2019
Mục tiêu
Giải thích được nội dung, nguyên tắc và quy
KẾ TỐN NGUN LIỆU, VẬT LIỆU
VÀ SẢN PHẨM, HÀNG HĨA
định của ngun liệu vật liệu; cơng cụ dụng cụ;
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang; sản phẩm;
hàng hóa.
Vận dụng tài khoản kế toán để phản ánh các
nghiệp vụ cơ bản liên quan hàng tồn kho.
1
Nội dung
2
Nguyên liệu, vật liệu – Cơng cụ, dụng cụ
Khái niệm
• Ngun liệu, vật liệu
• Cơng cụ, dụng cụ
Ngun tắc kế tốn
• Sản phẩm
Tài khoản sử dụng
• Hàng hóa
Nghiệp vụ kinh tế
• Chi phí trả trước
3
Ngun liệu, vật liệu – Công cụ, dụng cụ
4
Nguyên liệu, vật liệu – Cơng cụ, dụng cụ
Ngun liệu, vật liệu
Khái
niệm
• Vật liệu là vật tư cần thiết sử dụng cho hoạt động
của đơn vị
Nguyên liệu
Vật liệu
• Khi sử dụng NLVL chuyển hóa hết 1 lần vào chi phí
và chỉ sử dụng cho 1 kỳ hoạt động (hình thái, giá trị)
• Loại vật tư dùng
cho hoạt động sản
xuất, nó cấu thành
nên thực thể của
sản phẩm.
• Vật liệu dùng cho
cơng tác quản lý
và văn phịng
• Vật liệu dùng cho
hoạt động chun
mơn nghiệp vụ
• Biên lai ấn chỉ
• Nhiên liệu
• Phụ tùng thay thế,
...
Cơng cụ dụng cụ
Là những tư liệu lao động khơng có đủ các tiêu chuẩn
về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản
cố định.
Khi sử dụng, CCDC khơng thay đổi hình thái vật chất,
giá trị CCDC có thể chuyển dần vào chi phí sử dụng.
5
VINHTT_OU
Cơng cụ, dụng
cụ
• CCDC trang bị
trong phịng thí
nghiệm, phịng
học, y tế (kim kẹp,
xi-lanh, ống tai
nghe, ...), phòng
họp,
6
1
2019
Tính giá nhập kho
Tính giá nhập kho nguyên liệu, vật liệu
Giá mua thực
tế ghi trên hóa
đơn (bao gồm
các loại thuế
gián thu như
thuế NK, TTĐB,
GTGT)
Dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ,
hàng hóa
Chi phí liên quan đến
việc mua ngun
liệu, vật liệu (chi phí
thu mua, vận chuyển,
bốc xếp...)
Thuế GTGT tính
theo phương
pháp khấu trừ
NL,VL,CCDC
mua ngồi
nhập kho để sử
dụng cho hoạt
động khơng
chịu thuế GTGT
Thuế GTGT tính
Khơng thuộc diện
theo phương
chịu thuế GTGT
pháp trực tiếp
Giá mua chưa có
thuế GTGT + Chi Giá mua đã có thuế GTGT + Chi phí
phí liên quan đến
liên quan đến việc mua NLVL
việc mua NLVL
7
Tính giá nhập kho cơng cụ, dụng cụ
Tính giá nhập kho nguyên liệu, vật liệu
Tự sản
xuất nhập
kho
Ngun
liệu, vật
liệu thu hồi
nhập kho
•
Tồn bộ chi phí đơn vị bỏ ra để
chế biến NLVL
•
Giá do Hội đồng đánh giá tài
sản của đơn vị xác định (trên cơ
sở đánh giá giá trị của vật liệu thu
hồi).
8
Chi phí có liên quan đến
việc mua (chi phí thu
mua, vận chuyển, bốc
xếp...) được ghi trực
tiếp vào các tài khoản
chi phí có liên quan đến
việc sử dụng CCDC
9
Giá thực tế nhập kho
Hoạt động SXKD-DV
Hoạt
động
HCSN
NGUYÊN
LIỆU, VẬT
LIỆU, CÔNG
CỤ DỤNG
CỤ
Giá thực tế nhập kho
Giá trị tài sản
mua vào
TK 133
Khơng được
khấu trừ
Hoạt
động dự
án
Được khấu
trừ
11
Giá vốn hàng
bán ra
Chi phí sản
xuất KDDV
TK 133
Hoạt động đầu
tư XDCB
VINHTT_OU
10
TK 133
12
2
2019
Tính giá xuất kho NL,VL, CCDC
Ví dụ 1
Tính giá nhập kho nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ trong
các trường hợp sau:
1. Nhập kho 200kg vật liệu dùng cho hoạt động chun mơn, giá
mua chưa có thuế GTGT 10% là 160.000đ/kg. Chi phí vận
chuyển là 300.000đ (chưa có thuế GTGT 10%). Chưa trả tiền.
VL mua bằng nguồn phí được khấu trừ để lại.
2. Rút dự toán chi hoạt động mua 30 bộ dụng cụ nhập kho. Giá
mua chưa thuế GTGT 10% là 420.000đ/bộ.
Bình quân gia quyền (cuối kỳ, sau mỗi lần nhập)
Thực tế đích danh
Nhập trước, xuất trước
Cuối năm, kế tốn tính tốn kết chuyển từ TK các khoản
nhận trước chưa ghi thu (TKN366) sang các TK thu (doanh
thu) tương ứng với số NL,VL,CCDC hình thành từ nguồn
NSNN cấp; phí được khấu trừ, để lại hoặc nguồn viện
trợ, vay nợ nước ngoài đã xuất ra sử dụng trong năm
3. Mua vật liệu sử dụng cho hoạt động SXKD, giá mua chưa có
thuế GTGT được khấu trừ 10% là 12.000.000đ, đã thanh tốn
bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển là 220.000đ (đã có thuế
GTGT 10%) trả bằng tiền mặt
13
Nguyên tắc kế toán
14
Tài khoản sử dụng
Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý nhập, xuất kho
• Nguyên liệu, vật
Phải kiểm nghiệm số lượng, chất lượng
• Cơng cụ, dụng cụ
liệu
Chỉ hạch tốn giá trị ngun liệu, vật liệu, cơng cụ dụng cụ
thực tế nhập, xuất qua kho.
Tài khoản 152
Phải thực hiện đồng thời ở kho & phịng kế tốn
Tài khoản 153
Định kỳ, kế toán phải thực hiện đối chiếu với thủ kho
15
Tài khoản sử dụng
16
Tài khoản sử dụng
TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
TK 153 “Cơng cụ, dụng cụ”
BÊN NỢ
BÊN CĨ
BÊN NỢ
BÊN CĨ
• Giá trị thực tế của ngun liệu,
vật liệu, ấn chỉ nhập kho (do
mua ngoài, cấp trên cấp, tự
chế, tự in...);
• Giá trị thực tế nguyên liệu, vật
liệu thừa phát hiện khi kiểm
kê.
• Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật
liệu, ấn chỉ xuất kho;
• Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật
liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê.
• Giá trị thực tế của công cụ,
dụng cụ nhập kho (do mua
ngồi, cấp trên cấp, tự chế...);
• Giá trị thực tế của cơng cụ,
dụng cụ thừa phát hiện khi
kiểm kê.
• Giá trị thực tế của cơng cụ, dụng
cụ xuất kho;
• Giá trị thực tế của công cụ, dụng
cụ thiếu phát hiện khi kiểm kê
SỐ DƯ
SỐ DƯ
Giá trị thực tế của nguyên liệu,
vật liệu, ấn chỉ hiện còn trong
kho của đơn vị.
Giá trị thực tế của cơng cụ, dụng
cụ hiện cịn trong kho của đơn
vị.
17
VINHTT_OU
18
3
2019
Ví dụ 1b
Sơ đồ kế tốn
TK 511,512,514
TK 366
(6) Cuối năm kết chuyển
giá trị NL,VL,CCDC xuất kho
TK 152,153
(1a) Rút dự toán mua NL,VL,CCDC nhập kho
TK 611,612,614
(5) xuất kho NL,VL,CCDC sử
dụng cho các hoạt động
TK 337
TK 241, 154, 642
(2b) ĐT:nếu từ nguồn NSNN cấp
bằng LCT, viện trợ, vay nợ nước
ngồi, phí khấu trừ để lại
TK 111,112, 331
(2a) Mua NL,VL,CCDC nhập kho
(5) xuất kho NL,VL,CCDC sử
dụng cho các hoạt động
TK 1388
(4) NL,VL,CCDC thiếu khi
kiểm kê
TK 338
(3) NL,VL,CCDC thừa khi kiểm kê
TK 014
TK 012
(2c) Nguồn phí
khấu trừ để lại
TK 008
(2c) Lệnh chi tiền
thực chi
(1b) Rút dự
tốn
19
Tại ĐVSN có tình hình VL,DC như sau:
Số dư đầu kỳ: TK 152: 30.000.000đ (200kg); mua
bằng nguồn phí được khấu trừ để lại; TK 153:
20.000.000đ (50 bộ); mua bằng nguồn NSNN cấp bằng
dự toán.
Một số nghiệp vụ phát sinh:
1. Nhập kho 200kg vật liệu dùng cho hoạt động sự
nghiệp, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là
160.000đ/kg. Chi phí vận chuyển là 300.000đ (chưa
có thuế GTGT 10%). Đơn vị chưa trả tiền.
2. Rút dự toán chi hoạt động mua 30 bộ dụng cụ nhập
kho. Giá mua chưa thuế GTGT 10% là 420.000đ/bộ.
3. Xuất kho 300kg vật liệu dùng cho hoạt động sự
nghiệp.
20
SẢN PHẨM – HÀNG HĨA
Ví dụ 1b (tiếp)
4. Xuất 70 bộ dụng cụ sử dụng cho hoạt động sự nghiệp.
5. Mua vật liệu sử dụng cho hoạt động SXKD, giá mua
chưa có thuế GTGT được khấu trừ 10% là 12.000.000đ,
đã thanh tốn bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển
là 220.000đ (đã có thuế GTGT 10%) trả bằng tiền mặt
Khái niệm
Nguyên tắc kế toán
6. Chuyển khoản trả nợ cho các nhà cung cấp ở nghiệp vụ
1.
Tài khoản sử dụng
7. Cuối năm, căn cứ vào số NL,VL,CCDC xuất ra sử dụng,
kế toán kết chuyển xác định số thu.
Yêu cầu: Thực hiện định khoản. Biết rằng phương
pháp tính giá xuất kho là Nhập trước, xuất trước.
Nghiệp vụ kinh tế
21
Sản phẩm
22
Tài khoản sử dụng
TK 155 “Sản phẩm”
Giá trị của sản phẩm
được tạo ra trong
hoạt động sản xuất
kinh doanh
Giá trị sản phẩm tận
thu từ các hoạt động
nghiên cứu, thí
nghiệm.
BÊN NỢ
BÊN CĨ
• Trị giá thực tế của sản
phẩm nhập kho;
• Trị giá sản phẩm thừa
phát hiện khi kiểm kê.
• Trị giá thực tế của sản
phẩm xuất kho;
• Trị giá sản phẩm thiếu
phát hiện khi kiểm kê.
SỐ DƯ
Trị giá thực tế của sản
phẩm hiện có trong kho của
đơn vị
23
VINHTT_OU
24
4
2019
Hàng hóa
Ngun tắc kế tốn
Sản phẩm do
đơn vị tự sản
xuất
Sản phẩm thu
hồi được
trong nghiên
cứu, chế thử,
thí nghiệm
Giá thực tế
của sản phẩm
xuất kho
Giá nhập kho
• Giá thực tế nhập kho = Giá thành thực tế
của sản phẩm hồn thành nhập kho.
• Giá nhập kho = Giá có thể mua bán được
trên thị trường (do Hội đồng định giá của
đơn vị xác định)
• Giá thực tế mua + Chi phí thu mua, vận chuyển,
bốc xếp, bảo hiểm, chi phí gia cơng thêm (nếu có)
cộng với các loại thuế gián thu (nếu có như thuế
TTĐB, thuế nhập khẩu, thuế BVMT), thuế GTGT
hàng nhập khẩu nếu khơng được khấu trừ...
Giá xuất kho
• Giá bình qn gia quyền;
• Giá bình qn gia quyền;
• Giá thực tế đích danh;
• Giá thực tế đích danh;
• Giá nhập trước, xuất trước
25
• Giá nhập trước, xuất trước.
Sơ đồ kế tốn
Tài khoản sử dụng
TK 156 “Hàng hóa”
BÊN NỢ
BÊN CĨ
• Trị giá thực tế của hàng
hóa nhập kho;
• Trị giá hàng hóa thừa
phát hiện khi kiểm kê.
• Trị giá thực tế của hàng
hóa xuất kho;
• Trị giá hàng hóa thiếu phát
hiện khi kiểm kê.
TK 156
TK 111, 112, 331
(1) Hàng hóa được khấu trừ thuế GTGT
TK 632
(5)
TK 133
TK 111, 112, 331
(2) HH không được khấu trừ thuế GTGT
TK 3388
TK 1388
(3a) Kiểm kê phát hiện thừa
(3b)
TK 331
(4a) HH nhập khẩu được khấu trừ thuế GTGT
SỐ DƯ
Trị giá thực tế của hàng
hóa hiện có trong kho của
đơn vị
TK 3337
TK 3331
TK 133
(4b)
27
28
KHÁI NIỆM
CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
Các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng
khơng thể tính tồn bộ vào chi phí sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ trong một kỳ kế tốn mà phải tính
vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo.
Khái niệm
Nguyên tắc kế tốn
Cơng cụ, dụng Chi phí sửa Trả trước
Chi phí mua các loại
Chi phí
cụ xuất dùng chữa TSCĐ tiền thuê
bảo hiểm và các loại trả trước
một lần với số một lần quá
TSCĐ
phí, lệ phí mà đơn vị khác cần
lượng nhiều,
lớn
hoạt động mua và trả tiền một lần
phải
giá trị lớn và
cho nhiều
nhưng phải phân bổ
phân bổ
tham gia vào
năm
cho nhiều kỳ
cho
nhiều kỳ kế
nhiều kỳ
toán
kế toán
Tài khoản sử dụng
Nghiệp vụ kinh tế
29
VINHTT_OU
26
30
5
2019
Ngun tắc kế tốn
Tài khoản sử dụng
TK 242 “Chi phí trả trước”
• Việc tính tốn để phân bổ chi phí trả trước vào chi
phí hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cho
từng kỳ kế toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ
của từng loại chi phí mà lựa chọn phương pháp và
tiêu thức phân bổ cho hợp lý.
BÊN NỢ
BÊN CĨ
• Các khoản chi phí trả
trước thực tế phát sinh.
• Các khoản chi phí trả trước
đã tính vào chi phí sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ
trong kỳ.
• Đơn vị được phép tự phân loại chi phí trả trước ngắn
hạn, dài hạn theo yêu cầu quản lý nếu thấy cần thiết
và phải theo dõi chi tiết trên sổ kế toán chi tiết.
SỐ DƯ
Các khoản chi phí trả
trước chưa phân bổ cuối
kỳ.
31
Sơ đồ kế tốn
Ví dụ 2
TK 242
TK 111, 112, 331
(1)
32
TK 154,642
(3)
TK 153
(2)
33
Tại ĐVSN có hoạt động kinh doanh dịch vụ chịu thuế GTGT
theo PP khấu trừ, có các nghiệp vụ sau:
1. Chuyển khoản mua CCDC nhập kho dùng cho hoạt động
dịch vụ theo giá thanh toán là 44 triệu đồng, VAT 10%.
2. Xuất kho CCDC thuộc loại phân bổ 2 năm sử dụng cho
dịch vụ theo giá xuất kho là 52 triệu đồng.
3. Định kỳ phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng cho hoạt
động dịch vụ của bộ phận quản lý là 15 triệu đồng.
4. Báo hỏng 1 số dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 năm sử dụng
cho dịch vụ, giá trị còn phân bổ lần cuối là 30 triệu đồng,
phế liệu thu hồi bán thu được bằng tiền mặt 2 triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản
34
THANK YOU
VINHTT_OU
6