Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đáp án đề thi thực hành-quản trị doanh nghiêp vừa và nhỏ-mã đề thi qtdnvvn-th(37)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.68 KB, 6 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012)
NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ
Mã đề thi: DA QTDNVVN - TH 37
Bài
Yêu cầu Ý
Nội dung Điểm
1
1
1 Áp dụng bài toán Johnson bước 1 5
2 Bước 2 5
3 Bước 3 7,5
4 Kết luận 2,5
2
1
Xác định lượng hàng tối ưu cho một đơn
hàng
2.5
2 Số đơn hàng kinh tế trong năm 2.5
3 Điểm đặt hàng lại (ROP 5
4
-Tổng chi phí tồn kho:
5
5 Tổng chi phí hàng tồn kho: 5
3
1 Lập bảng 10
2 Tính Mh, Th, ∆Mh, ∆Th và nhận xét 5
3


Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới
mức hạ toàn bộ và tỷ lệ hạ toàn bộ
10
4 Tổng hợp - nhận xét: 5
4 Tự chọn do trường biên soạn 30
Cộng 100
Quy đổi về thang điểm 10
Bài 1: (20 điểm )
Áp dụng phương pháp Johnson ta giải bài toán như sau:
- Bước 1(5 điểm): Xếp các công việc theo thứ tự thời gian tăng dần:
Loại đồ Thời gian giặt (phút) Thời gian sấy (phút)
D 40 10
A 30 50
B 55 35
F 45 55
C 100 80
E 110 90
G 120 100
- Bước 2(5 điểm): Sắp xếp theo nguyên tắc Johnson
A F G E C B D
Máy giặt 30 45 120 110 100 55 40
Máy sấy 50 55 100 90 80 35 10
- Bước 3(7,5 điểm): Vẽ sơ đồ các công việc và xác định tổng thời gian:
Máy giặt A=
30
F=
45
G=120 E=110 C=100 B=55 D=40
Máy sấy A=50 F=55 G=100 E=90 C=80 B=35 D=
10

Nhìn vào biểu đồ thời gian ta thấy:
+ Tổng thời gian thực hiện tất cả các công việc trên 2 máy = 530 phút
+ Máy sấy được huy động sau máy giặt 30 phút
+ Máy giặt được giải phóng sau 500 phút
+ Máy sấy được giải phóng sau 530 phút
+ Máy sấy sau công việc F phải chờ 60 phút, sau công việc G và E đều phải chờ 10
phút
- Kết luận (2,5 điểm): Đây là phương án tối ưu có tổng thời gian hoàn thành tất cả
các công việc trên 2 máy là ngắn nhất 530 phút (tức 8 giờ 50 phút)
Bài 2: (20 điểm )
Tóm tắt đề bài
D= 600 x 12 tháng = 7.200 sp D: Nhu cầu
H = 5% giá mua = 1.000đ H: chi phí dự trữ 1 đơn vị hàng
S= 500.000đ S: phí đặt 1 đơn hàng
P = 20.000đ/sp P: giá mua
T làm việc = 240 ngày T: thời gian làm việc
L= 4 ngày L: thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận
hàng
-Xác định lượng hàng tối ưu cho một đơn hàng
Vận dụng công thức
-Số đơn hàng kinh tế trong năm
Số đơn đặt hàng
-Điểm đặt hàng lại (ROP)?
Áp dụng công thức
ROP = d * L
30 80 135 195 295 305 395 405 485 520 5300
Trong đó: d là mức sử dụng bình quân ngày
L là thời gian vận chuyển 1 đơn hàng
Mà d=
Thay vào công thức ta có :

ROP=30 * 4= 120 (ngày)
-Tổng chi phí tồn kho:
Vận dụng công thức:
-Tổng chi phí hàng tồn kho:
Vận dụng công thức:
Bài 3: (30 điểm )
Lập bảng
Tên
SP
mh
0
mh
1
th
0
th
1
q
oi
z
nti
q
1i
z
nti
q
1i
mh
1i
q

1i
mh
0i
q
0i
mh
0i
A
0.25 0.2 0.3125 0.25 9600 8400 2100 2625 3000
B
-0.2 -0.1 -0.091 -0.045 5500 6600 -300 -600 -500
C
0.5 1.2 0.1 0.24 16000 15250 3660 1525 1600
D
-0.25 -0.23 -0.161 -0.148 13950 15500 -2300 -2500 -2250
TỔNG
45050 45750 3160 1050 1850
Tính Mh, Th, ∆Mh, ∆Th và nhận xét
Mh
0
= ∑q
0i
*

mh
0i
=1850 Mh
1
= ∑q
1i

*

mh
1i
= 3160
∆Mh = = Mh
1
– Mh
0
= 1310
Th
0
= Mh
0
x 100 = 1850 x 100 = 4.1%
∑q
0i
*

z
nti
45050
Th
1
= Mh
1
x 100 = 3160 x 100 = 6.9%
∑q
1i
*


z
nti
45750
∆Th = Th
1
– Th
0
=6.9% - 4.1% =2.8%
Kết luận:
∆Mh > 0, ∆Th > 0 => Doanh nghiệp không hoàn thành nhiệm vụ hạ giá thành.
* Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới mức hạ toàn bộ và tỷ lệ hạ toàn bộ:
- Ảnh hưởng tới mức hạ toàn bộ:
T
sx
= ∑q
1i
*

z
nti
= 45750 = 1.015
∑q
0i
*

z
nti
45050
+ Ảnh hưởng của số lượng:

∆Mh
s
= Mh
0
* T
sx
– Mh
0
= 1850 * 1.015 -1850 = 27.75
+ Ảnh hưởng của kết cấu:
∆Mh
k/c
= ∑q
1i
*

mh
0i
- Mh
0
* T
sx
= 1050 -1850 * 1.015 = -827.75
+ Ảnh hưởng của mức hạ cá biệt:
∆Mh
z
= Mh
1
- ∑q
1i

*

mh
0i
= 3160 -1050 = 2110
- Ảnh hưởng tới tỷ lệ hạ toàn bộ:
+ Ảnh hưởng của kết cấu:
∆Th
k/c
= ∆Mh
k/c
x 100 = -827.75 x 100 = -1.8%
∑q
1i
*

z
nti
45750
+ Ảnh hưởng của mức hạ cá biệt:
∆Th
z
= ∆Mh
z
x 100 = 2110 x 100 = 4.6%
∑q
1i
*

z

nti
45750
* Tổng hợp - nhận xét:
∆Mh = ∆Mh
s
+ ∆Mh
k/c
+ ∆Mh
z

1310 = 27.75 – 827.75 + 2110
∆Th = ∆Th
k/c
+ ∆Th
z

2.8%=-1.8% + 4.6%
DN không hoàn thành nhiệm vụ hạ giá thành tương ứng với mức hạ toàn bộ
tăng 1310 nghìn đồng và tỷ lệ hạ toàn bộ tăng 2.8% là do ảnh hưởng của 3 nhân tố:
Do số lượng sản phẩm thay đổi làm cho mức hạ toàn bộ tăng 27.75 nghìn
đồng.
Do kết cấu sản phẩm sản xuất thay đổi làm cho mức hạ toàn bộ giảm 827.75
nghìn đồng ứng với tỷ lệ hạ giảm 1.8%
Do giá thành cá biệt thay đổi làm cho mức hạ toàn bộ tăng 2110 nghìn đồng
tương ứng tỷ lệ hạ tăng 4.6%
Bài 3: (30 điểm ) Tự chọn do trường biên soạn
……. ngày…. tháng…. năm…

×