chuyển khoả n.
4. Nhập khẩu một số nguyên vật liệu, giá nhập khẩu qui đổi ra VND là 200trđ, thuế
nhập khẩu 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Doanh nghiệp đã chuyển khoản
nộp đủ các loại thuế, nhận hàng về nhập kho đầy đủ.
5. Xuất khẩu một lơ hàng hóa, giá xuất kho là 600trđ, giá xuất khẩu qui đổi ra VND là
800trđ tiền hàng chưa thu. Thuế xuất khẩu phải nộp 2%, doanh nghiệp đã nộp đủ
bằng tiền mặt.
6. Theo bảng kê của 1 chi nhánh hạch toán phụ thuộc, tổng doanh thu dịch vụ xoa bóp
của đơn vị trong tháng này là 500trđ đã thu đủ bằng tiền mặt. Thuế suất thuế tiêu
thụ đặt biệt là 30%. Công ty kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong tháng
1/20x0.
7. Công ty tự tính số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tháng 1/20x0 là 34 trđ.
8. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp của tháng 1/20x0 là 13trđ.
Yêu cầu:
1/ Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Biết cơng ty N hạch tốn hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
2/ Với số dư đầu kỳ các tài khoản: TK 3331 dư Có 30trđ, TK 3332 dư Có 120trđ, TK 3334
dư Có 240trđ. Hãy xác định số thuế cịn phải nộp vào NS vào cuối tháng 1/20x0.
Bài 7:
1. Cuối tháng, Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương của DN, tiền lương phải trả các bộ
phận như sau:
Bộ phận văn phòng: 110 tr.
Bộ phận bán hàng: 160 tr.
Bộ phận quản lý phân xưởng: 20 tr.
Công nhân trực tiếp sản xuất: 420 tr.
2. Các khoản trích theo lương theo chế độ hiện hành. Giả sử rằng, cơ sở để tính các
khoản trên là lương thực trả cho NLĐ
3. Các khoản khấu trừ vào lương bao gồm:
- Tiền bồi thường vật chất của thủ kho và áp tải: 12 tr.
- Thuế thu nhập cá nhân của nhân viên DN: 24 tr.
4. Tiền thưởng quý 3 lấy từ Quỹ khen thưởng 72 tr.
5. DN đã thanh tốn tồn bộ tiền lương, thưởng cho nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 8:
1. Cuối tháng 5, căn cứ vào hợp đồng thuê nhà, DN trích trước chi phí th văn phịng
làm việc vào chi phí quản lý DN là 20 trđ (tiền thuê cả năm là 240 trđ, được bên cho
thuê gửi hóa đơn và thanh toán vào cuối tháng 6 và cuối tháng 12 mỗi năm).
2. Trong kỳ, DN đã hoàn thành việc sửa chữa thiết bị M, tổng chi phí theo quyết tốn
được duyệt phải trả cho nhà thầu là 220 trđ. DN đã trích trước chi phí này từ tháng
1 năm hiện hành, mỗi tháng 40 trđ; số tiền còn lại DN ghi chép hết vào chi phí tháng
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 9:
Tại công ty TNHH SX-TM-DV Kim Phát có các thơng tin chi tiết sau:
Trong q 3 năm N, Cơng ty tình hình sau:
Số dư đầu quý 3/N:
•
TK 341A: 40.000.000đ (khế ước vay 9 tháng của công ty A, đến hạn 31/12/2015; lãi
suất 1,2%/ tháng trả định kỳ sau cuối mỗi quý)
•
TK 341ACB: 300.000.000đ (gồm 50.000.000 và 10.000 USD)
•
TK 341OCB: 400.000.000đ (vay tài trợ cơng trình đang trong thời gian thi công
trên một năm đủ điều kiện vốn hóa, trả lãi hàng tháng 1%/ tháng)
Số phát sinh trong quý 3/N
1. Ngày 10/07/N công ty đã chuyển TGNH 50.000.000đ theo GBN01 để trả số nợ vay
của ngân hang ACB bằng tiền Việt Nam và chuyển 4.000 USD Theo GBN02 để
trả bớt số nợ trên. (TGTT chi ngoại tệ 23.900 VND/USD)
2. Ngày 31/07/N chuyển khoản trả lãi tiền vay của NH OCB tháng 07/N đã nhận được
GBN03, trích trước lãi vay cty A.
3. Ngày 15/08/N vay ngân hàng VP Bank theo kế ước số 01 để chuyển trả cho người
bán C 25.000.000đ và chuyển vào TK cá nhân của CNV để trả lương 65.000.000đ,
lãi vay 1%/tháng, trả lãi định kỳ.
4. Ngày 20/08/N chuyển khoản tiếp 6.000 USD để trả số nợ đến hạn, kế toán đã nhận
được GBN04. (TGTT chi ngoại tệ 23.100 VND/USD)
5. Ngày 31/08/N chuyển khoản trả lãi tiền vay của NH OCB tháng 08/N theo GBN05,
trích trước lãi vay công ty A.
6. Ngày 7/09/N ký hợp đồng vay với công ty K số tiền là 200.000.000đ, thời hạn 2
năm, trả nợ gốc và lãi định kỳ bốn lần vào ngày 1/03/N+1; 1/09/N+1; 1/03/N+2 và
1/09/N+2. Số tiền trả mỗi lần là 57.200.000đ (phân bổ lãi theo phương pháp đường
thẳng). Công ty đã làm thủ tục trả nợ cho nhà cung cấp hệ thống thiết bị đã đưa vào
sử dụng (tháng trước) ở cửa hàng bán sản phẩm.
7. Ngày 31/09/N chuyển khoản trả lãi quý 3 cho công ty A theo GBN05; trả lãi tháng
09 cho NH VP Bank theo GBN06.
8. Cuối tháng 12/N, tính lãi phải trả cơng ty K trong năm N.
u cầu:
1. Tính tốn, định khoản tình hình trên
2. Trình bày các khoản nợ vay trên lên Bảng cân đối kế toán cuối quý 3/2015 theo
dạng đơn giản
Bài 10: Cơng ty ABC, có hai chi nhánh hạch tốn phụ thuộc: Chi nhánh Sài Gòn và Chi
nhánh Long An. Cả công ty và 2 chi nhánh đều kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ, có
các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Cơng ty ABC cấp bổ sung vốn cho chi nhánh Sài Gòn 800.000.000đ bằng tiền gửi
ngân hàng.
2. Công ty ABC điều chuyển tài sản cố định từ chi nhánh Sài Gòn sang chi nhánh Long
An, nguyên giá 250.000.000đ, đã khấu hao 80.000.000đ. Chi phí vận chuyển, bốc
dỡ do cơng ty đã chi bằng tiền mặt 2.200.000đ (trong đó đã bao gồm thuế GTGT
10%).
3. Chi nhánh Long An chuyển khoản chi hộ tiền mua nguyên vật liệu cho công ty
ABC, giá mua chưa thuế GTGT 80.000.000đ, thuế GTGT 10%. Công ty ABC đã
nhập kho đủ.
4. Chi nhánh Sài Gòn chi tiền mặt 7.000.000đ thanh tốn tiền chi phí mơi giới bán
hàng thay cho chi nhánh Long An.
5. Công ty ABC chuyển khoản cho Chi nhánh Sài Gòn vay 340.000.000đ
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty, Chi nhánh Sài Gịn, Chi
nhánh Long an.
Bài 11: Cơng ty Đầu tư Thương mại Xây dựng Miền Nam, có 02 chi nhánh hạch toán phụ
thuộc: chi nhánh A và chi nhánh B. Cả công ty và 2 chi nhánh đều kê khai nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Trong kỳ, có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Cơng ty cấp vốn cho chi nhánh A bằng tiền mặt 1.000.000.000 đồng và một thiết bị
sản xuất có nguyên giá 1.200.000.000đồng, đã hao mòn lũy kế 400.000.000 đồng.
2. Theo quyết định của công ty, Chi nhánh A chuyển một TSCĐ hữu hình có ngu n
giá 700.000.000 đồng, hao mịn lũy kế 200.000.000 đồng. Chi nhánh A thanh tốn
chi phí vận chuyển tài sản bằng tiền mặt 1.000.000 đồng.
3. Chi nhánh B chi hộ tiền điện phát sinh tại phân xưởng của chi nhánh A là 3.300.000
đồng, trong đó thuế GTGT 10% bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty, Chi nhánh A, Chi nhánh
B.