TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
VIỆN HỢP TÁC QUỐC TẾ
BÀI THẢO LUẬN
MƠN: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Đề tài:
Tìm hiểu về các loại lệnh giao dịch,
Quy chế xử lý lệnh tại các sàn giao dịch chứng khoán tại Việt Nam
Giảng viên hướng dẫn
: Ths. Nguyễn Anh Thư
Lớp học phần
: 2116BKSC2311
Nhóm
:1
HÀ NỘI 2021
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
1
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài thảo luận này, chúng em- những thành viên thuộc nhóm 1 lớp
học phần Thị trường chứng khốn xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ Nguyễn Anh Thư.
Cảm ơn cơ đã tận tình truyền đạt không chỉ những kiến thức chuyên môn mà cịn là
những kinh nghiệm sống và làm việc của mình cho chúng em. Đó sẽ là nền tảng để
chúng em hoàn thành bài thảo luận một cách tốt nhất, là hành trang quý báu trong quá
trình làm việc tại các doanh nghiệp sau khi ra trường.
Cảm ơn những thành viên của nhóm 1 đã tích cực tham gia xây dựng, đóng góp ý
kiến và giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập và làm bài thảo luận. Dù đơi khi có
những ý kiến bất đồng quan điểm nhưng chúng ta đã biết cách lắng nghe, góp ý cho
nhau để đạt được mục tiêu cuối cùng là hoàn thành bài thảo luận.
Dù cố gắng nhất có thể nhưng do trình độ hiểu biết và kinh nghiệm thực tế còn
nhiều hạn chế nên bài thảo luận khó tránh khỏi những sai sót nhất định. Rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp bổ ích của cơ và các bạn để bài thảo luận hồn thiện
hơn.
Cuối cùng xin chúc cơ ln ln xinh đẹp, khỏe mạnh, đạt được nhiều thành công
trong sự nghiệp trồng người cao quý, chúc các bạn học luôn giữ vững lửa nhiệt huyết
trong con người mình, tận dụng sức trẻ, sức khỏe để gặt hái những thành tựu trong
cơng việc và trong cuộc sống.
Nhóm 1 xin chân thành cảm ơn!
2
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM LẦN 1
Học phần: Thị trường chứng khốn
Giáo viên hướng dẫn: cơ Nguyễn Anh Thư
Thành viên: ( Tham gia 9/9 , vắng 0 )
1.
Lê Trung Anh
2.
Lưu Phương Anh
3.
Nguyễn Thị Lan Anh
4.
Nguyễn Thị Phương Anh
5.
Vũ Thị Lan Anh
6.
Lê Thị Thanh Bình
7.
Trịnh Văn Đức
8.
Nguyễn Thuỳ Dương
9.
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
Tiến trình buổi thảo luận thứ 1
Địa điểm, thời gian: Online, ngày 28/2/2021
Nội dung thảo luận:
-
Xác định đề cương đề tài thảo luận, xây dựng và thống nhất đề
cương thảo luận để có thể tìm hiểu nội dung 1 cách hồn thiện nhất.
-
Phân cơng cơng việc cho từng thành viên trong nhóm
Kết quả: phân rõ kế hoạch công việc, các thành viên thực hiện nhiệm vụ được
giao
Thư kí
Nhóm
trưởng
Nguyễn Thị Phương Anh
Lê Trung Anh
3
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
4
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM LẦN 2
Học phần: Thị trường chứng khốn
Giáo viên hướng dẫn: cơ Nguyễn Anh Thư
Thành viên:
1.
Lê Trung Anh
2.
Lưu Phương Anh
3.
Nguyễn Thị Lan Anh
4.
Nguyễn Thị Phương Anh
5.
Vũ Thị Lan Anh
6.
Lê Thị Thanh Bình
7.
Trịnh Văn Đức
8.
Nguyễn Thuỳ Dương
9.
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
Tiến trình buổi thảo luận thứ 2
Địa điểm, thời gian: Online, ngày 31/3/2021
Nội dung thảo luận:
-
Cả nhóm nộp sản phẩm mình đã tìm hiểu cho nhóm trưởng, nhóm
trưởng thu nhận sản phẩm và tổng hợp, đánh giá, sửa đổi. Yêu cầu
những thành viên nộp sản phẩm chưa đúng với yêu cầu làm lại.
-
Phân công cơng việc cho từng thành viên trong nhóm giai đoạn 2
Kết quả: Các thành viên đều hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn, có trách
nhiệm tìm hiểu và giải quyết các vấn đề được giao một cách chủ động và linh
hoạt.
Thư kí
Nhóm
trưởng
5
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
Nguyễn Thị Phương Anh
Lê Trung Anh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM 1 LẦN 3
Học phần: Thị trường chứng khốn
Giáo viên hướng dẫn: cơ Nguyễn Anh Thư
Thành viên:
1.
Lê Trung Anh
2.
Lưu Phương Anh
3.
Nguyễn Thị Lan Anh
4.
Nguyễn Thị Phương Anh
5.
Vũ Thị Lan Anh
6.
Lê Thị Thanh Bình
7.
Trịnh Văn Đức
8.
Nguyễn Thuỳ Dương
9.
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
Tiến trình buổi thảo luận thứ 3
Địa điểm, thời gian: Online, ngày 18/4/2021
Nội dung thảo luận:
-
Nhóm trưởng đưa ra nhận xét về các thành viên cũng như thái độ
làm việc nhóm
-
Tổng hợp hồn thiện bản word
-
Kết thúc vấn đề thảo luận
Thư kí
Nhóm trưởng
Nguyễn Thị Phương Anh
Lê Trung Anh
6
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
7
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................
NỘI DUNG........................................................................................................................
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................................................................................
1.1. Một số vấn đề về lệnh..............................................................................................
1.1.1.
Khái niệm.............................................................................................................
1.1.2.
Nội dung cơ bản của lệnh giao dịch......................................................................
1.1.3.
Hình thức của lệnh................................................................................................
1.1.4.
Các loại lệnh.........................................................................................................
Lệnh giới hạn (Limit Order - LO).......................................................................
Lệnh thị trường (Market Order - MP).................................................................
Lệnh định kỳ mở cửa và đóng cửa (ATO và ATC) .............................................
Lệnh dừng (SO)..................................................................................................
Lệnh giới hạn dừng (Stop Limit Order)..............................................................
Lệnh mở..............................................................................................................
Lệnh sửa đổi.......................................................................................................
1.2. Định chuẩn lệnh.....................................................................................................
CHƯƠNG II: CÁC LOẠI LỆNH GIAO DỊCH VÀ QUY CHẾ XỬ LÝ LỆNH TẠI
CÁC SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM............................................
2.1. Giới thiệu chung hai sàn giao dịch chứng khoán tại Việt Nam.................................
2.1.1. Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội........................................................................
2.1.2. Sàn giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh.........................................................
2.2. Các loại lệnh giao dịch áp dụng tại sàn.....................................................................
2.2.1. Các loại lệnh giao dịch áp dụng tại sàn chứng khoán.............................................
2.2.2. Thời gian và phương thức giao dịch tại 2 sàn giao dịch.........................................
2.2.3. Nguyên tắc, phương thức khớp lệnh.......................................................................
8
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
a. Nguyên tắc khớp lệnh.........................................................................................
b. Phương thức khớp lệnh.......................................................................................
c. Hủy lệnh giao dịch..............................................................................................
d. Giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài..................................................................
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ VỀ VIỆC ÁP DỤNG CÁC LOẠI LỆNH VÀ KIẾN NGHỊ
MỘT SỐ LỆNH GIAO DỊCH KHÁC.............................................................................
3.1. Đánh giá.................................................................................................................
3.2. Kiến nghị................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................
9
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
LỜI MỞ ĐẦU
Cuộc sống ngày càng phát triển, các doanh nghiệp cũng phát triển và kinh doanh
bằng nhiều hình thức khác nhau. Các doanh nghiệp và cá nhân ngày càng có xu hướng
quan tâm đến chứng khốn. Tham gia chứng khoán như là một xu thế tất yếu của các
doanh nghiệp và cá nhân trong bối cảnh cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa hiện nay. Tại
Việt Nam, có 2 sàn giao dịch chứng khoán là sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và sở
giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Các doanh nghiệp và cá nhân bắt đầu
tìm hiểu về chứng khoán, về quy định, luật lệ của chứng khốn tại các sàn giao dịch.
Trong đó, các loại lệnh và quy chế xử lý lệnh tại các sàn giao dịch chứng khoán là vấn
đề được nhiều người quan tâm khi tham gia chứng khốn.
Cùng với sức nóng của thị trường chứng khoán và yêu cầu của giảng viên bộ mơn,
nhóm 01 lựa chọn đề tài thảo luận “ Tìm hiểu các loại lệnh giao dịch và quy chế xử lý
lệnh tại các sàn giao dịch chứng khoán ở Việt Nam”. Đây là một đề tài vô cùng ý
nghĩa giúp chúng em hiểu hơn về chứng khoán, về các loại lệnh và quy chế xử lý lệnh
tại các sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam.
10
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Một số vấn đề về lệnh
1.1.1. Khái niệm
Lệnh giao dịch chứng khoán là các chỉ thị của nhà đầu tư yêu cầu nhà mơi
giới( cơng ty mơi giới, nhà chứng khốn độc lập) tiến hành mua, bán chứng khoán
theo những điều kiện nhất định.
Lệnh giao dịch được coi như đơn đặt hàng cố định của nhà đầu tư đối với người
mơi giới. Vì vậy, trách nhiệm và quyền hạn của nhà đầu tư hay người môi giới phải
được quy định rõ và phải tôn trọng. Lệnh là một cam kết không hủy bỏ trong thời hạn
của lệnh, trừ khi nhà đầu tư yêu cầu hủy bỏ và được cơng ty chứng khốn chấp thuận.
1.1.2. Nội dung cơ bản của lệnh giao dịch
Để đảm bảo tính thống nhất cũng như các yêu cầu về mặt kỹ thuật giao dịch, các
lệnh giao dịch phải có các nội dung cơ bản như sau:
-
Tên lệnh: lệnh mua hay lệnh bán, lệnh hủy, lệnh sửa. Nội dung này thường
được thể hiện trên các mẫu lệnh in sẵn do các cơng ty chứng khốn in ấn.
-
Các thơng tin khách hàng (họ tên, địa chỉ, số điện thoại, …) và số hiệu tài
khoản giao dịch.
-
Đối với lệnh bán phải ghi rõ là bán đứt (long sale) hay bán khống (short
sale): ở cac nước cấm nghiệp vụ bán khống thì trong lệnh không thể hiện nội
dung này.
-
Tên và mã ký hiệu của loại chứng khoán muốn mua hoặc bán.
-
Số lượng chứng khoán và mức giá yêu cầu sẵn sàng giao dịch.
-
Loại lệnh (lệnh thị trường, lệnh giới hạn, lệnh dừng, …).
-
Ngày giờ đặt lệnh và thời gian hiệu lực của lệnh.
-
Các thông tin khác: tên CTCK, đại diện pháp lý của cơng ty,...
1.1.3. Hình thức của lệnh
Lệnh văn bản: các CTCK thường in sẵn các mẫu phiếu lệnh như: phiếu lệnh mua,
phiếu lệnh bán, phiếu lệnh hủy,...
Lệnh bằng điện và điện tử: điện thoại, telex, internet.
1.1.4. Các loại lệnh
a. Theo hành vi giao dịch, lệnh giao dịch gồm
11
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
-
Lệnh bán: là loại lệnh mà theo đó khách hàng u cầu nhà mơi giới tiến hành bán
chứng khốn cho họ theo những điều kiện nhất định.
-
Lệnh mua: là loại lệnh mà theo đó khách hàng u cầu nhà mơi giới tiến hành mua
chứng khoán cho họ theo những điều kiện nhất định.
-
Lệnh hủy bỏ: là loại lệnh mà theo đó khách hàng u cầu nhà mơi giới tiến hành
hủy bỏ lệnh giao dịch mà họ đã đặt trước đó. Lệnh hủy bỏ bao gồm lệnh hủy bỏ luôn
và lệnh hủy bỏ có thể thay thế.
-
Lệnh sửa: là lệnh do nhà đầu tư đưa vào hệ thống sửa đổi một số nội dung vào
lệnh gốc đã đặt trước đó. Lệnh sửa đổi chỉ được chấp nhận khi lệnh gốc chưa được
thực hiện.
-
Lệnh mở: là loại lệnh mà nhà đầu tư u cầu nhà mơi giới mua hoặc bán chứng
khốn tại mức giá cá biệt và lệnh có giá trị thường xuyên cho đến khi bị hủy bỏ.
b. Theo thời gian hiệu lực của lệnh, lệnh giao dịch bao gồm: lệnh ngày, lệnh tuần,
lệnh tháng,...
c. Theo tính chất thực hiện, lệnh giao dịch bao gồm: lệnh giới hạn, lệnh thị trường,
lệnh ATO, lệnh ATC, lệnh dừng, lệnh giới hạn dừng.
Lệnh giới hạn (Limit Order - LO)
Lệnh giới hạn là lệnh mua hoặc bán chứng khoán do nhà đầu tư đặt theo mức giá chỉ
định. Khi đặt lệnh giới hạn, nhà đầu tư cần có sự hiểu biết, nhận định chính xác về cổ
phiếu mà mình chọn (mức giá mua, bán hợp lý theo phân tích của bản thân).
Đặc điểm:
Lệnh giới hạn được ưu tiên sau lệnh thị trường, lệnh ATO, lệnh ATC và do đó có
thể khơng được thực hiện ngay, vì vậy nhà đầu tư phải xác định thời gian cho phép đến
khi có lệnh hủy bỏ.
Ưu điểm:
Mang lại cơ hội mua hoặc bán một loại chứng khốn nào đó với giá tốt
hơn giá thị trường tại thời điểm lúc ra lệnh.
Nhà đầu tư có thể dự tính được mức lãi hoặc lỗ ngay khi giao dịch được
thực hiện.
Nhược điểm:
12
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
Nhà đầu tư phải chấp nhận rủi ro mất cơ hội đầu tư đặc biệt trong trường
hợp giá thị trường bỏ xa mức giá giới hạn.
Trong nhiều trường hợp, lệnh giới hạn có thể khơng được thực hiện ngay
cả khi giá giới hạn được đáp ứng vì khơng đáp ứng được các nguyên tắc
ưu tiên trong khớp lệnh.
Lệnh thị trường (Market Order - MP)
Khi sử dụng loại lệnh này, nhà đầu tư sẵn sàng chấp nhận mua hoặc bán theo giá thị
trường hiện tại và lệnh của nhà đầu tư luôn được thực hiện.
Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh MP vẫn cịn và khơng thể tiếp tục khớp thì lệnh MP
sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại mức giá cao hơn một bước giá so với giá
giao dịch cuối cùng trước đó hoặc lệnh giới hạn bán tại mức giá thấp hơn một bước giá
so với giá giao dịch cuối cùng trước đó.
Đặc điểm:
Lệnh khơng ghi giá: ví dụ mua REE 1.0000 CP @MP, bán SAM 500 CP
@MP.
Lệnh mua: sẵn sàng mua tại mọi mức giá bán có trên thị trường.
Lệnh bán: sẵn sàng bán tại mọi mức giá mua có trên thị trường.
Khi sử dụng lệnh này, nhà đầu tư sẵn sàng chấp nhận mua hoặc bán ngay theo
mức giá của thị trường nên lệnh được ưu tiên trước các loại lệnh khác. Mặc dù
vậy, lệnh vẫn có thể khơng được thực hiện (nếu khơng có lệnh đối ứng) hoặc
không được thực hiện hết ( nếu lệnh đối ứng có số lượng ít hơn).
Thường được khớp lệnh, nên có tác dụng làm tăng tính thanh khoản của thị
trường.
Thường được áp dụng trong các trường hợp có nhu cầu mua, bán ngay.
Phù hợp với nhà đầu tư lớn, có đầy đủ thơng tin.
Lệnh thị trường khơng đưa ra mức giá nên nhà đầu tư không thể khống chế
được giá mua, bán chứng khốn cho mình.
Ưu điểm:
13
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
Nhà đầu tư được khớp lệnh ngay lập tức.
Nâng cao tính thanh khoản của thị trường.
Nhược điểm:
Dễ gây sự biến động giá bất thường do lệnh có thể được thực hiện ở mức
giá khơng thể dự tính trước.
Lệnh định kỳ mở cửa và đóng cửa (ATO và ATC)
Lệnh ATO và ATC được thực hiện tại các phiên định kỳ mở cửa và đóng cửa. Đây là
hai lệnh tranh mua hoặc bán bằng mọi giá, ưu tiên mức giá mua cao nhất và bán thấp
nhất.
Ưu điểm:
Được ưu tiên khớp lệnh tại thời điểm đầu phiên và cuối phiên.
Có thể dành được cơ hội khi mua hoặc bán mức giá tốt nhất tại đầu hoặc
cuối phiên.
Nhược điểm:
Lệnh ATO, ATC không được phép sửa hoặc hủy.
Lệnh ATO, ATC đều khó kiểm sốt về mức giá khớp, cần có sự tính tốn
và kinh nghiệm trên thị trường để đưa ra cách đặt lệnh hợp lý.
Lệnh dừng (SO)
Là loại lệnh giao dịch trong đó khách hàng đưa ra một mức giá dừng làm ngưỡng để
nhà môi giới thực hiện mua vào hay bán ra chứng khoán.
Phân loại
Lệnh dừng để bán (Stop order to sell): Là loại lệnh dừng trong đó khách hàng đưa
ra một mức giá dừng để bán chứng khoán. Nếu giá thị trường biến động giảm đạt hoặc
thấp hơn mức giá dừng thì ngay lập tức lệnh được kích hoạt, nhà mơi giới phải bán
chứng khoán ra cho khách hàng.
Đặc điểm
-
Lệnh thường được nhà đầu tư đưa ra khi dự báo giá cổ phiếu có xu hướng
tăng lên theo thời gian.
-
Tại thời điểm đặt lệnh mức giá dừng phải thấp hơn mức giá hiện hành.
-
Lệnh được sử dụng để bảo vệ lợi nhuận trong một thương vụ đã thực hiện.
14
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
Lệnh dừng để mua (stop order to buy)
Là loại lệnh dừng trong đó khách hàng đưa ra một mức giá dừng để mua chứng khoán.
Nếu giá thị trường tăng đạt hoặc vượt qua mức giá dừng thì ngay lập tức nhà mơi giới
phải mua chứng khốn vào cho khách hàng.
Đặc điểm
-
Lệnh thường được nhà đầu tư đưa ra khi dự báo giá cổ phiếu có xu hướng
giảm đi theo thời gian.
-
Lệnh có thể được sử dụng kết hợp cùng với hành vi bán khống để hạn chế
thua lỗ do dự báo giá khơng chính xác.
-
Tại thời điểm đặt lệnh, mức giá dừng bao giờ cũng cao hơn mức giá hiện hành.
Khi nào sử dựng lệnh dừng:
-
Sử dụng lệnh dừng có tính chất bảo vệ
Bảo vệ tiền lời của người kinh doanh trong một thương vụ đã được thực
hiện Bảo vệ tiền lời của người bán trong một thương vụ bán khống.
-
Sử dụng lệnh dừng có tính chất phịng ngừa.
Phịng ngừa sự thua lỗ quá lớn trong trường hợp mua bán ngay.
Phòng ngừa sự thua lỗ quá lớn trong trường hợp bán trước mua sau.
Ưu điểm: Bảo vệ lợi nhuận hoặc hạn chế thua lỗ của nhà đầu tư.
Nhược điểm: Khi có một lượng lớn lệnh đã được “châm ngịi”, sự náo loạn giao dịch
trong thị trường sẽ xảy ra khi lệnh dừng trở thành lệnh thị trường, từ đó bóp méo giá
của chứng khốn và mục đích của là lệnh dừng là giới hạn thua lỗ và lợi nhuận không
được bảo vệ.
Lệnh giới hạn dừng (Stop Limit Order)
Khái niệm: Lệnh giới hạn dừng được sử dụng như là một công cụ để khắc phục sự bất
định về mức giá thực hiện trong lệnh dừng.
Đặc điểm: Đặc trưng của lệnh giới hạn dừng là khách hàng đồng thời phải đưa ra 2
mức giá là mức giá dừng và mức giá giới hạn. Khi giá thị trường của chứng khoán
giao dịch tiếp cận hoặc vượt qua mức giá dừng lúc đó lệnh giới hạn dừng sẽ trở thành
lệnh giới hạn có điều kiện.
15
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
Phân loại:
-
Giới hạn dừng để bán: ngồi giá dừng cịn đặt thêm giá giới hạn, giá này
thấp hơn giá dừng một mức nhất định.
-
Giới hạn dừng để mua: ngoài giá dừng còn đặt thêm giá giới hạn, giá này
cao hơn giá dừng một mức nhất định.
Lệnh hủy
Khái niệm: Là loại lệnh mà nhà đầu tư ra lệnh cho nhà môi giới huỷ bỏ lệnh trước đó
của mình khi lệnh này vẫn cịn chưa được thực hiện.
Áp dụng:
-
Trường hợp nhà mơi giới chưa truyền lệnh đó tới máy chủ tham gia khớp lệnh.
-
Trường hợp khi đã hết lần khớp lệnh đầu tiên mà lệnh của nhà đầu tư vẫn
chưa được thực hiện thì trong giờ giải lao giữa các lần khớp lệnh, nhà đầu tư có
thể ra lệnh huỷ để huỷ lệnh mua/bán cảu mình trong cá lần khớp lệnh tiếp theo.
Lệnh mở
Là loại lệnh mà nhà đầu tư yêu cầu nhà mơi giới mua hoặc bán chứng khốn tại
mức giá khác biệt và lệnh có giá trị thường xuyên cho đến khi bị huỷ bỏ.
Lệnh sửa đổi
Là lệnh do nhà đầu tư đưa vào hệ thống sửa đổi một số nội dung vào lệnh lệnh gốc
đã được đặt trước đó (giá, khối lượng, mua hay bán,…). Lệnh sửa đổi chỉ được
chấp nhận khi lệnh gốc chưa được thực hiện.
1.2.
Định chuẩn lệnh
Giới hạn về thời gian và những quy định về cách thức thực hiện các lệnh giao dịch
được coi là những căn cứ pháp lý quan trọng để xác định nghĩa vụ của nhà môi giới
đối với khách hàng. Những quy chuẩn về thời gian hiệu lực và cách thức thực hiện
lệnh giao dịch gọi là các định chuẩn lệnh.
Về hình thức, định chuẩn lệnh thơng thường bao gồm:
-
Lệnh có giá trị trong ngày giao dịch (Day Order): là lệnh giao dịch mà
trong đó khách hàng khơng giới hạn về thời gian, hoặc ghi rõ là hiệu lực trong
ngày. Đến cuối ngày, lệnh giao dịch vẫn chưa được thực hiện, lệnh sẽ bị vô giá trị.
Những
16
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
lệnh được coi là có giá trị giao dịch trong ngày nếu trong lệnh giao dịch không xác
định rõ là có giá trị trong bao lâu và những lệnh ghi rõ có giá trị trong ngày.
-
Lệnh có giá trị cho đến khi bị hủy bỏ bởi lệnh khác ( Còn gọi là lệnh mở -
Open Order): là lệnh giao dịch có giá trị hiệu lực đến khi được thực hiện hoặc đến
khi nhà đầu tư thông báo hủy bỏ.
-
Lệnh thực hiện ngay hoặc hủy bỏ: là lệnh với đặc trưng sẽ bị hỷ bỏ ngay
nếu người môi giới không thể thực hiện ngay lập tức khi n được chuyển tới sàn
giao dịch. Lệnh có thể được thực hiện ngay tồn bộ hoặc một phần, phần còn lại
chưa được thực hiện sẽ bị hủy bỏ.
-
Lệnh thực hiện toàn bộ hoặc huỷ bỏ: là lệnh yêu cầu thực hiện ngay toàn
bộ nội dung của lệnh, nếu khơng thì hủy bỏ lệnh.
-
Lệnh thực hiện tất cả hoặc không: là loại lệnh yêu cầu phải được thực hiện
toàn bộ trong cùng một giao dịch, nếu khơng thì hủy bỏ lệnh. Tuy nhiên, lệnh
khơng bắt buộc thực hiện ngay mà có thể thực hiện bất cứ lúc nào trong suốt quá
trình giao dịch trong ngày.
17
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
CHƯƠNG II: CÁC LOẠI LỆNH GIAO DỊCH VÀ QUY CHẾ XỬ LÝ LỆNH
TẠI CÁC SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu chung hai sàn giao dịch chứng khoán tại Việt Nam
2.1.1. Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội
Giới thiệu chung
Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (tiếng Anh: Hanoi Stock Exchange; viết tắt:
HNX) là sàn giao dịch chứng khốn dành cho các cổ phiếu của của cơng ty đại chúng
niêm yết do Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội tổ chức và quản lý.
Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ trên cơ sở chuyển đổi, tổ chức lại Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà
Nội. Ngày 24/06/2009, Sàn giao dịch chứng khốn Hà Nội chính thức ra mắt, hoạt
động với mơ hình Cơng ty TNHH một thành viên do Nhà nước (đại diện là Bộ Tài
chính) làm chủ sở hữu.
Điều kiện niêm yết chứng khoán tại HNX
Điều kiện niêm yết chứng khoán tại HNX được quy định tại Điều 54 Nghị định
58/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán, cụ
thể:
Điều kiện niêm yết cổ phiếu
+ Vốn điều lệ thực góp tính đến thời điểm đăng ký tối thiểu 30 tỷ đồng.
+ Doanh nghiệp phải có ít nhất 1 năm hoạt động dưới hình thức cơng ty cổ phần tính
đến thời điểm đăng ký niêm yết (ngoại trừ Doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa gắn
với niêm yết).
+ Chỉ số ROE năm gần nhất tổi thiểu là 5% trên báo cáo tài chính kiểm tốn năm gần
nhất. Hoạt động kinh doanh khơng có lỗ lũy kế, khơng có nợ q hạn trên 1 năm. Tuân
thủ quy định của pháp luật về kế toán BCTC
+ Tối thiểu 15% CP có quyền biểu quyết của cơng ty do ít nhất 100 cổ đơng khơng
phải cổ đơng lớn nắm giữ.
18
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
+ Cổ đơng là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản trị, Ban
kiểm sốt, Giám đốc (Tổng giám đốc), Phó giám đốc (Phó Tổng giám đốc),... phải
cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu nắm giữ trong 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50%
trong 6 tháng tiếp theo.
+ Hồ sơ đăng kí niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo qui định.
Điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
+ Loại hình hoạt động phải là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
+ Vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết tối thiểu là 10 tỷ đồng.
+ Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi.
+ Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn.
+ Hồ sơ đăng ký niêm yết phải hợp lệ theo quy định.
2.1.2. Sàn giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh
Giới thiệu chung
Sàn giao dịch chứng khốn TP Hồ Chí Minh trong tiếng Anh là Ho Chi Minh
Stock Exchange; viết tắt là HOSE hoặc HSX.
Sàn giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh (HOSE) tiền thân là Trung Tâm Giao
dịch Chứng khốn TP Hồ Chí Minh, được chuyển đổi theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, hoạt động theo mơ hình Cơng ty TNHH Một Thành viên (100% vốn chủ
sở hữu thuộc Bộ Tài chính).
Chức năng hoạt động của HOSE bao gồm: tổ chức thị trường giao dịch cho chứng
khoán của các tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại sàn giao dịch chứng khoán
theo quy định của pháp luật, giám sát các hoạt động giao dịch chứng khoán niêm yết
tại sàn giao dịch chứng khoán.
Điều kiện niêm yết trên sàn HOSE
Điều kiện niêm yết chứng khoán (ngoại trừ chứng chỉ quỹ ETF) trên Sàn giao dịch
chứng khốn TP Hồ Chí Minh theo quy định tại Điều 53 Nghị định số
58/2012/NĐ-CP và Khoản 15 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP.
19
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
+ Các thông tin, số liệu trong hồ sơ, bản cáo bạch liên quan đến báo cáo tài chính phải
căn cứ vào báo cáo tài chính được kiểm tốn và được quy định cụ thể tại Thơng tư
202/2015/TT-BTC.
+ Tiêu chí "có ít nhất hai (02) năm hoạt động dưới hình thức cơng ty cổ phần tính đến
thời điểm đăng ký niêm yết" (ngoại trừ doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa gắn với
niêm yết) và tiêu chí "cơ cấu cổ đơng" cịn được xem xét trong các trường hợp qui
định tại Thông tư 202/2015/TT-BTC đối với điều kiện niêm yết chứng khốn của cơng
tư nhận sáp nhập trên sàn giao dịch chứng khốn.
+ Tiêu chí tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) được tính căn cứ trên "vốn chủ
sở hữu bình quân" đầu kì và cuối kỳ của báo cáo tài chính kiểm tốn. Ngồi ra tiêu chí
ROE cịn được quy định cụ thể tại Thơng tư 202/2015/TT-BTC.
+ Các tiêu chí "khơng có lỗ lũy kế", "khơng có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một
(01) năm", "ROE năm gần nhất tối thiểu 5%" được xem xét trên báo cáo tài chính
kiểm tốn hai (02) năm gần nhất.
+ Đối với các tổ chức đăng kí niêm yết có cơng ty con hoặc là đơn vị kế tốn cấp trên
có các đơn vị trực thuộc, tiêu chí "ROE năm gần nhất tối thiểu 5%", "có lãi", "khơng
có lỗ lũy kế" được xác định trên báo cáo tài chính hợp nhất/ báo cáo tài chính tổng
hợp; tiêu chí "khơng có các khoản nợ phải trả q hạn trên một (01) năm" chỉ áp dụng
cho công ty mẹ/đơn vị kế toán cấp trên.
+ Các chức danh Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và
Kế tốn trưởng theo tiêu chí cam kết nắm giữ cổ phiếu của cổ đông nội bộ quy định tại
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP còn được áp dụng cho các chức danh tương đương khác
quy định tại Thông tư số 155/2015/TT-BTC phải cam kết nắm giữ cổ phiếu.
Đối với các công ty niêm yết chuyển từ Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội sang đăng
ký niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khốn TP Hồ Chí Minh, việc cam kết nắm giữ cổ
phiếu của các cổ đông nội bộ và cổ đông lớn liên quan đến cổ đông nội bộ theo quy
định tại Nghị định số 58/2012/NĐ-CP phải tiếp tục thực hiện các cam kết khi niêm yết
trên Sàn giao dịch chứng khốn Hà Nội nếu những cam kết này cịn hiệu lực.
Trường hợp các cam kết khi niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội đã hết
hạn, các cổ đông này không phải thực hiện lại cam kết nắm giữ cổ phiếu.
20
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ ETF trên Sàn giao dịch chứng khốn TP Hồ
Chí Minh theo quy định:
+ Là chứng chỉ quỹ của quỹ ETF đã được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp Giấy
chứng nhận đăng ký thành lập quỹ.
+ Có tối thiểu hai (02) thành viên lập quỹ trong đó có ít nhất một (01) thành viên là
thành viên giao dịch thuộc sàn giao dịch chứng khốn.
+ Có hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF đầy đủ và hợp lệ theo qui định.
2.2. Các loại lệnh giao dịch áp dụng tại sàn
2.2.1. Các loại lệnh giao dịch áp dụng tại sàn chứng khoán
Một trong những kiến thức mà nhà đầu tư cần trang bị khi bắt đầu tham gia vào thị
trường chứng khoán tại Việt Nam là các loại lệnh. Ý nghĩa và cách sử dụng mỗi loại
lệnh chứng khốn khơng giống nhau. Do đó, mỗi nhà đầu tư cần nắm vững các loại
lệnh có mặt trên thị trường cũng như tác dụng và cách sử dụng của chúng trong khi
giao dịch. Hiện nay, có rất nhiều loại lệnh được sử dụng trong hoạt động chứng khoán
tại Việt Nam.
GIỜ GIAO DỊCH VÀ CÁC LỆNH ĐẶT TRONG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ
SÀN
HOSE
TIEU LUAN MOI download : moi nhat
HNX
Chú thích: màu vàng: phiên định kì
màu xanh dương: Phiên sau giờ
1. Lệnh giới hạn - lệnh LO
Được sử dụng hầu hết ở bất kỳ phiên nào hay sàn nào. Khoảng 95% lệnh đặt trên Thị
trường chứng khoán là đến từ lệnh này. Là một trong những lệnh cơ bản mà nhà đầu tư
cần nắm vững đầu tiên.
LO là viết tắt cảu 2 chữ tiếng Anh - "Limit Order" tức là lệnh giới hạn. Là lệnh mua
hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. Lệnh có hiệu lực kể
từ khi được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi
lệnh bị hủy bỏ.
2. Lệnh ATO và ATC trong phiên khớp lệnh định kỳ
Lệnh ATO là viết tắt của 3 chữ trong tiếng Anh là "At the openning" tức là Lệnh giao
dịch tại mức giá mở cửa. Lệnh này được áp dụng ở Phiên định kỳ mở cửa ở sản HOSE
và lúc 9h-9h15 hàng ngày. Lệnh dùng để đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức
giá mở cửa. Lệnh ATO được ưu tiên trước lệnh giới hạn LO trong khi so khớp lệnh.
Tuy nhiên, đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa sẽ không xác định được giá
khớp lệnh nếu chỉ có lệnh ATO trên sổ lệnh. Lệnh ATO được nhập vào hệ thống giao
dịch trong thời gian khớp lệnh đình kỳ để xác định giá mở cửa và sẽ tự động hủy bỏ
sau thời điểm xác định giá mở cửa nếu lệnh không được thực hiện hoặc không được
thực hiện hết.
Ngược lại Lệnh ATC là viết tắt của 3 chữ "At the closing" tức là lệnh giao dịch tại mức
giá đóng cửa. Hiện nay trên thị trường chứng khoán Việt Nam lệnh này được áp dụng
ở Phiên Định kỳ đóng cửa của sàn HOSE và sàn HNX vào lúc 14h30-14h45 hàng
ngày. Phiên Định kỳ đóng cửa đóng một vai trị quan trọng vì nó tạo ra giá tham chiếu
Phiên tiếp theo.
Theo thống kê ước lượng thì 2 lệnh ATO và ATC chiến khoảng 4% số lệnh đặt trên thị
trường.
22