Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

4924

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.34 KB, 6 trang )

CHƯƠNG 3 – KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU
CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1. Nội dung của vốn chủ sở hữu?
2. Nguồn hình thành vốn đầu tư của chủ sở hữu theo loại hình doanh nghiệp?
3. Khái niệm thặng dư vốn cổ phần?
4. Khái niệm cổ phiếu quỹ? Phương pháp đánh giá cổ phiếu quỹ?
5. Đối với công ty cổ phần:
a. Xác định vốn đầu tư của chủ sở hữu
b. Xác định thặng dự vốn cổ phần
c. Xác định giá trị cổ phiếu quỹ
6. Phương pháp hạch toán các trường hợp sau:
a. Phát hành cổ phiếu với giá phát hành = Mệnh giá
b. Phát hành cổ phiếu với giá phát hành > Mệnh giá
c. Mua cổ phiếu quỹ
d. Tái phát hành cổ phíêu quỹ
e. Huỷ bỏ cổ phiếu quỹ
BÀI TẬP
Bài 1: Tại một công ty nhà nước (là công ty TNHH 1 thành viên, giả sử khơng có vốn tự huy
động, trong năm khơng có tạm trích lợi nhuận) có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp kết chuyển từ tài khoản xác định kết quả 200 triệu
đồng.
2. Trích lập 50% quỹ đầu tư phát triển, 5% quỹ thưởng dành cho ban quản lý điều hành cơng ty.
Phần cịn lại sau trích quỹ đầu tư phát triển và quỹ thưởng của ban giám đốc - thì trích lập 40%
cho quỹ phúc lợi, 60% cho quỹ khen thưởng.
3. Các khoản chi bằng tiền mặt được bù đắp bằng các quỹ như sau:
a. Chi mua TSCĐHH dùng cho hoạt động hoạt lợi do quỹ phúc lợi tài trợ là 11.00000đ (trong
đó VAT là 1.000.000đ).
b. Chi khen thưởng cho ban quản lý điều hành công ty 8.000.000đ.
c. Chi cho nhân viên đi nghỉ mát 15.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài 2: Công ty Nguyên Phương (đang trong thời kỳ miễn thuế TNDN), nộp thuế GTGT theo


phương pháp khấu trừ, quý 2 năm N có tình hình sau: (đơn vị tính: ngàn đồng)
8


Số dư ngày 1/4/N của TK 4111 Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu: 10.000.000 cổ phiếu, mệnh
giá 1 cổ phiếu là 10, trong đó các cổ phiếu đều là cổ phiếu niêm yết. Trong quý, có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh sau:
1. Đại hội đồng cổ công quyết định mua lại cổ phiếu quỹ
2. Phát hành thêm cổ phiếu phổ thông 5.000.000, mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành
12.000đ/cp, chi phí phát hành là 0.2% giá trị giao dịch. Tất cả thanh tốn bằng TGNH.
3. Cơng ty được tặng 1 thiết bị dùng cho bộ phận sản xuất có giá bàn giao là 40, chi phí vận
chuyển lắp đặt là 3 thanh toán bằng tiền tạm ứng
4. Cuối quý kết chuyển lợi nhuận sau thuế đạt được quý này là 50.
Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
- Trình bày trên Bảng cân đối kế tốn ngày 30/6/N thơng tin sau
Nguồn vốn (trích)

Số cuối quý

I. Vốn chủ sở hữu
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Vốn khác
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Bài 3: Tài sản của một công ty khi bắt đầu thành lập bao gồm:
-

Tiền mặt: 500 triệu

-


Nguyên vật liệu: 200 triệu

-

Máy móc thiết bị: 400triệu

-

Nhà cửa: 1.000 triệu

Tồn bộ tài sản này của chủ sở hữu cơng ty là ông A. Vậy nguồn vốn chủ sở hữu của công ty là
bao nhiêu?
Bài 4:
Công ty CP An Phát, phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng với thông tin sau:
-

Tổng số lượng cổ phiếu phát hành: 12.000.000 cp, trong đó có 2.000.000 cp ưu đãi phát
hành đúng mệnh giá là 10.000đ/cp. Số còn lại là cổ phiếu phổ thông, giá phát hành là
14.000đ/cp. Tất cả thu bằng TGNH.

-

Chi phí phát hành cổ phiếu thanh tốn bằng TGNH 20.000.000đ

Yêu cầu:
9


1. Xác định các chỉ tiêu sau trên bảng cân đối kế toán tại ngày phát hành: Vốn đầu tư của
chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, tổng tài sản của công ty CP An Phát.

2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.
Bài 5:
Lấy số liệu bài 4, trong năm 20x0 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nghị quyết của hội đồng cổ đông, thống nhất tạm ứng cổ tức đợt 1/20x0 là 10%/mệnh giá
2. Chuyển khoản trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu.
3. Lợi nhuận sau thuế trong năm là 30 tỷ đồng.
4. Chuyển khoản mua lại 1.000.000 cp làm cổ phiếu quỹ, giá mua là 12.000đ/cp. Chi phí mua
cổ phiếu 0,2%/giá trị giao dịch
Yêu cầu:
1. Xác định các chỉ tiêu sau trên bảng cân đối kế toán tại ngày cuối năm: Vốn đầu tư của
chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ và LNCPP của công ty CP An Phát.
2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên
Bài 6:
Tiếp theo số liệu bài 4 và 5, quý 1 năm 20x1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Công ty CP An Phát tổ chức đại hội cổ đông năm 20x1, nghị quyết của hội đồng cổ đông
như
sau:
-

Thống nhất trích lập quỹ đầu tư phát triển 5%/LN sau thuế, quỹ khen thưởng phúc lợi
700trđ.

-

Tổng số cổ tức phân phối cho cổ đơng năm 20x0 là 18% trong đó đã tạm ứng đợt 1 là 10%,
số còn phải chia cổ tức bổ sung là 8% (lưu ý không chia cổ tức cho cp quỹ).

2. Doanh nghiệp chuyển khoản chia cổ tức đợt 2 cho cổ đông hiện hữu.
3. Bán cho cổ đông chiến lược 700.000 cp quỹ, với giá bán là 13.000đ/cp, thu bằng chuyển
khoản.

4. Phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu lấy từ thặng dư vốn cổ phần theo tỷ lệ
10:2. Hai tháng sau, cổ phiếu phát hành thêm đã được Sở GDCK cho phép lưu hành trên
thị trường.
Yêu cầu:

10


1. Xác định các chỉ tiêu sau trên bảng cân đối kế toán tại ngày 31/3/20x1: Vốn đầu tư của
chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ, quỹ ĐTPT, quỹ khen thưởng phúc lợi
và LNCPP của công ty CP An Phát.
2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên
Bài 7: Công ty CP XYZ, tổng tài sản cuối năm tăng so với đầu năm tăng 200, tổng nợ phải trả
giảm 50. Trong năm cơng ty có tăng vốn điều lệ 120, chia cổ tức bằng tiền 30. Hãy xác định lợi
nhuận sau thuế trong năm của công ty XYZ trong các trường hợp sau:
a) Không phát sinh gì thêm liên quan đến vốn chủ sở hữu ngoại trừ DN chia cổ tức bằng cổ
phiếu 60
b) Khơng có phát sinh gì thêm liên quan đến vốn chủ ngoại trừ cơng ty đã trích lập quỹ đầu
tư phát triển 40
Bài 8: Trích số liệu tại cơng ty Cổ phần Hà Đô như sau
SDĐK
 TK 41111: 10.000 triệu đồng (1.000.000 x10.000)
 TK 41112: 200.000 x 10.000 (Trong đó 50.000 cổ phiếu ưu đãi cam kết mua lại)
 TK 4112: 400 triệu đồng
 TK 4132: 10 triệu đồng
 TK 418: 50 triệu đồng
 TK 414: 30 triệu đồng
 TK 421: 80 triệu đồng
 TK 419: (500.000 cp x 13.500đ/cp)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Phát hành 5.000.000 cổ phiếu phổ thông và 1.000.000 cổ phiếu ưu đãi (trong đó 300.000
cổ phiếu ưu đãi mua lại, mệnh giá 10.000, giá phát hành cổ phiếu phổ thông 12.000đ/cp,
giá phát hành cổ phiếu ưu đãi bằng mệnh giá. Chi phí phát hành là 0,2% giá trị giao dịch.
Tất cả thanh toán bằng TGNH
2. Mua lại 1.000.000 cổ phiếu phổ thơng, giá mua là 14.000đ/cp, chi phí mua là 0.2% giá trị
giao dịch. Tất cả thanh toán bằng TGNH.
3. Phát hành thêm cổ phiếu để chia cổ tức (tỷ lệ 10:1), giá thỏa thuận 13.000đ/cp, mệnh giá
10.000đ/cp.
4. Mua 200.000 cổ phiếu phổ thông để hủy ngay, giá mua là 15.000đ/cp, chi phí mua là 0.2%
giá trị giao dịch. Tất cả thanh toán bằng TGNH.
11


5. Tái phát hành 300.000 cổ phiếu quỹ, giá tái phát hành là 18.000đ/cp, chi phí là 0.2 % giá
trị giao dịch. Tất cả thanh toán bằng TGNH.
6. Chia cổ tức bằng 250.000 cổ phiếu quỹ, giá thoả thuận 15.000đ/cổ phiếu.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đến phương
trình kế tốn (theo bảng 1).
2. Trình bày thơng tin trên bảng cân đối kế tốn ở khoản mục thích hợp (bảng 2)
Bảng 1:
Số
thứ
tự

SỐ

Nội

TK NỢ


dung

SỐ

TK CÓ TIỀN TIỀN
NỢ



Tài

Vốn chủ sở hữu

Nợ

= phả + Vốn Thặng Vốn LN CP Quỹ
sản
góp

chưa
thuộc
trả
khác
quỹ
CSH VCP
PP
VCSH

Bảng 2

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Đơn vị tính: ……….
Nội dung
1



Thuyết

số

minh

2

3

C. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330)

300

II. NỢ DÀI HẠN

330

10. Cổ phiếu ưu đãi

340

11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả


341

D. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400=410+430)
I. VỐN CHỦ SỞ HỮU
1. Vốn góp chủ sở hữu

12

V.21

400
410
411

- Cổ phiếu phổ thơng có quyền biểu quyết

411a

- Cổ phiếu ưu đãi

411b

2. Thặng dư vốn cổ phần

412

3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu


413

4. Vốn khác của Chủ sở hữu

414

V.22

Số cuối năm
4


5. Cổ phiếu quỹ (*)

415

6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

416

7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

417

8. Quỹ đầu tư phát triển

418

9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp


419

10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

420

11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

421

- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối
kỳ trước
- LNST chưa phân phối kỳ này
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB

421a
421b
422

Bài 9: Có số liệu cuối năm 20x0 tại công ty ABC như sau:
- TK 4111: 1000.000cp x 10.000đ/cp
1. Ngày 2/1/20x1, công ty phát hành 2.500.000 cổ phiếu phổ thông, 200.000 cổ phiếu ưu đãi
không mua lại, 10.000 cổ phiếu ưu đãi bắt buộc mua lại, mệnh giá 10.000đ/CP, giá phát
hành cổ phiếu phổ thông là 14.500đ/CP, giá phát hành cổ phiếu ưu đãi bằng mệnh giá, thu
bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí phát hành 0.2% giá trị giao dịch chi bằng TGNH.
2. Ngày 1/2/20x1: Công ty mua lại 300.000 CP với giá 16.000đ/CP thanh toán bằng chuyển
khoản. Chi phí mua là 0,2% giá trị giao dịch, đã chi bằng TGNH.
3. Ngày 1/3/20x1: Công ty mua lại 120.000 CP với giá 16.500đ/CP thanh toán bằng chuyển
khoản. Chi phí mua là 0,2% giá trị giao dịch, đã chi bằng TGNH.
4. Tái phát hành 180.000 cổ phiếu quỹ, giá tái phát hành là 18.000đ/cp, chi phí bán là 0,2%

giá trị giao dịch, tất cả thanh toán bằng TGNH.
5. ABC quyết định chia cổ phiếu thưởng cho cổ đông bằng nguồn thặng dư vốn cổ phần mệnh
giá cổ phiếu 10.000đ/cp. Tỷ lệ chia cổ phiếu thưởng là 4:1.
6. Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ là 50.000cp, giá thỏa thuận là 19.000đ/cp.
7. ABC quyết định hủy bỏ 40.000 cp quỹ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

13



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×