TUẦN:
Tiết PPCT:
PHẦN MỘT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945 – 2000)
Chương I: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)
Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được các sự kiện lớn và quan trọng của thế giới sau chiến tranh thế
giới thứ hai:
+ Sự hình thành trật tự thế giơi mới Sau chiến tranh thế giới thứ hai. Hội nghị Ianta
(2.1945), sự thành lập tổ chức Liên Hiệp quốc, mục đích và các nguyên tắc hoạt động cơ bản của
Liên Hợp quốc.
2. Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng:
-Giúp HS nhận thức những biến đổi của thế giới sau chiến tranh thế giới thứ 2 đồng thời
biết quý trọng,giữ gìn và bảo vệ nền hịa bình TG.
3. Kỹ năng: Rèn luyện phương pháp tư duy , khái quát để đi đến nhận định , đánh giá về những
sự kiện lớn của thế giới
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
-Bản đồ thế giới và bản đồ châu Á trong và sau chiến tranh thế giới thứ hai.
-Tranh ảnh tư liệu về Hội nghị Ianta và sự thành lập tổ chức LHQ…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. Củng cố cho học sinh kiến thức cũ.
2. Bài mới: GV nhắc khái quát về giai đoạn cuối của chiến tranh thế giới thứ hai , ảnh
hưởng của các cường quốc chi phối chính của cuộc chiến đến trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
3.Tiến trình tổ chức dạy-học.
Các hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.
Kiến thức cơ bản cần nắm
1. Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận
- Giáo viên đặt câu hỏi:
của 3 cường quốc
Hội nghị Ianta được triệu tập trong bối
Từ ngày 4 đến 11-2-1945, Hội nghị quốc tế
cảnh lịch sử như thế nào? Nội dung chủ
họp ở Ianta (Liên Xô cũ) với sự tham dự của
yếu?
nguyên thủ ba cường quốc là I.Xtalin (Liên Xô),
-Học sinh theo dõi SGK để trả lời câu hỏi.
Ph.Rudơven (Mĩ), U.sớsin (Anh), hội nghị đã đưa
-Giáo viên dùng bản đồ và hình ảnh của ba
ra những quyết định quan trọng:
- Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít
nhân vật chính tại Hội nghị và bổ sung:
-Đầu năm 1945 chiến tranh thế giới thứ hai
bước vào giai đoạn cuối , 3 cường quốc : Liên
Đức và quân phiệt Nhật, kết thúc chiến tranh.
- Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường
Xô , Anh ,Mỹ tổ chức Hội nghị Ianta (LX) từ
quốc thắng trận ở châu Âu và châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hịa
ngày 4 – 11/2/1945 nhằm giải quyết vấn đề
bình, an ninh thế giới.
thế giới sau chiến tranh ,trong đó có các vấn
=> Những quyết định của hội nghị Ianta và những
đề quan trọng nhất là:
thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc đã trở thành
1. Quyết tâm tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa
phát xít , Liên xơ tham chiến chống Nhật
khn khổ của trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực
Ianta.
sau khi chiến tranh ở châu Au kết thúc.
2. Thành lập tổ chức LHQ nhằm gìn giữ
hồ bình và an ninh thế giới .
3. Thỏa thuận khu vực đóng quân ở các
nước phát xít, phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở châu Au, châu Á…
Hội nghị này còn gọi là hội nghị Tam cường ,
vì cả Liên Xơ, Mỹ , Anh điều là lực lượng
quan trọng , nòng cốt trong chiến tranh.
Cũng vì vậy Hội nghị Ianta cũng là hội nghị
thực hiện mục tiêu chiến lược riêng của mỗi
nước, nhằm phân chia thành quả trong cuộc
chiến tranh chống phát xít , tương xứng với
cơng lao của họ , vì vậy Hội nghị diễn ra trong
2. Sự thành lập Liên Hợp Quốc
tình trạng gay go và quyết liệt.
Hoạt động2: Cả lớp và cá nhân.
GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 ( Lễ
ký Hiến chương Liên Hợp Quốc tại San
Hội nghị quốc tế với sự tham gia của đại diện 50
Phransico ) và giới thiệu bối cảnh của hội
nước họp tại Xan Phranxicô (Mĩ) họp từ ngày 25/4
nghị:
- 26/6/1945 để thông qua Hiến chương và tuyên bố
-Tại hội nghị Ianta 2/1945 ba nguyên thủ
thành lập tổ chức LHQ; 24/10/1945 bản Hiến
đứng đầu nhà nước: LX, A, M thống nhất
chương chính thức có hiệu lực. Hiến chương nêu
thành lập tổ chức LHQ.
rõ:
-Từ ngày 25/4 – 26/6/1945 hội nghị quốc tế
họp ở Xan Phranxico ,gồm đại diện hơn 50
nước, thông qua Hiến chương thành lập tổ
chức LHQ.
-Ngày 24/10/1945 Hiến chương có hiệu lực
(hàng năm 24/10 là ngày LHQ).
Tiếp đó GV hỏi: Mục đích và nguyên tắc
hoạt động của LHQ như thế nào?
+ Mục đích: Nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế
-Học sinh dùng hiểu biết và theo dõi SGK trả
giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị và hợp
lời câu hỏi.
tác giữa các quốc gia trên thế giới.
GV nhật xét rồi chốt ý.
+ Nguyên tắc hoạt động:
+ Duy trì hồ bình và an ninh thế giới, thúc
- Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự
đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước,
quyết của các dân tộc.
trên cơ sở tơn trọng quyền bình đẳng giữa các
- Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị
quốc gia và nguyên tắc dân tộc tự quyết.
của tất cả các nước.
+Nguyên tắc hoạt động:
- Không can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì
-Tơn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia
nước nào.
và quyền dân tộc tự quyết.
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa
- Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính
bình.
trị của các nước.
- Chung sống hịa bình và sự nhất trí giữa 5 nước
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hịa bình
lớn: Liên Xơ (Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc.
với sự nhất trí của 5 nước ( A, P, Mỹ, Liên xô,
Trung Quốc).
GV hỏi nguyên tắc hoạt động, đảm bảo nhất
trí giữa 5 cường quốc có tác dụng như thế
nào?
HS suy nghĩ và trả lời , giáo viên nhận xét và
chốt ý.
+Hiến chương còn còn quy định bộ máy của LHQ
Hoạt động: Cả lớp .
gồm có 6 cơ quan chính: Đại hội đồng, Hội đồng
GV dùng sơ đồ về cơ cấu của tổ chức của
bảo an, Ban thư ký
Liên Hợp Quốc rồi nêu câu hỏi:
+ Vai trị: Giữ gìn hồ bình, an ninh quốc tế; thúc
Các cơ quan chủ yếu ? dùng hiểu biết của
đẩy giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hồ bình;
mình em đánh giá vai trị của LHQ như thế
phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về kinh tế,
nào?
văn hoá… giữa các nước thành viên.
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, học sinh khác bổ
- 9/1977 VN là thành viên thứ 149 của LHQ;
sung ý kiến , cuối cùng GV chốt ý:
16/10/2007 Đại hội đồng LHQ đã bầu VN làm
-Đại hội đồng: Hội nghị của tất cả các nước
ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an
hội viên, mỗi năm họp một lần.
nhiệm kì 2008 – 2009.
-Hội đồng bảo an: Cơ quan chính trị quan
trọng nhất, chịu trách nhiệm chính về hồ bình
và an ninh thế giới, thông qua 5 nước lớn
(Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc).
-Ban thư ký: là cơ quan hành chính, đứng
đầu là tổng thư ký do hội đồng bảo an giới
thiệu.
-Vai trị:
-Giữ gìn hồ bình , an ninh quốc tế.
-Thúc đẩy giải quyết tranh chấp quốc tế bằng
hồ bình.
-Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về
kinh tế , văn hoá … với các nước thành viên.
… Liên hợp quốc có hàng trăm tổ chức chun
mơn khác, trụ sở đặt tại New York (Mỹ).
- Các tổ chức Liên hợp quốc có ở VN: WHO (y
tế) FAO (lương thực) IMF (tiền tệ) ILO (lao
động) ICAO (hàng không) UNESCO (vh…)
- 2006 LHQ có 192 quốc gia thành viên;
4. Củng cố -Nội dung cơ bản của hội nghị Ianta , ảnh hưởng của nó đối với thế giới.
-Sự ra đời và phát triển của tổ chức LHQ.
5. Dặn dị: Hồn thiện sơ đồ về tổ chức LHQ, và chuẩn bị bài mới.
Nhận xét, rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
4. Củng cố : -Những thành tựu xd CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 – nửa đầu
những năm 70 .
-Sự khủng hoảng CNXH ở CNXH ở Liên Xô và các nước Đông âu từ sau những năm 70 và nguyên
nhân sụp đổ .
5. Dặn dò: trả lời câu hỏi trong SGK và đọc trước bài mới.
Nhận xét, rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
TUẦN:
Tiết PPCT:
Chương III: CÁC NƯỚC Á ,PHI VÀ MỸ LA-TINH (1945 – 2000).
Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
- Giúp học sinh thấy được những biến đổi lớn lao ở khu vực Đông Bắc Á (TQ,TT…) sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
- Sự thành lập cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa và các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung
Quốc từ 1946-2000.
2. Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng:
- Sự biến đổi của khu vực Đông Bắc Á từ sau năm 1945, hướng nhận thức đến quy luật phát triển
tất yếu của lịch sử.
- Chủ nghĩa xã hội ra đời và phát triển còn gặp nhiều khó khăn và thử thách. Trân trọng những
thnahf tựu cải cách mở cửa cư Trung Quốc và rút ra bài học cho công cuộc đổi mới đất nước hiện
nay.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử.
- Khai thác tranh ảnh lịch sử nhằm hiểu được nội dung các sự kiện lịch sử.
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
- Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Phim, ảnh tư liệu về TQ và TT..
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: -Những thành tựu xd Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1945 – nửa đầu những năm 70 ?
- Nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ?
2.Bài mới: GV hệ thống lại kiến thức cũ về các nước châu Á , đặc biệt là Triều Tiên &TQ trước
khi vào bài mới.
3.Tiến trình tổ chức dạy-học.
Các hoạt động của thầy và trò
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân
Kiến thức cơ bản cần nắm
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á.
-GV sử dụng bản đồ thế giới sau chiến tranh thế
+ Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới.
giới thứ hai , yêu cầu học sinh xác định vị trí địa
lý của cá nước ở khu vực Đơng Bắc Á.
u cầu chỉ rõ: Đơng Bắc Á có diện tích
khoảng 10,2 trkm2 , dân số 1,47 tỷ năm 2000 , có
nhiều nguồn tài ngun… vì vậy khu vực này
Trước 1945, đều bị thực dân nô dịch (trừ Nhật
trở thành điểm đến của chủ nghĩa thực dân…
Bản). +Sau 1945 Đông Bắc Á có nhiều biến
sau đó GV nêu câu hỏi:
chuyển quan trọng:
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước
- Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng
trong khu vực Đơng Bắc Á có những chuyển
hồ Nhân dân Trung Hoa ra đời (1/10/1949).
biến như thế nào?
- Cuối thập niên 90 (1997&1999), Hồng Kông và
-HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi , GV nhận
Ma Cao cũng trở về chủ quyền với Trung Quốc.
xét rồi chốt ý.
- Sau năm 1945, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt
Yêu cầu khái quát được các ý chính sau đây:
thành hai miền theo vĩ tuyến 380: Đại Hàn dân
- Đây là khu vực rộng lớn đơng dân nhất thế
quốc ở phía Nam (8/1948) và Cộng hoà Dân chủ
giới, trước Chiến tranh thế giới thứ hai đều bị
Nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc (9/1948).
chủ nghĩa thực dân nô dịch ( trừ Nhật Bản)
- Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ
- Sau chiến tranh khu vực có nhiều biến đổi:
tuyến 380 chia cắt 2 miền với hai nhà nước khác
+ Cách mạng TQ thành công (1/10/1949), đến
nhau. Quan hệ giữa 2 nước này đối đầu căng
1997 TQ thu hồi Hồng Kông sau đó là Ma Cao.
thẳng, từ năm 2000, đã có những cải thiện bước
+Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt: Hàn Quốc
đầu theo chiều hướng tiếp xúc và hoà hợp dân
5/1948 và CHDCNDTT 9/1948.
tộc.
+Sau chiến tranh các nước tiến hành xây dựng
+ Trong nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á
và phát triển kinh tế, đạt nhiều thành tựu như:
đạt tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống
HQ, ĐL HK, Nhật Bản thứ 2 tg, TQ đạt tốc độ
nhân dân được cải thiện rõ rệt như: Hàn Quốc,
tăng trưởng cao.
Hồng Kông, Đài Loan và đặc biệt những thành
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân
tựu to lớn của Nhật Bản, Trung Quốc từ cuối
GV dùng bản đồ và khái quát cục diện tình hình
những năm 70.
TQ sau chiến tranh chống Nhật kết thúc ,cuộc
II. Trung Quốc
nội chiến Quốc – Cộng kéo dài 6 năm ,sau đó
1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và
yêu cầu học sinh xem hình trong SGK rồi nêu
thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới
câu hỏi:
(1949- 1959).
Sự thành lập và y nghĩa của sự ra đời của
a. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa
nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa?
- 1/10/1949 nước CHDCND Trung Hoa được
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi , HS khác bổ
thành lập do Mao Trạch Đông làm chủ tịch.
sung , cuối cùng GV nhận xét và chốt ý.
- Đây là một sự kiện có ý nghĩa lịch sử to lớn,
Sự thành lập
khơng những với đất nước Trung Quốc mà cịn
- 1/10/1949 nhà nước CHNDTH ra đời do chủ
đối phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
tịch Mao Trạch Đơng lãnh đạo.
b. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-
Ý nghĩa.
1959).
-Cách mạng Trung Quốc thành cơng đánh dấu
Khơng dạy
sự hồn thành cách mạng DTDC ở Trung Quốc.
-Tăng cường lực lượng cho CNXH.
-Anh hưởng lớn đến pt cách mạng thế giới , đặc
biệt là khu vực ĐNA.
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân
GV nêu câu hỏi.
2. Trung Quốc những năm không ổn định
(1959 – 1978).
Không dạy
Đường lối đổi mới từ 1978 đến nay ở Trung
3. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978)
- Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản
Quốc đã thu được những thành tựu gì? Y
Trung Quốc đã vạch ra đường lối cải cách kinh tế
nghĩa như thê nào?
- xã hội, do Đặng Tiểu Bình khởi xướng.
- Nội dung cơ bản của đường lối cải cách: lấy
HS trả lời , GV nhận xét và chốt ý.
- Tháng 12/1978 được Đặng Tiểu Bình khởi
phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải
xướng và nâng lên thành “đường lối chung”. Là
cách và mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị
xây dựng CNXH mang màu sắc TQ.
trường xã hội chủ nghĩa, tiến hành bốn hiện
Thành tựu:
đại hóa nhằm mục tiêu biến Trung Quốc
+Kinh tế
thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
+ KH-KT
-
+VH-GD
nướcTrung Quốc đã diễn ra những biến đổi căn
+ Đối ngoại
bản và đạt nhiều thành tựu to lớn đó là:
- Thu lại Hồng Kơng (1997), MaCao (1999).
+ GDP tăng trung bình hằng năm 8%. Năm 2000,
Ý nghĩa?
GDP đạt 1080 tỉ USD, thu nhập bình quân đầu
HS nghe và ghi chép.
Sau 20 năm cải cách (1978- 1998), đất
người tăng, đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt.
+ Đạt nhiều thành tựu trong khoa học – kỹ thuật;
năm 1964, thử thành công bom nguyên tử; tháng
10 năm 2003 phóng thành cơng tàu “Thần Châu
5” vào không gian đưa nhà du hành Dương Lợi
Vĩ vào không gian vũ trụ.
- Về đối ngoại: Trung Quốc mở rộng quan hệ
ngoại giao với các nước, hợp tác giải quyết các
vụ tranh chấp quốc tế. Vai trò và địa vị quốc tế
của Trung Quốc không ngừng được nâng cao trên
trường quốc tế.
4. Củng cố : - Ý nghĩa sự ra đời của nước CHNDTH .
-Lập bảng niên biểu về thời gian và nội dung các sự kiện chính.
5. Dặn dị:
Trả lời câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài mới.
Nhận xét, rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
TUẦN:
Tiết PPCT:
Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
-Nắm được những nét lớn về quá trình giành độc lập dân tộc ở các quốc gia Đông Nam Á.
-Các giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước ở các nước khu vực Đông Nam Á.
- Lào (1945 – 1975) và Campuchia (1945 – 1993)
- Sự thành lập và quá trình phát triển của tổ chức Asian.
-Khái quát phong trào đấu tranh giành độc lậpvà thành tựu xây dựng đất nước ở Ấn Độ.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
- Hiểu, trân trọng những thành tựu đạt được trong công cuộc đấu tranh giành độc lập và xây dựng
phát triển đất nước của các quốc gia Đông Nam Á và Ấn Độ.
- Tự hào về các biến đổi lớn của bộ mặt Đông Nam Á hiện nay.
3. Kỹ năng:
-Rèn luyện khả năng khái quát, tổng hợp các vấn đề trên cơ sở các sự kiện tiêu biểu.
-Khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, sử dụng bản đồ…
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
- Lược đồ châu Á ,ĐNÁ, Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tranh ảnh tư liệu về An Độ và Đơng Nam Á.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: - Ý nghĩa sự ra đời của nước CH NDTH (1/10/1949)?
- Thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ sau 1978 ?
2.Bài mới: GV khái quát tình hình châu Á sau chiến tranh , trong bối cảnh quốc tế thuận lợi dẫn
đến sự biến đổi ở ĐNÁ và An Độ trên mọi lĩnh vực.
3.Tiến trình tổ chức dạy-học.
Các hoạt động của thầy và trò
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân
Kiến thức cơ bản cần nắm
I. Các nước Đông Nam Á
-GV dùng bản đồ khu vực Đông Nam á , yêu cầu
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau
HS xác định vị trí địa lí , những đặc điểm chung của
chiến tranh thế giới thứ hai.
a. Vài nét về quá trình đấu tranh giành
cả khu vực.
-HS trả lời , GV nhận xét , yêu cầu khái quát được
các ý chính sau:
độc lập.
- Trước chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết
- 8/1945 cơ hội Nhật đầu hàng Đồng minh nhiều
các nước ĐNÁ (trừ Thái Lan) đều là thuộc
nước ĐNÁ nổi dậy giành chính quyền như : VN,
địa của chủ nghĩa thực dân. Ngay khi Nhật
Lào, Inđônêsia…
đầu hàng Đồng minh nhiều nước ĐNÁ nổi
- Nhân dân ĐNÁ tiếp tục kháng chiến chống thực
dậy giành chính quyền như: Việt Nam, Lào,
dân Âu-Mỹ:
Inđônêsia (tháng 8 và tháng 10/1945).
- Các nước phương Tây tiến hành các cuộc
+ VN đánh bại Pháp 1954, Mỹ 1975
+Inđônêsia người Hà Lan công nhận cộng hồ liên
bang năm 1949.
+Pilippin Mỹ cơng nhận độc lập 7/1946
+Miến Điện Anh công nhận độc lập1/1948. Mã Lai
chiến tranh tái chiếm thuộc địa, nhưng thất
bại, buộc phải trao trả độc lập cho nhiều
nước ĐNÁ. Tới giữa những năm 50 nhiều
nước giành độc lập: Philippin 1946, Miến
8/1957, Singapore 6/1959 , Brunây 1/1984
Điện 1948, Indonesia 1950, Malaysia 1959...
- Tháng 7/1954 cuộc kháng chiến chống
+ Đôngtimo tách khỏi Inđônêsia 1999, ngày
Pháp của nhân dân Đông Dương thắng lợi,
20/5/2002 trở thành quốc gia độc lập.
Hiệp định Geneve được ký.
- Năm 1999 Đôngtimo tách khỏi Inđônêsia,
Hoạt động 2: Cả lớp- Cá nhân
-Những sự kiện nào nói lên sự trưởng thành của
lực lượng cách mạng Lào?
- Các chiến khu Lào lần lượt được thành lập ở Tây
Lào, Thượng Lào và Đông Bắc Lào. Ngày
20/1/1949, quân giải phóng nhân dân Lào Látxavơng
được thành lập do Cayxỏn Phômvihẳn chỉ huy.
Trong những năm 1953-1954, quân dân Lào phối
hợp với quân tình nguyện Việt Nam mở các chiến
dịch Trung Lào, Hạ Lào, Thượng Lào… giành thắng
lợi to lớn. Đặc biệt là chiến dịch Điện Biên Phủ đã
góp phần vào chiến thắng chung của nhân dân Đơng
Dương.
- GV giải thích các khái niệm: - “Chủ nghĩa thực dân
kiểu mới”
ngày 20/5/2002 trở thành quốc gia độc lập.
b. Lào (1945-1975)
* Giai đoạn 1945 – 1954: Kháng chiến
chống Pháp
-Tháng 8/1945, Nhân dân Lào nổi dậy giành
chính quyền. 12/10/1945, Lào tuyên bố độc
lập.
-3/1946, Pháp trở lại xâm lược Lào. Dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đơng Dương và
sự giúp đỡ của qn tình nguyện Việt Nam,
cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân
Lào ngày càng phát triển.
-Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Hiệp định
Giơnevơ (7/1954) Pháp công nhận độc lập,
- “Chiến tranh đặc biệt tăng cường”: sử dụng lực
chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
lượng bộ binh người bản xứ, bao gồm quân đội phái
* Giai đoạn 1954 -1975: Kháng chiến
hữu và “lực lượng đặc biệt” của phỉ Vàng Pao, do cơ
chống Mĩ
quan tình báo Mĩ chỉ huy cùng cố vấn Mĩ, vũ khí và
-Sau hiệp định Giơnevơ Mĩ xâm lược Lào.
sự yểm trợ hỏa lực tối đa của không quân Mĩ. đã bị
Dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân Lào
quân dân Lào từng bước đánh bại, thu nhiều thắng
cuộc đấu tranh chống Mĩ trên 3 mặt trận
lợi to lớn, nhất là chiến thắng Cánh Đồng Chum-
(quân sự, chính trị, ngoại giao), giành được
Xiêng khoảng, buộc Mĩ và tay sai phải kí Hiệp định
nhiều thắng lợi, lần lượt đánh bại các kế
Viêng Chăn ngày 21/2/1973, lập lại hịa bình, thực
hoạch chiến tranh của Mĩ. Đến đầu những
hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
năm 70 vùng giải phóng được mở rộng đến
Hoạt động 3: Cả lớp- Cá nhân
4/5 lãnh thổ.
Giai đoạn 1945-1954: tháng 10/1945, Pháp trở lại
-2/1973 Hiệp định Viêng Chăn được kí kết,
xâm lược, phong trào kháng chiến chống Pháp của
lập lại hịa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc
Cămpuchia đặt dưới sự lãnh đạo của những người
ở Lào.
cộng sản.
-2/12/1975 nước Cộng hòa Dân chủ Nhân
- Từ 1954-1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện
dân Lào chính thức được thành lập. Từ đó
đường lối hịa bình, trung lập, khơng tham gia bất cứ
Lào bước sang thời kì mới xây dựng đất
khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào; tiếp nhận
nước và phát triển kinh tế - xã hội.
viện trợ từ mọi phía, khơng có điều kiện ràng buộc.
- Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ (1970-1975):
c. Campuchia (1945 – 1973)
Ngày 18/3/1970, Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi
- Từ cuối năm 1945 đến năm 1954, nhân dân
các thế lực tay sai của Mĩ. Từ đây, n/d Campuchia
CPC tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp.
sát cánh cùng nhân dân VN và nhân dân Lào tiến
Ngày 9-11-1953, Pháp ký Hiệp ước trao trả
hành cuộc kháng chiến chống Mĩ. Ngày 17/4/1975,
độc lập cho Campuchia.
- Tháng 7/1954 Hiệp định Giơnevơ được ký
Phnơm Pênh được giải phóng. Kết thúc cuộc k/c
chống Mĩ.
cơng nhận độc lập, giành độc lập hoàn toàn.
- Từ 1954 – 1970: Chính phủ CPC do
- Giai đoạn thống trị của tập đoàn Khơme đỏ và cuộc
Xihanuc lãnh đạo đi theo đường lối hịa bình,
đấu tranh của nhân dân Campuchia chống lại chúng
trung lập, không tham gia các liên minh qn
(1975-1979):Tập đồn Pơn Pốt phản bội cách mạng,
sự để xây dựng đất nước.
- Tháng 3-1970, Mĩ dùng tay sai đảo chính
thi hành chính sách diệt chủng, tàn sát hàng triệu
người dân vô tội. Ngày 7/1/1979, Phnôm Pênh được
lật đổ Xihanuc.
- Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được
giải phóng
giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến
- Giai đoạn nội chiến (1979-1991): diễn ra giữa lực
chống Mĩ. Tập đồn Khơ-me đỏ do Pơn-Pốt
lượng của Đảng Nhân dân cách mạng với các phe
cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành
phái đối lập, chủ yếu là lực lượng Khơme đỏ. cuộc
chính sách diệt chủng, giết hại hàng triệu
nội chiến kéo dài hơn một thập kỉ, gây nhiều tổn
người vô tội.
- Tháng 12/1978 mặt trận dân tộc cứu nước
thất cho đất nước.
Campuchia thành lập, ngày 7-1-1979, thủ đô
Hoạt động theo nhóm.
Phnơm Pênh được giải phóng, nước Cộng hồ
GV chia lớp thành 3 nhóm và tiến hành thảo luận
Campuchia ra đời.
- Từ 1979 đến năm 1991, diễn ra cuộc nội
theo câu hỏi cho từng nhóm như sau:
+Nhóm 1: Q trình xây dựng và phát triển của
nhóm các nước sáng lập ASEAN?
chiến kéo dài hơn một thập niên kết thúc với
sự thất bại của Khme đỏ, 10-1991 Hiệp định
+Nhóm 2: Quá trình xây dựng và phát triển của
hịa bình về Campuchia được ký kết.
- Sau cuộc tổng tuyển cử 1993, Campuchia
nhóm các nước Đông Dương?
trở thành Vương quốc độc lập do Xihanúc
+Nhóm 3: Q trình xây dựng và phát triển của
(Sihanouk) làm
nhóm các nước Đơng Nam á khác?
bước sang thời kỳ phát triển mới.
HS thảo luận theo nhóm , sau đó cử đại diện nhóm
trả lời câu hỏi , nhóm khác bổ sung ý kiến của nhóm
quốc vương, Campuchia
2. Q trình xây dựng và phát triển của
GV nhận xét phần trả lời của từng nhóm , rồi chốt ý,
các nước Đơng Nam Á
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
- Sau khi giành độc lập, nhóm 5 nước sáng
yêu cầu khái quát các ý chính sau đây:
lập ASEAN: Malaysia, Indonesia, Philippin,
mình.
Singapore, Thái Lan, đều tiến hành cơng
Nhóm các nước sáng lập ASEAN:(2gđ)
nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược
+Sau khi giành độc lập , các nước tiến hành CNH
kinh tế hướng nội) với mục tiêu xây dựng
thay nhập khẩu (kinh tế hướng nội):
nền kinh tế tự chủ và đã đạt nhiều thành tựu.
- Nội dung: Đẩy mạnh pt các ngành công nghiệp
Tuy nhiên chiến lược này dần bộc lộ những
sản xuất hàng tiêu dùng nội địa…
hạn chế nhất là về vốn, công nghệ và nguyên
-Thành tựu: Đáp ứng nhu cầu của người lao động
liệu...
- Từ những năm 60 – 70, các nước này
trong nước, giải quyết nạn thất nghiệp.
- Hạn chế: Tệ nạn quan lưu tham nhũng, làm đời
sống nhân dân khó khăn.
chuyển sang cơng nghiệp hóa hướng về xuất
khẩu (chiến lược kinh tế hướng ngoại), mở
cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật
+Thời kỳ những năm 60-70 trở đi chuyển sang
của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng xuất
CNH (chiến lược hướng ngoại)
khẩu, phát triển ngoại thương. Nhờ đó tốc độ
- Nội dung : Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn ,kỹ
phát triển kinh tế khá cao: Indonexia 7 -
thuật từ bên ngoài…
7.5%, Malaixia - 7.8%, Philippin - 6.3%,
-Thành tựu: Tỉ trọng công nghiệp và mậu dịch đối
trong những năm 70,Thái lan - 9% (1985-
ngoại tăng , tốc độ tăng trưởng kinh tế cao ,đặc biệt
1995), Xingapo -12% (1966-1973). Năm
là Singapore; làm thay đổi bộ mặt kinh tế –xã hội
1980, tổng kim ngạch xuất khẩu của 5 nước
các nước này.
đạt 130 tỉ USD (chiếm 14% ngoại thương
- Hạn chế :Thời kỳ 1997-1998 xảy ra cuộc khủng
của các quốc gia đang phát triển).
hoảng kinh tế.
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức
ASEAN:
a. Hoàn cảnh: -ASEAN ra đời vào nửa sau
những năm 60 của thế kỷ XX, trong bối cảnh
các nước khu vực sau khi giành độc lập cần
có sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhau, đồng thời
hạn chế những ảnh hưởng của các nước lớn ở
khu vực này, nhất là cuộc chiến tranh xâm
lược VN của Mỹ ngày càng toả rõ sự thất bại.
Đồng thời lúc này các tổ chức liên kết khu
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân
vực ngày càng nhiều, điển hình là Liên minh
GV yêu cầu HS theo dõi bản đồ kết hợp SGK , suy
Châu Âu...
nghĩ trả lời câu hỏi:
-8/8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan) Hiệp hội
- Hoàn cảnh ra đời của Hiệp hội các nước Đông
các nước ĐNÁ được thành lập (ASEAN)
Nam á (ASEAN)?
gồm:
- Q trình ASEAN tồn Đơng Nam á?
Philippin, Singapore, với mục tiêu của
-Vai trò của ASEAN trong bối cảnh ngày nay?
ASEAN là tiến hành sự hợp tác giữa các
HS trả lời câu hỏi , GV nhật xét ,yêu cầu chốt các ý
nước thành viên nhằm phát triển kinh tế văn
chính sau:
hố trên tinh thần duy trì hồ bình và ổn định
Hồn cảnh ra đời : Sau khi giành độc lập, các
Thái
Lan,
Inđônêsia,
Malaysia,
ở khu vực.
nước ĐNÁ dự định thành lập một tổ chức khu vực
nhằm phát triển KT, VH, KH – KT, đồng thời hạn
b. Những thành tựu chính của ASEAN
chế những ảnh hưởng của các nước lớn ở khu vực
- Tháng 2/1976, ký hiệp ước thân thiện và
này.
hợp tác ở ĐNÁ (Hiệp ước Bali), nhằm xác
-8/8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan) Hiệp hội các
định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ
nước ĐNÁ được thành lập (ASEAN) gồm: Thái
giữa các nước: Tôn trọng chủ quyền và
Lan, Inđônêsia, Malaysia, Philippin, Singapore.
tồn vẹn lãnh thổ; Khơng can thiệp vào
Q trình ASEAN tồn Đơng Nam á.
cơng việc nội bộ; khơng dùng vũ lực đe
-Giai đoạn từ 1967 – 1975 là một tổ chức non yếu,
dọa nhau; Giải quyết tranh chấp bằng hòa
hoạt động rời rạc.
bình; Hợp tác có hiệu quả trên các lĩnh
-Giai đoạn từ 1976 – nay: tại hội nghị Bali
vực kinh tế, văn hoá, xã hội...
(2/1976) đã đề ra mục tiêu: xây dựng mối quan hệ
- Giải quyết vấn đề CPC bằng các giải pháp
hịa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong
chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước
khu vực, tạo nên một cộng đồng ĐNÁ hùng mạnh
ASEAN và ba nước Đông Dương được cải
,tự lực tự cường.
thiện.
-Thời kỳ đầu ,ASEAN có chính sách đối đầu với
- Mở rộng thành viên ASEAN, từ thập niên
các nước ĐD, song đến cuối thập niên 80 khi vấn đề
80: năm1984 kết nạp thêm Brunây, 1995
CPC được giải quyết, mối quan hệ đó đã chuyển từ
thêm Việt Nam, 1997 thêm Lào và Myanma,
“đối đầu” sang “đối thoại”và hợp tác.
1999 thêm CPC.
-Đến tháng 1/1984 kết nạp thêm Brunây, 7/1995
-ASEAN đẩy mạnh hợp tác văn hoá, kinh tế
thêm Việt Nam, 7/1997 thêm Lào và Myanma,
nhằm xây dựng một cộng đồng ASEAN về
4/1999 thêm CPC.
kinh tế, văn hoá vào năm 2015.
Như vậy, ASEAN là một liên minh KT – CT của
khu vực ĐNÁ.
=>Như vậy, ASEAN là một liên minh kinh
tế, chính trị của khu vực ĐNÁ.
Vai trò: ASEAN ngày càng trở thành tổ chức hợp
tác toàn diện, trên mọi lĩnh vực ở ĐNÁ tạo nên một
khu vực hồ bình ,ổn định và phát triển.
II. ẤN ĐỘ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu
tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ dưới
sự lãnh đạo của đảng Quốc Đại, diễn ra sôi
nổi. Thực dân Anh phải nhượng bộ, nhưng lại
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân
trao quyền tự trị, theo kế hoạch Mao-bát-tơn
GV dùng bản đồ thế giới và bản đồ Ấn Độ ,yêu cầu
15-8-1947, Ấn Độ được chia thành 2 quốc
gia tự trị: Ấn Độ (theo Ấn giáo), Pakistan
HS :
(Hồi giáo).
-Khái quát phong trào đấu tranh giành độc lập
- Không thoả mãn theo quy chế tự trị, ngày
của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ
26-1-1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành
hai?
lập nước cộng hoà.
-Những thành tựu cơ bản trong thời kỳ xây dựng
đất nước?
HS theo dõi bản đồ và dựa vào SGK để trả lời câu
hỏi, GV nhận xét chốt ý:
- 15/8/1947 chia An thành 2 quốc gia tự trị theo tôn
giáo: An Độ (An độ giáo) Pakixtan (Hồi giáo).
2. Công cuộc xây dựng đất nước
a. Đối nội: Đạt nhiều thành tựu to lớn trong
công cuộc xây dựng đất nước.
-Nông nghiệp: Nhờ cuộc “cách mạng xanh”,
Ấn Độ đã tự túc được lương thực và từ 1995
-Gđ 1948-1950 nhân dân An tiếp tục đấu tranh
trở thành nước xuất khẩu gạo.
-Công nghiệp: Chế tạo được nhiều loại máy
-26/1/1950 An Độ tuyên bố độc lập.
móc như: máy bay, tàu thuỷ, xe hơi, điện hạt
Công cuộc xây dựng đất nước.
nhân...
-Khoa học kỹ thuật: Ấn Độ trở thành cường
GV yêu cầu học sinh trả lời rồi nhận xét:
* Kinh tế:
* KH-KT: Trở thành một trong những cường quốc
về công nghệ phần mềm, hạt nhân và vũ trụ…
*VH_GD: Pt và đạt nhiều thành tựu quan trọng, là
nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
HS nghe và ghi chép.
quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt
nhân và công nghệ vũ trụ (1974 Chế tạo
thành công bom nguyên tử, 1975 Phóng vệ
tinh nhân tạo…)
b. Đối ngoại: Thực hiện chính sách hịa bình,
trung lập, ủng hộ phong trào giải phóng dân
tộc thế giới.
4. Củng cố: -Sự ra đời của các quốc gia ở Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Khái quát quá trình pt và thắng lợi của cách mạng CPC và cách mạng Lào từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai.
- Quá trình hình thành và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
- Những thành tựu phát triển của Ấn Độ sau ngày độc lập.
5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài mới.
Nhận xét, rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
TUẦN:
Tiết PPCT:
Bài 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LA-TINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
- Nắm được các sự kiện trong phong trào đấu tranh giành và bảo vệ nền độc lập của nhân dân các
nước châu Phi và Mỹ latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
-Giáo dục tinh thần đồn kết quốc tế, ủng hộ sự nghiệp đấu tranh giành độc lập của các nước châu
Phi và Mỹ latinh.
-Cùng chia sẻ những khó khăn mà nhân dân châu Phi và Mỹl atinh đang gặp phải.
3. Kỹ năng:
- Lựa chọn những sự kiện tiêu biểu, khái quát, tổng hợp các sự kiện lịch sử tiêu biểu đánh giá rút
ra những kết luận.
- Kỹ năng khai thác bản đồ và sử dụng vào dạy học.
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
-Lược đồ thế giới, châu Phi và Mỹlatinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
-Tranh ảnh tư liệu về các nước châu Phi, Mỹlatinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: - Khái quát quá trình pt và thắng lợi của cách mạng Lào từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
- Quá trình hình thành và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)?
2.Bài mới: GV khái quát những biến đổi cuả tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ haivà
tình hình của các nước châu Phi và Mỹlatinh; tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy pt đấu tranh giành
độc lập.
3.Tiến trình tổ chức dạy-học.
Các hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản cần nắm
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân
I. Các nước Châu Phi
GV sử dụng bản đồ châu Phi sau chiến tranh thế
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
giới thứ hai, để giới thiệu khái quát về châu lục
này : gồm 57 quốc gia lớn nhỏ , diện tích 30.3
a. Từ năm 1945 – 1975
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2, nhất là từ những
triệu km2 , dân số năm 2000 khoảng 800 tr người,
năm 50 của thế kỷ XX, cuộc đấu tranh giành độc
giàu tài nguyên… sau chiến tranh phong trào đấu
lập diễn ra sôi nổi ở châu Phi, khởi đầu từ 1952 là
tranh giải phóng dân tộc phát triển manh, sau đó
Ai Cập và Libi thuộc Bắc phi.
- Năm 1960, lịch sử ghi nhận là "Năm châu Phi"
GV nêu câu hỏi:
Thông qua SGK và theo dõi bản đồ, hãy nêu
với 17 nước được trao trả độc lập.
- Năm 1975, thắng lợi của cách mạng Ăng-gô-la
các mốc chính của phong trào đấu tranh giành
và Mơ-dăm-bích đã lật đổ được ách thống trị của
độc lập của nhân dân châu Phi ?
thực dân Bồ đào nha.
b. Từ sau năm 1975
- Từ năm 80 nhân dân Nam Ro6dedia và Tây
HS theo dõi bản đồ kết hợp SGK trả lời câu hỏi,
GV nhận xét và chốt ý:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai pt trào đấu tranh
giành độc lập phát triển mạnh .
- Bùng nổ mạnh mẽ từ những năm 50, từ Bắc Phi
nam Phi giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh
chống phân biệt chủng tộc (Apacthai), tuyên bố
thành lập nước Cộng hòa Dim-ba-bu-ê và
rồi lan sang các khu vực khác: Ai Cập 1953, LiBi
Namibia.
- Đặc biệt từ năm1993, tại Nam Phi chế độ phân
1952 Angiêri 1962, Tuynidi, Madốc ,Xuđăng
biệt chủng tộc bị xóa bỏ và 4/1994 tiến hành cuộc
1956, Gana 1957, Ghinê 1958…
bầu cử dân chủ, ông Nelson Mandela trở thành
- Năm 1960 có 17 quốc gia giành độc lập nên
Tổng thống da đen đầu tiên của nước Cộng hòa
được gọi là “ năm châu phi”.
Nam Phi. Đây là một thắng lợi có ý nghĩa lịch sử,
- Năm 1975 cách mạng Anggơl và Mơdămbích
đánh dấu sự sụp đổ hồn tồn của chủ nghĩa thực
thành cơng , đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản của
dân.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
CNTD cũ.
-Từ 1975 nd các thuộc địa cịn lại hồn thành
Khơng dạy
cuộc đấu tranh đánh đổ CNTD cũ, giành độc lập,
II. Các nước Mĩ la tinh
với sự ra đời nước CH Dimbabuê (4/1980)và CH
1. Những nét chính vế q trình giành và bảo
Nammibia (3/1991).
vệ độc lập
- Nhiều nước ở Mỹlatinh đã giành được độc lập
từ thực dân TBN&BĐN vào đầu thế kỷ XIX,
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân
nhưng sau đó lại lệ thuộc vào Mỹ.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh
GV dùng bản đồ khu vực Mỹlatinh sau chiến
chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát
tranh thế giới thứ hai, để giới thiệu khái quát vế
triển, tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cuba
khu vực này: gồm 33 quốc gia, diện tích 20.5
dưới sự lãnh đạo của Phi đen Cáttoro tháng
triệu km2 , dân số năm 2000 khoảng 517 triệu
1/1959.
người … khác với châu Á và châu Phi , Mỹlatinh
- Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba, phong
trước là thuộc địa của TBN và BĐN, sau lại lệ
trào chống Mỹ và các chế độ độc tài thân Mỹ,
thuộc vào Mỹ… sau đó GV nêu câu hỏi:
diễn ra sôi nổi ở nhiều nước trong thập niên 60-
Hãy nêu những sự kiện tiêu biểu trong phong
70 của thế kỷ XX, như Chi lê, Nicaragoa,
trào đấu tranh giành độc lập và bảo vệ đất
Vênêxuêla, Goatêmala, Pêru…kết quả chính
nước của nhân dân Mỹlatinh?
quyền độc tài ở nhiều nước Mỹlatinh bị lật đổ,
HS theo dõi SGK và bản đồ để trả lời câu hỏi,
các chính phủ dân tộc dân chủ được thành lập.
GV nhận xét và chốt ý:
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
- Sau chiến tranh , Mỹ tìm cách biến khu vực này
Khơng dạy
thành” sân sau” của mình, xây dựng chính quyền
thân Mỹ, đã làm bùng nổ pt đấu tranh.
- 1/1/1959 CM CuBa thành công, lật đổ nền độc
tài Batixta ,thành lập nước CH do Phiđencaxtơro
lãnh đạo.
- Từ thập niên 60-70 phong trào đấu tranh pt
mạnh mẽ và giành thắng lợi:
+1964-1999 nd Panama đấu tranh thu hồi kênh
đào.
+ 1983 , có 13 quốc gia ở vùng Caribê giành độc
lập…
- Với các hình thức đấu tranh phong phú ( bãi
công, nông dân nổi dậy, đấu tranh nghị trường ,
đấu tranh vũ trang…)
-Mỹlatinh trở thành “lục địa bùng cháy”, lật đổ
nền độc tài trở thành quốc gia độc lập : Chilê,
Nicaragoa, Goatêmala, Vênêzêla…
4. Củng cố: - Những thành quả cơ bản trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Châu Phi
từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Những thành tựu và khó khăn các nước Mỹ latinh gặp phải sau ngày độc lập.
5. Dặn dò: học và chuẩn bị bài mới.
Nhận xét, rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
TUẦN:
Tiết PPCT:
Chương IV: MỸ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 – 2000)
Bài 6: NƯỚC MỸ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức: Khái quát quá trình phát triển của nước Mỹ từ sau 1945 – nay:
-Nhận thức vai trò cường quốc của nước Mỹ trong quan hệ quốc tế.
-Những thành tựu cơ bản của Mỹ trong các lĩnh vực kinh tế ,khoa học – kỹ thuật, chính sách đối
ngoại
- Sự suy thối, phục hồi và phát triển kinh tế Mĩ.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
- Niềm tự hào dân tộc về cuộc kháng chiến kéo dài 21 năm của nhân dân ta trước một đế quốc
hùng mạnh như Mỹ.
-Những ảnh hưởng trong cuộc chiến tranh Việt Nam đối với nước Mỹ, và ý thức trách nhiệm của
thế hệ trẻ đối với cơng cuộc hiện đại hố đất nước.
3. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng khái quát tổng hợp và kỹ năng sử dụng bản đồ.
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
- Bản đồ thế giới và bản đồ Hoa Kỳ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tranh ảnh tư liệu về Mỹ và sự phát triển của khoa học cơng nghệ…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: - Những thành quả trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Châu Phi từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
- Những khó khăn các nước Mỹ latinh gặp phải sau ngày độc lập?
2.Bài mới: GV khái quát về nước Mỹ trong giai đoạn đầu của lịch sử thế giới hiện đại và những
nguyên nhân cơ bản khiến Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính của thế giới…
3.Tiến trình tổ chức dạy-học.
Các hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.
GV khái quát tình hình nước Mỹ Trong
và sau chiến tranh thế giới thứ hai , rồi
nêu câu hỏi:
Kiến thức cơ bản cần nắm
1. Sự phát triển của kinh tế và khoa học – kỹ thuật.
a. Kinh tế.
- Sau Chiến tranh thế giới II, kinh tế Mĩ phát triển
mạnh: Sản lượng công nghiệp chiếm hơn 56,% tổng sản
- Nêu sự phát triển của nền kinh tế Mĩ
lượng công nghiệp thế giới (1948); nông nghiệp bằng
sau chiến tranh.
hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng
- Học sinh dựa vào sách giáo khoa để trả
lại (1949); nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾
lời câu hỏi theo các ý sau: sự phát triển
dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế
cơng-nơng nghiệp, tài chính, thương
thế giới…
- Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành nước tư
mại ...
+ Trình bày những nguyên nhân phát
triển của nền kinh tế Mỉ sau chiến tranh ?
+ Giáo viên gợi ý:
- Nguyên nhân chủ quan-khách quan
(nhấn mạnh nguyên nhân cơ bản nhất là
áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ
thuật vào sản xuất => tăng năng suất-hạ
giá thành sản phẩm
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân.
GV yêu cầu HS theo dõi SGK trả lời câu
hỏi:
+ Vì sao Mỹ đạt được nhiều thành tựu
lớn trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật?
+ HS trả lời, Giáo viên gợi ý: Mỹ có
điều kiện hồ bình, phương tiện làm việc
tốt => thu hút được nhiều nhà khoa học
đến Mỹ làm việc và phát minh
bản chủ nghĩa giàu mạnh nhất thế giới.
* Nguyên nhân:
- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực
dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.
- Không bị chiến tranh tàn phá, lại lợi dụng chiến tranh
để làm giàu từ bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
- Áp dụng thành cơng những thành tựu của cuộc cách
mạng khoa học - kĩ thuật để nâng cao năng suất, hạ giá
thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất…
- Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao, cạnh tranh
có hiệu quả ở trong và ngồi nước.
- Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước
có hiệu quả.
b. Khoa học kỹ thuật, Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách
mạng khoa học kỹ thuật hiện đại và đã đạt nhiều thành
tựu lớn: Đi đầu trong lĩnh vực chế tạo cơng cụ sản xuất
mới (máy tính điện tử, máy tự động); vật liệu mới
(polyme, vật liệu tổng hợp); năng lượng mới (nguyên tử,
nhiệt hạch); sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách
(Anhxtanh, Phemơ ...)
mạng xanh” trong nơng nghiệp…
2. Chính trị – xã hội (không dạy)
+ Trong những năm 1940-1970, Mỹ sở
3. Chính sách đối ngoại
hữu ¾ phát minh và sáng chế của thế
- Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ triển khai chiến
giới.
lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới với 3
- Bản chất nền dân chủ tư sản ở Mỹ.
mục tiêu:
Tình hình xã hội
Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ Chủ nghĩa xã hội trên
+ Các tổng thống Mỹ từ 1945-1974
thế giới.
- S. Tru-man (dân chủ): 4-45 đến 1-53
Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào
- D. Aixenhao (cộng hồ): 1-1953 đến
cơng nhân, phong trào hồ bình dân chủ thế giới.
1961
Khống chế, chi phối các nước đồng minh phụ thuộc
- John Kenedy (dân chủ): 1-1961 đến 11-
Mĩ.
1963
- Để thực hiện mục tiêu Mỹ đã:
- Giônxơn (dân chủ): 1-1965 đến 1969
+
Khởi xướng chiến tranh lạnh.
- R. Nickxơn (cộng hoà): 1-1969 đến 8-
+ Tiến hành nhiều cuộc bạo loạn, đảo chính và các
1974
cuộc chiến tranh xâm lược, tiêu biểu là cuộc chiến tranh
+ “Chiến tranh lạnh”, Mỹ phát động
VN (1954-1975).
tháng 3-1947. “Học thuyết Truman” mở
- Sau chiến tranh lạnh chính quyền B.Clinton thực hiện
đầu cho “chiến tranh lạnh” thuộc chiến
chiến lược “Cam kết và mở rộng” với 3 mục tiêu: Bảo
lược toàn cầu phản cách mạng của của
đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẳn
Mỹ được thực hiện qua các đời tổng
sàng chiến đấu; tăng cường khơi phục và phát triển tính
thống Mỹ nhằm thực hiện ba mục tiêu
năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ; Sử dụng
trên.
khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công
+ Khái niệm “chiến tranh lạnh” theo Mỹ
việc nội bộ của các nước khác.
là: chiến tranh không nổ súng, không đổ
- Mục tiêu bao trùm của Mĩ muốn tham vọng thiết lập
máu nhưng luôn trong tình trạng chiến
trật tự thế giới “đơn cực”, trong đó Mỹ trở thành siêu
tranh
cường duy nhất, đóng vai trị lãnh đạo thế giới.
Hoạt động cá nhân.
GV nêu câu hỏi:
Tình hình kinh tế-chính trị Mĩ từ 19912000?
HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.
+ Giáo viên giải thích về các tổ chức thế
giới:
- WTO: tổ chức thương mại quốc tế
- WB: tổ chức ngân hàng thế giới
- IMF: tổ chức tiền tệ thế giới
-G7: nhóm các nước cơng nghệp phát
triển (Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Nhật,
Canađa, Ý, hiện nay có thêm Nga